Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về việc cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hải Phòng

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    24553





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu27/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Hải Phòng
      Ngày ban hành19/10/2020
      Người kýNguyễn Văn Tùng
      Ngày hiệu lực 30/10/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
      ----------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 27/2020/QĐ-UBND

      Hải Phòng, ngày 19 tháng 10 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

      Căn cứ Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC được ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg;

      Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý Thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

      Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1961/TTr-SCT ngày 31/8/2020, Báo cáo thẩm định số 23/BCTĐ-STP ngày 03/6/2020 của Sở Tư Pháp.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hải Phòng.

      Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1085/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về việc cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hải Phòng và Quyết định số 1494/2017/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 1085/2009/QĐ-UBND.

      Quyết định này có hiệu lực kể ngày từ ngày 30/10/2020.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Công an thành phố, Bảo hiểm xã hội thành phố; Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Vụ Pháp chế - Bộ Công Thương;
      - Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
      - TTTU, TT HĐND TP;
      - CT, PCT UBND TP;
      - Như Điều 3;
      - PCVP UBND TP;
      - Sở Tư Pháp;
      - Công báo thành phố;
      - Báo HP, Đài PT&THHP, Cổng TTĐTTP;
      - Các phòng: XD,GT&CT NC&KTGS, KSTTHC;
      - CV: CT;
      - Lưu: VT.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Tùng

       

      QUY ĐỊNH

      CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh quy định về đối tượng, điều kiện, trình tự thủ tục, thời hạn và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước; doanh nghiệp, doanh nhân và các cá nhân có liên quan trong việc xét cho phép sử dụng và quản lý Thẻ đi lại của doanh nhân APEC (gọi tắt là Thẻ ABTC) cho các doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc thành phố Hải Phòng.

      Điều 2. Các trường hợp được Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, cho phép sử dụng Thẻ ABTC để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an cấp, bao gồm:

      1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc thành phố Hải Phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm bao gồm:

      a) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc Công ty;

      b) Thành viên Hội đồng thành viên: Phó Tổng giám đốc thứ nhất khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp;

      c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các doanh nghiệp, Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.

      2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam thuộc thành phố Hải Phòng:

      a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty;

      b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;

      c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.

      3. Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC:

      a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC;

      b) Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của APEC.

      4. Trong trường hợp cần thiết, theo hướng dẫn của Bộ Công an có thể xét, cấp thẻ ABTC cho những người không thuộc quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

      Điều 3. Điều kiện để doanh nhân được xét cho phép sử dụng Thẻ ABTC

      1. Doanh nhân được quy định tại Điều 2 của Quy định này đang làm việc ở các doanh nghiệp được thành lập ít nhất từ một năm trở lên; doanh nghiệp và doanh nhân đã hoàn thành các nghĩa vụ về chính sách thuế, ngân sách nhà nước; doanh nghiệp có kim ngạch xuất nhập khẩu hoặc có nhu cầu hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác thuộc các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình Thẻ đi lại của doanh nhân APEC, được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư, các hợp đồng dịch vụ cụ thể; có báo cáo giải trình về nhu cầu mở rộng thị trường kinh doanh của doanh nghiệp; có báo cáo các khoản nợ tại các tổ chức tín dụng và chi tiết các khoản nợ xấu (nếu có).

      2. Doanh nhân Việt Nam mang hộ chiếu còn giá trị sử dụng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Thời hạn tối thiểu 03 năm.

      3. Doanh nghiệp và doanh nhân xin được cấp Thẻ ABTC chấp hành nghiêm túc pháp luật thuế và phí, chính sách về xuất nhập khẩu, chính sách đối với người lao động, luật pháp của Nhà nước Việt Nam và các quy định trong quan hệ thương mại quốc tế.

