Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    36478





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu262/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bắc Giang
      Ngày ban hành01/04/2020
      Người kýLại Thanh Sơn
      Ngày hiệu lực 01/04/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BẮC GIANG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 262/QĐ-UBND

      Bắc Giang, ngày 01 tháng 04 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

      Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 511/SXD- KT&VLXD ngày 24/3/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

      (Chi tiết theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này)

      1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .

      2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

      1. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa được phê duyệt dự toán, chủ đầu tư tổ chức lập dự toán theo quy định tại Quyết định này.

      2. Đối với công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng xây dựng thì chủ đầu tư tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán theo đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.

      3. Đối với gói thầu đã ký kết hợp đồng xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

      4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Bộ Xây dựng (B/c);
      - Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng;
      - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
      - Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;
      - Văn phòng ĐBQH và HĐND tỉnh;
      - Các Ban của HĐND tỉnh;
      - UB Mặt trận tổ quốc tỉnh;
      - Các đoàn thể nhân dân;
      - Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
      - Các tổ chức hội doanh nghiệp;
      - Lưu: VT, XD.Trung.
      Bản điện tử:
      - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      - Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, TH, XD

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lại Thanh Sơn

       

      PHỤ LỤC

      BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
      (Kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 01/04/2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)

      I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

      1. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này được tính cho một ngày công (8 giờ làm việc) đã tính đến một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).

      2. Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát; thuyền trưởng, thuyền phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật viên; nghệ nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình thường.

      3. Nhóm nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này là nhóm nhân công xây dựng hướng dẫn tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

      4. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này là đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực, được xác định cho 02 khu vực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể là:

      - Khu vực III bao gồm: các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang và Thành phố Bắc Giang.

      - Khu vực IV bao gồm: các huyện Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn và Sơn Động.

      5. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này sử dụng để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng.

      6. Trong quá trình sử dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu và giải quyết theo quy định.

      II. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

      Đơn vị tính: Đồng/ngày công.

