Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 270/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    523146





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu270/2007/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Tây Ninh
      Ngày ban hành27/04/2007
      Người kýNguyễn Văn Châu
      Ngày hiệu lực 07/05/2007
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THƯ VIỆN PHÁP LUẬT


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH TÂY NINH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số:
      270/2007/QĐ-UBND

      Tây Ninh, ngày 27
      tháng 4 năm 2007

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN
      HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH
      XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức
      HĐND và UBND năm 2003;
      Căn cứ Luật Dân sự ngày 28 tháng 10 năm 1995;
      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về cấp
      giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;
      Căn cứ Thông tư số 13/2005/TT-BXD ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng
      hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của
      Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công
      trình xây dựng;
      Theo
      đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại văn bản số 457/SXD ngày 13 tháng 12 năm
      2006,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều
      1
      .
      Ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định về trình tự
      thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
      Tây Ninh.

      Điều
      2
      . Quyết
      định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái
      với Quyết định này đều bi bỏ.

      Điều
      3
      . Giao
      Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai và hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị,
      địa phương và nhân dân thực hiện quyết định này.

      Điều
      4
      .
      Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ
      trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các
      xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Châu

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ
      TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
      BÀN TỈNH TÂY NINH
      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 270/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2007 của UBND
      tỉnh Tây Ninh)

      Chương
      I

      QUY ĐỊNH
      CHUNG

      Điều
      1. Phạm vi công trình xây dựng được cấp giấy:

      Quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
      công trình xây dựng, trừ một số công trình xây dựng sau đây:

      1. Công trình xây
      dựng thuộc sở hữu toàn dân (trừ công trình xây dựng thuộc sở hữu toàn
      dân của các doanh nghiệp đã được nhà nước giao vốn để quản lý);

      2. Công trình xây
      dựng đã có quyết định hoặc thông báo giải toả, phá dỡ hoặc đã có quyết định thu
      hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      3. Công trình xây
      dựng nằm trong khu vực cấm xây dựng hoặc lấn chiếm mốc giới bảo vệ các công
      trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử, văn hoá đã được xếp hạng;

      4. Công trình xây
      dựng mà Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế có cam
      kết khác.

      Điều
      2. Đối tượng áp dụng:

      Áp dụng
      đối với tổ chức, cá nhân trong nước; người Việt Nam ở nước ngoài; tổ chức, cá
      nhân nước ngoài có công trình xây dựng được tạo lập hợp pháp tại Việt Nam theo
      quy định của pháp luật.

      Điều
      3. Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng:

      1. Giấy
      chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được cấp theo quy định của Nghị
      định 95/2005/NĐ-CP là cơ sở pháp lý để nhà nước bảo hộ quyền sở hữu của
      các chủ thể và các chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy
      định của pháp luật.

      2. Trường
      hợp công trình xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp (dùng để ở và dùng vào các
      mục đích khác) của một chủ sở hữu thì cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công
      trình xây dựng cho chủ sở hữu đó.

      3. Trường
      hợp công trình xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp (dùng để ở và dùng vào các
      mục đích khác) của nhiều chủ sở hữu nhưng không thể phân chia mục đích sử dụng
      riêng biệt thì cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. Cơ quan có
      thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phải ghi đủ tên các chủ sở hữu trong giấy chứng
      nhận và cấp cho mỗi chủ sở hữu một bản.

      Trong
      trường hợp công trình xây dựng quy định tại khoản này có thể phân chia mục đích
      sử dụng riêng biệt của từng chủ sở hữu thì căn cứ vào mục đích sử dụng của từng
      chủ sở hữu để cấp giấy chứng nhận cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
      xây dựng cho từng chủ sở hữu.

      4. Giấy chứng nhận
      quyền sở hữu công trình xây dựng được cấp cho chủ sở hữu bản chính và sao 01
      bản để lưu tại cơ quan cấp giấy chứng nhận.
      Giấy chứng nhận quyền
      sở hữu công trình xây dựng do Bộ Xây dựng phát hành và được sử dụng thống nhất
      trong cả nước.

      Điều
      4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận:

      1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng thực
      hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng cho tổ chức (bao
      gồm tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài).

      2.
      Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
      cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng cho cá nhân (bao gồm cá
      nhân trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài).