      4. Không thuộc diện chưa được xuất cảnh.

      5. Không thuộc các trường hợp sau đây:

      Doanh nhân vi phạm pháp luật đang trong quá trình bị cơ quan có thẩm quyền điều tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa được xóa án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

      Chương II

      TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP THỰC HIỆN THỦ TỤC XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC

      Điều 4. Hồ sơ nộp tại Sở Công Thương gồm:

      1. Đối với doanh nhân:

      a) Công văn của doanh nghiệp đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC đối với doanh nhân thuộc doanh nghiệp (theo mẫu MĐ 01).

      b) Bản khai sơ yếu lý lịch tự thuật của doanh nhân được đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC (theo mẫu ML 02).

      c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực).

      d) Một số hợp đồng kinh tế ngoại thương hoặc các tài liệu dự án đầu tư/hợp tác đầu tư với các đối tác thuộc các nền kinh tế thành viên APEC; văn bản báo cáo giải trình về nhu cầu mở rộng thị trường kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ là thành viên chương trình (các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng thực); báo cáo các khoản nợ tại các tổ chức tín dụng và chi tiết các khoản nợ xấu (nếu có).

      đ) Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân được đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC.

      e) Bản sao hộ chiếu còn giá trị sử dụng của doanh nhân được đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC.

      2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức:

      a) Công văn của cơ quan đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC đối với cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.

      b) Bản khai sơ yếu lý lịch tự thuật của cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC được đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC (theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).

      c) Bản sao hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng của cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC được đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân ABTC.

      3. Số bộ hồ sơ: 02 bộ.

      Điều 5. Hồ sơ Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân thành phố gồm:

      1. Công văn của Sở Công Thương đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố ra văn bản gửi cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an, cho phép sử dụng Thẻ ABTC đối với doanh nhân và cán bộ, công chức, viên chức thuộc thành phố có hồ sơ đề nghị đủ điều kiện tại Quy định này.

      2. Văn bản xác nhận điện tử của Sở Tài chính, các cơ quan: Thuế, Hải quan, Bảo hiểm xã hội và Công an thành phố đối với doanh nghiệp, doanh nhân có hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng Thẻ ABTC.

      Điều 6. Trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục:

      1. Các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quy định này có nhu cầu, nộp hồ sơ đề nghị xét cho phép sử dụng Thẻ ABTC theo Điều 4 Quy định này tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.

      Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm:

      a) Gửi văn bản đề nghị Công an thành phố xác minh điều kiện an ninh;

      b) Gửi văn bản đề nghị cơ quan Thuế xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp (trong đó bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí, các khoản thu về đất) và các cá nhân liên quan đến doanh nghiệp;

      c) Gửi văn bản đề nghị cơ quan Hải quan xác nhận việc nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;

      d) Gửi văn bản đề nghị Sở Tài chính xác nhận việc nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình, dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng;

      đ) Gửi văn bản đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội xác nhận việc thực hiện nộp bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm cho lao động thuộc doanh nghiệp, quá trình tham gia bảo hiểm của doanh nhân.

      e) Trường hợp cần thiết, Sở Công Thương kiểm tra thực tế các nội dung hồ sơ để đảm bảo khai báo của doanh nghiệp là chính xác.

      2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Công Thương, các cơ quan: Thuế, Hải quan, Bảo hiểm xã hội và Sở Tài chính có văn bản trả lời xác nhận các điều kiện liên quan.

      3. Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Công Thương, Công an thành phố có văn bản trả lời xác minh điều kiện an ninh.

      4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được đầy đủ các ý kiến xác nhận bằng văn bản của các cơ quan theo quy định tại khoản 2, 3 Điều này, Sở Công Thương báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả thẩm định hồ sơ cho phép sử dụng Thẻ ABTC. Trong trường hợp không đủ điều kiện quy định tại Điều 3 của Quy định này, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      5. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo và đề xuất của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét việc chấp thuận cho phép sử dụng Thẻ ABTC để có văn bản gửi cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an, Sở Công Thương.

      6. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố về việc cho phép sử dụng Thẻ ABTC, Sở Công Thương có trách nhiệm trả kết quả cho doanh nghiệp, doanh nhân và cán bộ, công chức, viên chức.

      7. Tổng thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Chương III

      TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN

      Điều 7. Sở Công Thương là cơ quan được Ủy ban nhân dân thành phố giao trách nhiệm làm đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố cho phép sử dụng Thẻ ABTC đối với cán bộ, công chức, viên chức và doanh nhân thuộc thành phố Hải Phòng.

      Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn thành phố:

      Các cơ quan: Thuế, Hải quan, Bảo hiểm xã hội, Sở Tài chính, Công an thành phố và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm phối hợp Sở Công Thương và xác nhận bằng văn bản (theo Mẫu MX03-T, MX03-HQ, MX03-BHXH, MX03-TC, MX03-CA) trong phạm vi, lĩnh vực quản lý của đơn vị về tình hình chấp hành pháp luật và những vấn đề liên quan của doanh nghiệp và doanh nhân đang có hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố xét cho phép sử dụng Thẻ ABTC.

      Thực hiện quy trình giải quyết thủ tục đúng thời gian quy định. Trường hợp cần xác minh dẫn đến quá hạn, phải có văn bản thông báo về Sở Công Thương để làm cơ sở trả lời doanh nghiệp, doanh nhân.

      Điều 9. Trách nhiệm của doanh nhân, cán bộ, công chức và viên chức được cấp Thẻ ABTC.

      1. Các doanh nhân, cán bộ, công chức và viên chức thuộc thành phố sau khi được cấp Thẻ ABTC nghiêm túc thực hiện đúng quy định của pháp luật về việc sử dụng Thẻ ABTC; có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích cho việc đi lại thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ; tham dự các hội nghị, hội thảo và các mục đích kinh tế khác tại các nước và vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia Chương trình; định kỳ báo cáo hiệu quả sử dụng Thẻ ABTC về Sở Công Thương trước ngày 15/12 hàng năm.

      2. Trong trường hợp doanh nghiệp đã giải thể hoặc thay đổi tên theo quy định của Luật doanh nghiệp, hoặc cán bộ, công chức, viên chức và doanh nhân đã được cấp Thẻ ABTC không còn giữ chức vụ tại cơ quan, doanh nghiệp như đã đăng ký trên Thẻ thì cơ quan, doanh nghiệp và cán bộ, công chức, viên chức, doanh nhân có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về Sở Công Thương.

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 10. Sở Công Thương chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan, doanh nghiệp, doanh nhân thực hiện Quy định này; phối hợp với các cơ quan tại Điều 8 nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả công tác này.

      Các cơ quan và các tổ chức liên quan trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi cho phù hợp./.

       

      (Mẫu MĐ 01)

      (Tên cơ quan, doanh nghiệp)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………….
      V/v Đề nghị cho phép sử dụng Thẻ doanh nhân APEC

      Hải Phòng, ngày ... tháng ... năm ...

       

      Kính gửi:

      - Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng

      - Sở Công Thương Hải Phòng

      Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC được ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg;

      Căn cứ Quyết định số …/2020/QĐ-UBND ngày .../.../2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hải Phòng.

      Tên cơ quan / doanh nghiệp: …………………………………………………………………………..

      Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………

      Địa chỉ trụ sở làm việc: ………………………………………………………………………………….

      Địa chỉ nhà xưởng sản xuất (nếu có): …………………………………………………………………

      Điện thoại: ………………… Fax: ………………………. Email: ……………………………………..

      Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ….... do ……… cấp đăng ký lần đầu ngày ……; cấp đăng ký thay đổi lần thứ ….. ngày …….

      Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………………….

      Ngành nghề kinh doanh1: ……………………………………………………………………………….

      Thông tin về Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị / Chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành viên / cổ đông sáng lập2.

      Hiện nay chúng tôi có nhu cầu đăng ký cấp Thẻ ABTC cho cán bộ/doanh nhân (có danh sách chi tiết theo phụ lục đính kèm) của đơn vị mình với mục đích3....

      Kính đề nghị Sở Công Thương Hải Phòng tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thành phố Hải Phòng đối với cán bộ/doanh nhân đơn vị chúng tôi.

      Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đơn và các tài liệu có trong hồ sơ; nhắc nhở các cán bộ/doanh nhân sau khi được cấp Thẻ ABTC chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về việc sử dụng Thẻ ABTC./.

       

       
      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu.

      GIÁM ĐỐC
      (Ký tên và đóng dấu)

      ______________________

      1 Ghi ngành nghề kinh doanh theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

      2 Trường hợp có nhiều thành viên thì lập phụ lục

      3 Nêu rõ mục đích và giải trình nhu cầu sử dụng thẻ


      (Phụ lục MĐ 01)

      (Tên cơ quan, doanh nghiệp)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      Hải Phòng, ngày ... tháng ... năm ...

       

      DANH SÁCH CÁN BỘ/DOANH NHÂN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC

      (Kèm theo Công văn số ….. ngày .../.../... của cơ quan/doanh nghiệp)

      TT

      Họ và tên

      Chức vụ

      Đơn vị công tác

      Số hộ chiếu, ngày cấp

      Ghi chú

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      GIÁM ĐỐC

      (Ký tên và đóng dấu)


      (Mẫu ML02)

      Ảnh (4X6)

      Có dấu giáp lai

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

       

      SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ THUẬT

      1) Họ và tên khai sinh (viết hoa)-. ................................................................................................

      2) Các tên gọi khác: ……………………………………………………………………………………..

      3) Sinh ngày …….. tháng …….. năm …….. Giới tính (Nam/Nữ) ……………….………………….

      4) Nơi sinh: xã/phường ……………… huyện/quận ………… tỉnh/thành …………………………..

      5) Quê Quán: xã/phường ……………… huyện/quận ………… tỉnh/thành ………………………..

      6) Dân tộc: …………………………… Tôn giáo: …………………………………………..................

      7) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

      8) Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………..

      9) Điện thoại: ……………………….……………. Di động: ……………………………………………

      10) Nghề nghiệp bản thân hiện nay: ……………………………………………………………………

      11) Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….

      11) Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………..

      12) Ngày vào cơ quan hiện đang công tác: ....../...../..... Ngày tham gia cách mạng: ......./....../......

      13) Ngày vào đảng cộng sản Việt Nam: ........./........./.......... Ngày chính thức: ........./........./..........

      14) Ngày tham gia các tổ chức chính trị, xã hội: ……………………………………………………….

      15) Ngày nhập ngũ: ......./......./....... Ngày xuất ngũ: ......./….../....... Quân hàm: ……………………

      16) Trình độ học vấn: ………………………… Học hàm học vị cao nhất: ……………………………

      17) Lý luận chính trị: ………………………………. Ngoại Ngữ: ……………………………………….

      18) Số chứng minh nhân dân: ………………… Ngày cấp: ………..….. Nơi cấp: …………………..

      19) Số Hộ chiếu: ………………………………. Có giá trị đến: …………………………………………

      20) Tình trạng sức khỏe: ………………. Cao: ………m Cân nặng: ……….kg Nhóm máu ...……….

      21) QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC:

      Từ tháng, năm đến tháng, năm

      Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể)

      ………………….

      ……………………………………………………………………………………………

      ………………….

      ……………………………………………………………………………………………

      ………………….

      ……………………………………………………………………………………………

      23) ĐI NƯỚC NGOÀI:

      Từ tháng, năm đến tháng, năm

      Lý do

      Quốc gia

      ……………………

      …………………………………………………………………

      …………………….

      ……………………

      …………………………………………………………………

      …………………….

      ……………………

      …………………………………………………………………

      …………………….

      24) QUAN HỆ GIA ĐÌNH: (Bố mẹ, vợ chồng, con, anh chị em)

      Quan hệ

      Họ và tên

      Năm sinh

      Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, đơn vị công tác học tập, nơi ở

      Bố

       

       

       

      Mẹ

       

       

       

      Vợ/chồng

       

       

       

      Các con

       

       

       

      Anh chị em ruột

       

       

       

      25) QUAN HỆ VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI:

      Quan hệ

      Họ và tên

      Thời gian, lý do, nghề nghiệp, nơi ở

      Quốc gia

      …………

      ………………………..

      …………………………………………….

      ………………..

      …………

      ………………………..

      …………………………………………….

      ………………..

       

       

       

       

       

      Người khai

      Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật

      Ngày …… tháng …… năm …….

      Xác nhận của cơ quan quản lý

       

      (Mẫu MX03-HQ)

      TỔNG CỤC HẢI QUAN
      HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG
      -----------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………....

      V/v xác nhận thuế xuất nhập khẩu

      Hải Phòng, ngày ….. tháng …… năm …...

       

      Kính gửi: Sở Công Thương Hải Phòng

      Căn cứ Công văn số ……… ngày …………. của Sở Công Thương về xác nhận việc nộp thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; kết quả tra soát số liệu trên hệ thống kế toán thuế Hải quan.

      Cục Hải quan thành phố Hải Phòng xác nhận như sau:

      Năm/Chỉ tiêu

      Kim ngạch (USD)

      Thuế XNK đã nộp (VND)

      Mặt hàng

      Số lượng (*) (cont/tấn)

      Thị trường

      20…. (năm trước liền kề)

      Xuất khẩu

       

       

       

       

      Nhập khẩu

       

       

       

       

      20…. (năm hiện tại)

      Xuất khẩu

       

       

       

       

      Nhập khẩu

       

       

       

       

      Tính đến ngày xác nhận, (doanh nghiệp)……………. không có nợ đọng thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Công ty chưa có hiện tượng vi phạm quy chế khai báo hải quan trong quá trình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.

       

       

      Nơi nhận:

      - Như kính gửi;

      - Lưu

      THỦ TRƯỞNG

      (Ký tên và đóng dấu)

       

      (Mẫu MX03-CA)

      BỘ CÔNG AN
      CÔNG AN TP HẢI PHÒNG
      ---------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………….

      V/v xác minh cấp thẻ ABTC

      Hải Phòng, ngày …… tháng …… năm …….

       

      Kính gửi: Sở Công Thương Hải Phòng

      Căn cứ Công văn số ………. ngày ……….. của Sở Công Thương về xác minh điều kiện an ninh để cấp thẻ ABTC doanh nhân APEC cho những ông (bà) có tên sau:

      TT

      Họ và tên

      Ngày sinh

      Số hộ chiếu, ngày cấp

      Hộ khẩu đăng ký thường trú

      1

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

      Công an thành phố đã tiến hành xác minh chưa phát hiện thấy các ông (bà) có tên trên có liên quan đến an ninh trật tự.

       

       

      Nơi nhận:

      - Như kính gửi;

      - Lưu: PA08.

      THỦ TRƯỞNG

      (Ký tên và đóng dấu)

       

      (Mẫu MX03-TC)

      UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
      SỞ TÀI CHÍNH
      ------------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………..

      V/v xác nhận việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với ngân sách Nhà nước

      Hải Phòng, ngày …… tháng ….. năm ……

       

      Kính gửi: Sở Công Thương Hải Phòng

      Căn cứ công văn số ………… ngày …………. của Sở Công Thương về việc xác nhận việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với ngân sách Nhà nước;

      Căn cứ các chứng từ nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình, dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng; hồ sơ chi tiết theo dõi tình hình thu nộp phí của (doanh nghiệp - MST) …………………..;

      Sau khi tra soát, đối chiếu số liệu thực tế, Sở Tài chính xác nhận việc thực hiện nộp ngân sách Nhà nước như sau:

      STT

      Năm

      Số lượng (cont / tấn)

      Tổng phí

      Ghi chú

      1

      20 ….. (năm trước liền kề)

       

       

       

      2

      ....T/20.... (năm hiện tại)

       

       

       

      Tính đến ngày xác nhận, doanh nghiệp có tên trên không có nợ đọng ngân sách Nhà nước.

       

       

      Nơi nhận:

      - Như kính gửi;

      - Lưu: ……..

      THỦ TRƯỞNG

      (Ký tên và đóng dấu)

       

      (Mẫu MX03-T)

      (Cơ quan thuế)
      ---------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………..

      V/v xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với ngân sách Nhà nước

      Hải Phòng, ngày …. tháng ….. năm ....

       

      Kính gửi: Sở Công Thương Hải Phòng

      Căn cứ công văn số ………… ngày ………….. của Sở Công Thương về việc xác nhận việc tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với ngân sách Nhà nước;

      Căn cứ các chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước vào Kho bạc Nhà nước Hải Phòng; số chi tiết theo dõi tình hình thu nộp thuế thu của (cơ quan/doanh nghiệp - MST) ………………………….. và các cá nhân có liên quan;

      Sau khi tra soát, đối chiếu số liệu thực tế, (Cơ quan thuế) …………. xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế như sau:

      1. Số tiền thuế đã nộp vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Hải Phòng từ ngày ……/…../20….. đến ngày ....../...../20….. của (cơ quan/ doanh nghiệp) ……… như sau:

      ĐVT: ………

      STT

      Khoản nộp

      Năm 20…….

      (năm trước liền kề)

      Năm 20…….

      (từ tháng .... Đến tháng ...)

      (Năm hiện tại)

      1

      Thuế TNCN

       

       

      2

      Thuế TNDN

       

       

      3

      Thuế GTGT

       

       

      4

      Lệ phí môn bài

       

       

      5

      Tiền chậm nộp tiền thuế

       

       

      6

      Thuế SDĐPNN

       

       

      7

      Tiền thuê đất

       

       

      8

      (Các khoản thuế và phí khác)

       

       

       

      Tổng số tiền đã nộp:

       

       

      2. Tính đến ngày xác nhận, (cơ quan/doanh nghiệp) .... không nợ Ngân sách Nhà nước, trong đó bao gồm cá nhân thuộc Công ty (theo số liệu tự kê khai và đã nộp thuế của đơn vị).

       

       

      Nơi nhận:

      - Như trên;

      - Lưu: …..

      THỦ TRƯỞNG

      (Ký tên và đóng dấu)

       

      (Mẫu MX03-BHXH)

      (Cơ quan BHXH quản lý trực tiếp)
      ------------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …………

      V/v xác nhận việc thực hiện nộp BHXH, BHYT, BHTN

      Hải Phòng, ngày ……. tháng …… năm …….

       

      Kính gửi: Sở Công Thương Hải Phòng

      Căn cứ Công văn số …………. ngày ……….. của Sở Công Thương về xác nhận việc thực hiện nộp BHXH, BHYT, BHTN; sau khi tra soát các chứng từ và đối chiếu số liệu thực tế,

      (Cơ quan BHXH quản lý trực tiếp) xác nhận như sau:

      Nội dung

      BHXH

      BHYT

      BHTN

      Cộng

      Số tiền phải nộp năm trước liền kề

       

       

       

       

      Số tiền đã nộp năm trước liền kề

       

       

       

       

      Số tiền phải nộp trong năm hiện tại

       

       

       

       

      Số tiền đã nộp trong năm hiện tại

       

       

       

       

      Số lao động hiện đóng

       

       

       

       

      Tồn

       

       

       

       

      Tính đến ngày ………………, (doanh nghiệp) ………………. không có nợ đọng tiền BHXH, BHYT, BHTN. Trong danh sách lao động hiện đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN đã có bao gồm cả tên ông/bà (nêu rõ quá trình tham gia bảo hiểm của doanh nhân có nhu cầu đề nghị cấp thẻ ABTC). Công ty thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Luật BHXH, thực hiện đầy đủ các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

      Ghi chú: Kèm theo Bản sao Quá trình đóng bảo hiểm của doanh nhân đề nghị xin cho phép sử dụng thẻ doanh nhân ABTC.

       

       

      Nơi nhận:

      - Như trên;

      - Lưu: …..

      THỦ TRƯỞNG

      (Ký tên và đóng dấu)

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu27/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Hải Phòng
                                Ngày ban hành19/10/2020
                                Người kýNguyễn Văn Tùng
                                Ngày hiệu lực 30/10/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                          • Quyết định 17/2021/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4626/SLĐTBXH-LĐTLBHXH năm 2021 về tạo điều kiện tốt nhất cho người lao động, người sử dụng lao động sớm tiếp cận và được thụ hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 68/NQ-CP, Quyết định 3642/QĐ-UBND do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 8108/BGTVT-VT năm 2021 về hỗ trợ tiêu thụ nông sản trong điều kiện dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                    • Kế hoạch 1597/KH-UBND triển khai công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021
                                                    • Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2021 về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                    • Kế hoạch 286/KH-UBND năm 2020 về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
                                                    • Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen tỉnh Quảng Ngãi thực hiện trong giai đoạn 2021-2025
                                                    • Kế hoạch hành động 124/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉ
                                                    • Quyết định 588/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt “Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