      TT

      Nhân công xây dựng

      Hệ số

      Đơn giá nhân công XD khu vực III

      Đơn giá nhân công XD khu vực IV

      I

      Công nhân XD trực tiếp nhóm 1, 2, 3, 8

      Bình quân

      195.103

      185.683

      1

      Nhân công bậc 1/7

      1,000

      128.357

      122.160

      2

      Nhân công bậc 1,2/7

      1,036

      132.978

      126.558

      3

      Nhân công bậc 1,3/7

      1,054

      135.289

      128.757

      4

      Nhân công bậc 1,5/7

      1,090

      139.909

      133.154

      5

      Nhân công bậc 1,7/7

      1,126

      144.530

      137.552

      6

      Nhân công bậc 2/7

      1,180

      151.462

      144.149

      7

      Nhân công bậc 2,2/7

      1,222

      156.853

      149.279

      8

      Nhân công bậc 2,3/7

      1,243

      159.548

      151.845

      9

      Nhân công bậc 2,5/7

      1,285

      164.939

      156.975

      10

      Nhân công bậc 2,7/7

      1,327

      170.330

      162.106

      11

      Nhân công bậc 3/7

      1,390

      178.417

      169.802

      12

      Nhân công bậc 3,2/7

      1,442

      185.091

      176.155

      13

      Nhân công bậc 3,3/7

      1,468

      188.428

      179.331

      14

      Nhân công bậc 3,5/7

      1,520

      195.103

      185.683

      15

      Nhân công bậc 3,7/7

      1,572

      201.778

      192.035

      16

      Nhân công bậc 4/7

      1,650

      211.789

      201.564

      17

      Nhân công bậc 4,2/7

      1,708

      219.234

      208.649

      18

      Nhân công bậc 4,3/7

      1,737

      222.957

      212.192

      19

      Nhân công bậc 4,5/7

      1,795

      230.401

      219.277

      20

      Nhân công bậc 4,7/7

      1,853

      237.846

      226.362

      21

      Nhân công bậc 5/7

      1,940

      249.013

      236.990

      22

      Nhân công bậc 5,2/7

      2,012

      258.255

      245.786

      23

      Nhân công bậc 5,3/7

      2,048

      262.876

      250.183

      24

      Nhân công bậc 5,5/7

      2,120

      272.117

      258.979

      25

      Nhân công bậc 5,7/7

      2,192

      281.359

      267.774

      26

      Nhân công bậc 6/7

      2,300

      295.222

      280.968

      27

      Nhân công bậc 6,2/7

      2,382

      305.747

      290.985

      28

      Nhân công bậc 6,3/7

      2,423

      311.010

      295.993

      29

      Nhân công bậc 6,5/7

      2,505

      321.535

      306.010

      30

      Nhân công bậc 6,7/7

      2,587

      332.060

      316.028

      31

      Nhân công bậc 7/7

      2,710

      347.848

      331.053

      II

      Công nhân XD trực tiếp nhóm 4, 5, 6, 7, 11

      Bình quân

      219.542

      208.942

      1

      Nhân công bậc 1/7

      1,000

      144.436

      137.462

      2

      Nhân công bậc 1,2/7

      1,036

      149.635

      142.410

      3

      Nhân công bậc 1,3/7

      1,054

      152.235

      144.885

      4

      Nhân công bậc 1,5/7

      1,090

      157.435

      149.833

      5

      Nhân công bậc 1,7/7

      1,126

      162.634

      154.782

      6

      Nhân công bậc 2/7

      1,180

      170.434

      162.205

      7

      Nhân công bậc 2,2/7

      1,222

      176.500

      167.978

      8

      Nhân công bậc 2,3/7

      1,243

      179.533

      170.865

      9

      Nhân công bậc 2,5/7

      1,285

      185.600

      176.638

      10

      Nhân công bậc 2,7/7

      1,327

      191.666

      182.412

      11

      Nhân công bậc 3/7

      1,390

      200.765

      191.072

      12

      Nhân công bậc 3,2/7

      1,442

      208.276

      198.220

      13

      Nhân công bậc 3,3/7

      1,468

      212.031

      201.794

      14

      Nhân công bậc 3,5/7

      1,520

      219.542

      208.942

      15

      Nhân công bậc 3,7/7

      1,572

      227.053

      216.090

      16

      Nhân công bậc 4/7

      1,650

      238.319

      226.812

      17

      Nhân công bậc 4,2/7

      1,708

      246.696

      234.785

      18

      Nhân công bậc 4,3/7

      1,737

      250.885

      238.771

      19

      Nhân công bậc 4,5/7

      1,795

      259.262

      246.744

      20

      Nhân công bậc 4,7/7

      1,853

      267.639

      254.717

      21

      Nhân công bậc 5/7

      1,940

      280.205

      266.676

      22

      Nhân công bậc 5,2/7

      2,012

      290.604

      276.573

      23

      Nhân công bậc 5,3/7

      2,048

      295.804

      281.522

      24

      Nhân công bậc 5,5/7

      2,120

      306.203

      291.419

      25

      Nhân công bậc 5,7/7

      2,192

      316.603

      301.316

      26

      Nhân công bậc 6/7

      2,300

      332.202

      316.162

      27

      Nhân công bậc 6,2/7

      2,382

      344.045

      327.434

      28

      Nhân công bậc 6,3/7

      2,423

      349.967

      333.070

      29

      Nhân công bậc 6,5/7

      2,505

      361.811

      344.342

      30

      Nhân công bậc 6,7/7

      2,587

      373.655

      355.614

      31

      Nhân công bậc 7/7

      2,710

      391.420

      372.522

      III

      Nhân công nhóm 9

      Bình quân

      212.915

      202.635

      1

      Lái xe bậc 1/4

      1,000

      180.436

      171.725

      6

      Lái xe bậc 2/4

      1,180

      212.915

      202.635

      11

      Lái xe bậc 3/4

      1,400

      252.611

      240.414

      14

      Lái xe bậc 4/4

      1,650

      297.720

      283.346

      IV

      Nhân công nhóm 10

      Bình quân

      243.568

      231.808

      1

      Lái xe bậc 1/4

      1,000

      206.414

      196.447

      6

      Lái xe bậc 2/4

      1,180

      243.568

      231.808

      11

      Lái xe bậc 3/4

      1,400

      288.979

      275.026

      14

      Lái xe bậc 4/4

      1,650

      340.582

      324.138

      V

      Kỹ sư (kỹ sư khảo sát, thí nghiệm)

      Bình quân

      246.000

      237.000

      1

      KS 1/8

      1,000

      175.714

      169.286

      2

      KS 2/8

      1,130

      198.557

      191.293

      3

      KS 3/8

      1,260

      221.400

      213.300

      4

      KS 4/8

      1,400

      246.000

      237.000

      5

      KS 5/8

      1,530

      268.843

      259.007

      6

      KS 5/8

      1,660

      291.686

      281.014

      7

      KS 7/8

      1,790

      314.529

      303.021

      8

      KS 8/8

      1,930

      339.129

      326.721

      VI

      Nghệ nhân

      Bình quân

      504.000

      479.000

      1

      NN 1/2

      1,000

      484.615

      460.577

      2

      NN 1,5/2

      1,040

      504.000

      479.000

      3

      NN 2/2

      1,080

      523.385

      497.423

      VII

      Thuyền trưởng

      Bình quân

      316.472

      301.192

      1

      TT 1/2

      1,000

      308.753

      293.846

      2

      TT 1,5/2

      1,025

      316.472

      301.192

      3

      TT 2/2

      1,050

      324.191

      308.538

      VIII

      Thuyền phó

      Bình quân

      296.000

      280.000

      1

      TP 1/2

      1,000

      288.780

      273.171

      2

      TP 1,5/2

      1,025

      296.000

      280.000

      3

      TP 2/2

      1,050

      303.220

      286.829

      IX

      Thủy thủ, thợ máy

      Bình quân

      180.605

      171.885

      1

      TM 1/4

      1,000

      159.827

      152.111

      2

      TM 2/4

      1,130

      180.605

      171.885

      3

      TM 3/4

      1,300

      207.776

      197.744

      4

      TM 4/4

      1,470

      234.946

      223.603

      X

      Thợ điều khiển tàu sông

      Bình quân

      276.292

      262.952

      1

      TS 1/2

      1,000

      268.245

      255.293

      2

      TS 1,5/2

      1,030

      276.292

      262.952

      3

      TS 2/2

      1,060

      284.339

      270.611

      XI

      Thợ lặn

      Bình quân

      271.735

      258.615

      1

      TL 1/4

      1,000

      247.032

      235.105

      2

      TL 2/4

      1,100

      271.735

      235.105

      3

      TL 3/4

      1,240

      306.319

      265.027

      4

      TL 4/4

      1,390

      343.374

      334.898

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu262/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bắc Giang
                                Ngày ban hành01/04/2020
                                Người kýLại Thanh Sơn
                                Ngày hiệu lực 01/04/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1792/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án tăng cường giảng dạy tiếng Anh trong các trường phổ thông tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2026
                                                      • Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển hệ thống thiết chế Văn hóa, Thể thao tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
                                                      • Quyết định 219/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang năm 2021
                                                      • Nghị quyết 1108/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Nghị quyết 140/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Nghị định thư thứ nhất sửa đổi Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) do Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 01/2015/QĐ-UBND
                                                      • Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