      Chương
      II

      ĐIỀU KIỆN VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU
      CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

      Mục 1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
      dựng

      Điều
      5. Điều kiện áp dụng đối với cá nhân

      Cá nhân trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài và người nước
      ngoài đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng phải có các
      điều kiện sau đây:

      1. Là công dân Việt Nam đang sinh sống ở trong nước. Đối với người
      Việt Nam ở nước ngoài thì phải thuộc diện được sở hữu nhà ở theo quy định tại
      Điều 121 của Luật Đất đai năm 2003 hoặc thuộc diện được tạo lập công trình xây
      dựng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. Đối với người nước ngoài thì
      phải thuộc diện được tạo lập công trình xây dựng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

      2. Có công trình xây dựng được tạo lập hợp pháp tại Việt Nam thông
      qua đầu tư xây dựng, mua bán, nhận tặng cho, nhận thừa kế, đổi hoặc thông qua
      các hình thức tạo lập khác theo quy định của pháp luật.

      Điều
      6. Điều kiện áp dụng đối với tổ chức

      Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài đề nghị cấp giấy chứng nhận
      quyền sở hữu công trình xây dựng phải có các điều kiện sau đây:

      1. Là tổ chức có đủ tư cách pháp nhân, được thành lập và hoạt động
      theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      2. Có công trình xây dựng được tạo lập hợp pháp tại Việt Nam thông
      qua đầu tư xây dựng, mua bán, nhận tặng cho, nhận thừa kế, đổi hoặc thông qua
      các hình thức tạo lập khác theo quy định của pháp luật.

      Mục 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
      xây dựng

      Điều
      7. Hồ sơ áp dụng đối với cá nhân trong nước

      Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
      của cá nhân trong nước bao gồm:

      1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
      dựng (cấp lần đầu phụ lục 02, cấp đổi cấp lại phụ lục 03)

      2. Bản sao một trong các giấy tờ sau:

      a. Giấy tờ tạo lập công trình xây dựng (theo hướng dẫn 1);

      b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm
      quyền cấp theo quy định của Luật Đất đai;

      c. Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định.

      3. Bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng (theo hướng dẫn 2).

      Điều
      8. Hồ sơ áp dụng đối với cá nhân là người Việt Nam ở nước ngoài và người nước
      ngoài

      Hồ
      sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng của người Việt
      Nam ở nước ngoài và người nước ngoài bao gồm:

      1.
      Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (cấp lần đầu phụ lục 02, cấp đổi cấp lại phụ lục 03).

      2. Bản sao một trong các giấy tờ sau:

      a. Giấy tờ tạo lập công trình xây dựng (theo hướng dẫn 1);

      b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm
      quyền cấp theo quy định của Luật Đất đai;

      c. Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định.

      3. Bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng (theo hướng dẫn 2).

      Điều
      9. Hồ sơ áp dụng đối với tổ chức

      Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
      của tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài bao gồm:

      1.
      Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (cấp lần đầu phụ lục 02, cấp đổi cấp lại phụ lục 03).

      2. Bản sao một trong các giấy tờ sau:

      a. Giấy tờ tạo lập công trình xây dựng (theo hướng dẫn 1);

      b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm
      quyền cấp theo quy định của Luật Đất đai;

      c. Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định.

      3. Bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng (theo hướng dẫn 2).

      Mục 3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công
      trình xây dựng

      Điều
      10. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với cá nhân

      1. Cá nhân trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài gửi
      đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đến:

      - Ủy ban nhân dân xã nơi có công trình xây dựng đối với khu vực
      nông thôn hoặc tại UBND cấp huyện theo quy định của UBND cấp huyện.

      - Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình xây dựng đối với khu
      vực đô thị.

      2. Khi nhận đơn, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thông báo (phụ
      lục 05)
      cụ thể thời gian thực hiện kiểm tra kết quả đo vẽ công trình xây
      dựng và hướng dẫn hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận; tổ đo vẽ cùng với
      hộ gia đình phải đối chiếu các bản sao trong hồ sơ với giấy tờ gốc về nhà ở
      hoặc công trình xây dựng.

      Riêng đối với Ủy ban nhân dân xã phải đối chiếu các bản sao trong
      hồ sơ với giấy tờ gốc về công trình xây dựng và xác nhận vào bản vẽ sơ đồ công
      trình xây dựng do chủ nhà tự đo vẽ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
      nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã phải chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân
      cấp huyện.

      3. UBND cấp huyện sau khi hoàn thành kiểm tra đối chiếu công trình
      xây dựng hoặc nhận hồ sơ do UBND xã chuyển lên viết giấy biên nhận (phụ lục
      06)
      về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận và hẹn thời gian
      giao giấy chứng nhận (không được yêu cầu người đề nghị cấp giấy nộp thêm bất
      kỳ một loại giấy tờ nào khác ngoài các giấy tờ quy định trên).

      Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
      Ủ
      y ban nhân dân cấp huyện phải kiểm tra hồ sơ, thể hiện các nội
      dung trên giấy chứng nhận, ký giấy chứng nhận và vào sổ đăng ký quyền sở hữu
      công trình xây dựng. Trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận
      thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp
      giấy biết rõ lý do trong thời hạn 5 ngày làm việc.

      4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký giấy chứng nhận,
      Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo cho chủ sở hữu biết về việc nộp nghĩa
      vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Đối với khu vực nông thôn thì Ủy ban
      nhân dân cấp huyện chuyển thông báo cho Ủy ban nhân dân xã để chuyển cho chủ sở
      hữu (theo phụ lục 07).

      Chậm
      nhất là 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc nộp nghĩa vụ tài chính
      theo quy định, chủ sở hữu phải nộp nghĩa vụ tài chính để được nhận giấy chứng
      nhận.

      Nếu có ủy quyền người nhận giấy thì thực hiện theo phụ lục 06a.

      5.
      Đối với khu vực đô thị thì việc giao giấy chứng nhận, thu các khoản lệ phí và
      các giấy tờ gốc về công trình xây dựng được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp
      huyện. Đối với khu vực nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức việc giao
      giấy chứng nhận, thu các khoản nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ gốc về công
      trình xây dựng tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng được cấp
      giấy.

      6.
      Ủy ban nhân dân cấp huyện lưu hồ sơ và chủ sỡ hữu ký nhận vào sổ đăng ký quyền
      sở hữu công trình xây dựng.

      7.
      Định kỳ hàng quý, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có thông báo để Ủy ban nhân
      dân cấp xã biết danh sách những trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận hoặc
      không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, trong đó có ghi rõ danh sách những
      trường hợp là người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài (nếu có) thuộc
      địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.

      Điều
      11. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với tổ chức

      1. Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp
      giấy chứng nhận tại Sở Xây dựng.

      2. Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu có đủ giấy tờ
      theo quy định thì ghi giấy biên nhận hồ sơ (phụ lục 08) hẹn thời gian
      giao giấy chứng nhận, nếu không đủ giấy tờ thì hướng dẫn để tổ chức đề nghị cấp
      giấy nộp đủ giấy tờ theo quy định.

      3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
      lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ công trình
      xây dựng, thể hiện các nội dung trên giấy chứng nhận và thực hiện ký giấy chứng
      nhận. Trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì Sở Xây dựng trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản để người
      đề nghị cấp giấy biết rõ lý do trong thời hạn 05 ngày làm việc.

      4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký giấy chứng nhận, Sở Xây dựng phải vào sổ đăng ký công trình xây dựng và có văn
      bản thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận biết để nộp nghĩa vụ tài
      chính theo quy định của pháp luật.

      5.
      Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở
      Xây dựng
      , tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận phải nộp nghĩa vụ tài chính
      theo quy định của pháp luật.

      6.
      Trước khi nhận giấy chứng nhận, chủ sở hữu phải nộp biên lai thu các khoản lệ
      phí và các giấy tờ gốc về nhà ở hoặc công trình xây dựng cho Sở
      Xây dựng
      để lưu hồ sơ và ký nhận vào sổ đăng ký công trình xây dựng.

      7.
      Định kỳ hàng quý, Sở Xây dựng phải có thông báo để Ủy ban
      nhân dân cấp xã biết danh sách những trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận
      hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thuộc địa bàn do Ủy ban nhân dân
      cấp xã quản lý.

      Chương III

      CẤP LẠI, CẤP ĐỔI VÀ XÁC NHẬN THAY ĐỔI SAU KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
      QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

      Điều
      12. Trường hợp được cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận

      1. Trường hợp giấy chứng nhận đã được cấp theo quy định của Nghị
      định 95 bị mất thì chủ sở hữu được cấp lại sau khi đã có văn bản thông báo cho
      Ủ
      y ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng biết về việc mất
      giấy, có xác nhận của cơ quan công an phường, xã, thị trấn nơi mất giấy.

      Đối với khu vực đô thị thì phải đăng tin 03 lần liên tục trên
      phương tiện thông tin đại chúng về việc mất giấy chứng nhận.

