Số hiệu | 2695/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Trà Vinh |
Ngày ban hành | 26/12/2019 |
Người ký | Lê Văn Hẳn |
Ngày hiệu lực | 26/12/2019 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2695/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU PHỤC VỤ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP HUYỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16/9/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 95/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2604/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Tờ trình số 326/TTr-SKHĐT ngày 11/12/2019 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các chỉ tiêu phục vụ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện, giai đoạn 2021- 2025, với các nội dung (đính kèm);
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ danh mục các chỉ tiêu phục vụ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện, giai đoạn 2021 - 2025 làm cơ sở xây dựng kế hoạch đảm bảo sát hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các địa phương tổ chức hướng dẫn thực hiện; theo dõi kiểm tra, đôn đốc, định kỳ tổng hợp báo cáo, đồng thời chủ động xử lý các vướng mắc, kịp thời đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã và thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
DANH MỤC
CÁC CHỈ TIÊU PHỤC VỤ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH CẤP HUYỆN GIAI ĐOẠN 5 NĂM (2021 - 2025)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2695/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của UBND tỉnh)
I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Chỉ tiêu kinh tế
(1) Tốc độ tăng giá trị sản xuất (giá so sánh), (đơn vị tính %).
(2) Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội (tỷ đồng).
(3) Thu ngân sách (tỷ đồng).
2. Các chỉ tiêu xã hội
(4) Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội (%);
(5) Tỷ lệ học sinh đi học trong độ tuổi:
+ Tiểu học (%);
+ Trung học cơ sở (%).
(6) Tỷ lệ hộ nghèo giảm (Theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều) (%); trong đó: vùng dân tộc Khmer giảm (%) (nếu có).
(7) Tỷ lệ thất nghiệp khu vực đô thị (%).
(8) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt (%); trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo (%); số lao động được tạo việc làm tăng thêm (lao động).
(9) Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn (%) (Theo kết quả cân đo của tỉnh).
(10) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế (%)
(11) Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội:
- Bắt buộc (%);
- Tự nguyện (%);
(12) Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp (%);
(13) Tỷ lệ hộ sử dụng điện (%).
(14) Số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm (xã).
3. Các chỉ tiêu môi trường
(15) Tỷ lệ che phủ rừng so với diện tích tự nhiên (%) (nếu có).
(16) - Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh (%), trong đó, nước sạch (%).
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh (%).
(17) Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý (%).
4. Các chỉ tiêu quốc phòng, an ninh
(18) Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
(19) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn; tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự (%).
(20) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn vững mạnh về quốc phòng (%).
II. CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Ngoài những chỉ tiêu chủ yếu được giao như trên, tùy vào điều kiện cụ thể của mỗi địa phương để đưa vào các chỉ tiêu nhiệm vụ, giải pháp nhằm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo địa phương (chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp, HTX, THT, tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ làm việc,...).
Hệ thống chỉ tiêu này áp dụng kể từ năm 2021 trở đi để làm cơ sở xây dựng các chi tiêu kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm./.
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 2695/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Trà Vinh |
Ngày ban hành | 26/12/2019 |
Người ký | Lê Văn Hẳn |
Ngày hiệu lực | 26/12/2019 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.