      Đối với khu vực nông thôn thì phải niêm yết thông báo về việc mất
      giấy chứng nhận tại trụ sở
      Ủy ban nhân dân xã trong thời hạn
      15 ngày.

      2.
      Trường hợp giấy chứng nhận đã được cấp theo quy định tại Nghị định 95 bị hư
      hỏng, rách nát hoặc giấy chứng nhận đã hết trang ghi những thay đổi thì chủ sở
      hữu được cấp đổi giấy chứng nhận.

      Điều
      13. Hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận

      1. Hồ sơ
      đề nghị cấp lại giấy chứng nhận bao gồm:

      a. Đơn đề
      nghị cấp lại giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do mất giấy và cam đoan hoàn
      toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình (phụ lục số 3);

      b. Giấy
      tờ xác nhận về việc mất giấy chứng nhận và biên lai xác nhận đã đăng tin trên
      phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo về việc mất giấy.

      2. Hồ sơ
      đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận bao gồm:

      a. Đơn đề
      nghị cấp đổi giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp đổi (phụ lục số
      3);

      b. Giấy
      chứng nhận cũ đã được cấp theo quy định của Nghị định 95.

      Điều
      14. Trình tự, thủ tục cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận

      1.
      Trình tự, thủ tục cấp lại giấy chứng nhận được thực hiện như sau:

      a.
      Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin cuối cùng trên phương tiện thông tin đại chúng
      hoặc sau thời hạn niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
      xã, chủ sở hữu nộp hồ sơ xin cấp lại, đổi lại tại cơ quan có thẩm quyền cấp
      giấy chứng nhận.
      Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy biên nhận hồ sơ, trong đó
      ghi rõ thời gian giải quyết;

      b. Trong
      thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có
      thẩm quyền cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm cấp lại giấy chứng nhận cho chủ
      sở hữu và đóng dấu "cấp lại lần thứ..." vào giấy chứng nhận cấp lại.
      Giấy chứng nhận cũ không còn giá trị pháp lý.

      2. Trình tự, thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận được thực hiện như
      sau:

      a. Chủ sở
      hữu nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền cấp
      giấy chứng nhận. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy biên nhận hồ sơ, trong
      đó ghi rõ thời gian giải quyết;

      b. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
      lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận cho chủ sở
      hữu. Cơ quan cấp giấy chứng nhận phải thu hồi và cắt góc giấy chứng nhận cũ để
      lưu hồ sơ.

      Điều
      15. Xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận

      1. Trường hợp sau khi được cấp giấy chứng nhận mà chủ sở hữu sửa
      chữa, cải tạo làm thay đổi diện tích hoặc cấp, hạng công trình xây dựng thì chủ
      sở hữu phải có đơn đề nghị xác nhận việc thay đổi kèm theo giấy chứng nhận
      quyền sở hữu công trình xây dựng để được Sở Xây dựng hoặc
      Ủy ban
      nhân dân cấp huyện xác nhận thay đổi trong giấy chứng nhận.

      2. Thủ tục xác nhận việc thay đổi được thực
      hiện như sau:

      a. Chủ sở hữu nộp hồ sơ như sau:

      - Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị xác nhận việc thay đổi tại Sở Xây
      dựng.

      - Cá nhân tại đô thị nộp hồ sơ đề nghị xác nhận việc thay đổi tại Ủy
      ban nhân dân cấp huyện.

      - Cá nhân tại nông thôn nộp hồ sơ đề nghị xác nhận việc thay đổi
      tại
      Ủy ban nhân dân xã để chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
      hiện xác nhận việc thay đổi đó.

      Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có giấy
      biên nhận.

      b. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
      lệ, cơ quan có thẩm quyền phải xác nhận việc thay đổi vào giấy chứng nhận và
      giao lại cho chủ sở hữu. Người nhận giấy chứng nhận phải ký nhận vào sổ đăng ký
      quyền sở hữu công trình xây dựng.

      Chương IV

      QUY ĐỊNH LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỠ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY
      DỰNG

      Điều
      16. Quy định lệ phí về việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền
      sở hữu công trình xây dựng:

      a.
      Đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng lần đầu cho
      cá nhân thì lệ phí là 200.000 đồng/giấy;

      b.
      Đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng lần đầu cho
      tổ chức thì lệ phí là 500.000 đồng/giấy;

      c.
      Đối với việc cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở
      hữu công trình xây dựng thì lệ phí là 50.000 đồng/giấy ;

      d.
      Việc thu nộp lệ phí thực hiện theo quy định hiện hành.

      Chương V

      GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

      Điều
      17. Các hành vi vi phạm trong lĩnh vực cấp và sử dụng giấy chứng nhận

      1.
      Gian lận hoặc giả mạo giấy tờ để được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công
      trình xây dựng.

      2.
      Cố ý làm sai lệch hồ sơ để cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
      dựng.

      3.
      Tiêu cực, sách nhiễu; trì hoãn việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
      xây dựng mà không có lý do chính đáng.

      4.
      Hủy hoại giấy chứng nhận hoặc có hành vi gian lận để được cấp lại giấy chứng
      nhận.

      5.
      Các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại cho những người có quyền lợi và nghĩa vụ
      liên quan đến việc cấp và sử dụng giấy chứng nhận.

      Điều
      18. Xử lý vi phạm

      1. Người đề nghị cấp giấy chứng nhận nếu có hành vi gian lận, giả
      mạo giấy tờ để được giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì bị xử
      phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp
      luật.

      2.
      Thủ trưởng, công chức, viên chức có hành vi cố ý làm sai lệch hồ sơ, tiêu cực,
      sách nhiễu hoặc trì hoãn việc cấp giấy chứng nhận mà không có lý do chính đáng
      thì tuỳ từng mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của Pháp lệnh Cán
      bộ, công chức, nếu có đủ yếu tố cấu thành tội phạm sẽ bị truy cứu trách nhiệm
      hình sự.

      3.
      Người nào có hành vi vi phạm các quy định của Quyết định này mà gây thiệt hại
      cho người khác thì phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của
      pháp luật dân sự.

      4.
      Người nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thông qua mua bán, nhận tặng cho,
      đổi, nhận thừa kế hoặc thông qua các hình thức khác theo quy định của pháp luật
      mà không làm thủ tục để được cấp giấy chứng nhận theo quy định của Quyết định
      này thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

      Điều
      19. Giải quyết khiếu nại về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
      xây dựng

      Việc
      giải quyết các khiếu nại trong quá trình thực hiện Quyết định này được thực
      hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

      Chương VI

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều
      20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh

      1.
      Chỉ đạo các cơ quan trực thuộc có liên quan triển khai, kiểm tra và đôn đốc
      việc thực hiện cấp giấy chứng nhận trên địa bàn.

      2.
      Tổ chức sơ kết định kỳ hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện cũng như các vướng
      mắc về Bộ Xây dựng để giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ
      giải quyết đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.

      Điều
      21. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

      1.
      Thực hiện việc cấp giấy chứng nhận
      quyền sở hữu
      công trình xây dựng
      theo thẩm quyền được quy định tại Khoản 1
      Điều 4 của Quyết định này;

      2.
      Tổng hợp và báo cáo kết quả cấp giấy chứng nhận
      quyền sở hữu
      công trình xây dựng
      cho UBND tỉnh và Bộ Xây dựng (theo phụ
      lục 15 – 16)
      .

      Điều
      22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã

      1.
      Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:

      a.
      Thực hiện việc cấp giấy chứng nhận
      quyền sở hữu
      công trình xây dựng
      theo thẩm quyền được quy định tại Khoản 2
      Điều 4 của Quyết định này;

      b.
      Báo cáo kết quả cấp giấy chứng nhận
      quyền sở hữu
      công trình xây dựng
      cho Sở Xây dựng (theo phụ lục 14).

      2.
      Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, xác nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ
      đề nghị cấp giấy chứng nhận
      quyền sở hữu
      công trình xây dựng
      của cá nhân trong nước, người Việt Nam ở
      nước ngoài hoặc người nước ngoài theo quy định.

       

       

      FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu270/2007/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Tây Ninh
                                Ngày ban hành27/04/2007
                                Người kýNguyễn Văn Châu
                                Ngày hiệu lực 07/05/2007
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 5181/TCĐBVN-VT năm 2021 về tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn và tạo thuận lợi cho đơn vị vận tải đăng ký giấy nhận diện có mã QRCode do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
                                                      • Nghị quyết 13/NQ-HĐND về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
                                                      • Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 1779/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế, bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang
                                                      • Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
                                                      • Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 về tổ chức triển khai Nghị quyết 128/2020/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
                                                      • Công văn 316/BHXH-KHĐT năm 2020 về tăng cường hiệu quả công tác đấu thầu và thúc đẩy áp dụng đấu thầu qua mạng đáp ứng chỉ tiêu tại Nghị quyết 01/NQ-CP và Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