Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2600/QĐ-UBND về xếp loại đường tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Sở Giao thông vận tải quản lý năm 2021

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    783





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2600/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Thuận
      Ngày ban hành04/10/2021
      Người kýLê Tuấn Phong
      Ngày hiệu lực 04/10/2021
      Tình trạng Hết hiệu lực


       

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BỈNH THUẬN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2600 /QĐ-UBND

      Bình Thuận, ngày 04 tháng 10 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ NĂM 2021

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2677/TTr-SGTVT ngày 15/9/2021,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt xếp loại các tuyến đường tỉnh và đường huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Sở Giao thông vận tải quản lý năm 2021 theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

      Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện xếp loại đối với các tuyến đường thuộc thẩm quyền quản lý để làm cơ sở tính cước vận tải đường bộ theo quy định.

      Trong quá trình thực hiện, Chủ đầu tư căn cứ tình trạng các tuyến đường vận chuyển vật liệu tại thời điểm lập dự toán xây dựng công trình và Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải xác định loại đường để tính cước vận tải cho phù hợp.

      Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 3082/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3; 
      - Chủ tịch, PCTUBND tỉnh - Đ/c Phong;
      - Lưu: VT, ĐTQH. Hưng (15b).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Lê Tuấn Phong

       

      PHỤ LỤC

      XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số 2600 /QĐ-UBND ngày 04 /10/2021 của UBND tỉnh Bình Thuận)

      STT

      Tên đường

      Từ Km...đến Km...

      Chiều dài

      (Km)

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      Loại 4

      Loại 5

      Loại 6

      1

      ĐT.711

       

      10,50

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km10+500

      10,50

       

       

       

       

      10,50

       

      2

      ĐT.712

       

      13,40

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00-Km1+000

      1,00

      1,00

       

       

       

       

       

       

       

      Km1+000-Km5+800

      4,80

       

       

       

      4,80

       

       

       

       

      Km5+800-Km13+400

      7,60

       

       

      7,60

       

       

       

      3

      ĐT.714

       

      41,00

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km26+048

      26,05

       

       

      26,05

       

       

       

       

       

      Km26+048 - Km28+048

      2,00

       

      2,00

       

       

       

       

       

       

      Km28+048 - Km34+548

      6,50

       

       

      6,50

       

       

       

       

       

      Km34+548 - Km35+548

      1,00

       

      1,00

       

       

       

       

       

       

      Km35+548 - Km38+548

      3,00

       

       

      3,00

       

       

       

       

       

      Km38+548 - Km39+548

      1,00

       

      1,00

       

       

       

       

       

       

      Km39+548 - Km41+000

      1,45

       

       

      1,45

       

       

       

      4

      ĐT.715

       

      42,21

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km38+586

      33,445

       

       

      33,45

       

       

       

       

       

      Km38+586 - Km48+086

      8,76

       

       

       

      8,76

       

       

      5

      ĐT.716

      18,70

      71,13

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      4,2

      4,20

       

       

       

       

       

       

       

      Km26+200 - Km46+551

      20,351

       

      20,35

       

       

       

       

       

       

      Km46+551 - Km69+482

      22,931

      22,931

       

       

       

       

       

       

       

      Km69+482 - Km72+226

      2,744

       

       

      2,744

       

       

       

       

       

      Km72+226 - Km75+726

      3,5

       

      3,5

       

       

       

       

       

       

      Km75+726 - Km86+926

      11,2

       

       

       

      11,2

       

       

       

       

      Km86+926 - Km93+126

      6,2

      6,2

       

       

       

       

       

      6

      ĐT.717

       

      29,30

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km19+600

      19,60

       

       

       

      19,60

       

       

       

       

      Km19+600 - Km29+300

      9,70

       

       

       

       

      9,70

       

      7

      ĐT.718

       

      26,00

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km2+700

      2,70

       

       

       

      2,70

       

       

       

       

      Km2+700 - Km9+500

      6,80

       

       

       

      6,80

       

       

       

       

      Km9+500 - Km20+000

      10,50

       

       

       

      10,50

       

       

       

       

      Km20+000 - Km22+745

      2,75

       

       

       

      2,75

       

       

       

       

      Km22+745 - Km26+00

      3,26

       

       

       

       

      3,26

       

      8

      ĐT.719

       

      60,15

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km27+840

      27,840

       

       

      27,84

       

       

       

       

       

      Km27+840 - Km42+600

      14,760

       

       

       

      14,760

       

       

       

       

      Km42+600 - Km43+800

      1,200

       

       

      1,200

       

       

       

       

       

      Km43+800 - Km45+000

      1,200

      1,200

       

       

       

       

       

       

       

      Km45+00 - Km60+150

      15,150

       

       

      15,150

       

       

       

      9

      ĐT.720

       

      57,40

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+000 - Km1+200

      1,20

      1,20

       

       

       

       

       

       

       

      Km1+200 - Km34+513

      33,31

       

      33,31

       

       

       

       

       

       

      Km34+513 - Km37+851

      3,34

      3,34

       

       

       

       

       

       

       

      Km37+851 - Km56+252

      18,40

       

      18,40

       

       

       

       

       

       

      Km56+252 - Km57+403

      1,15

      1,15

       

       

       

       

       

      10

      ĐT.766

       

      38,22

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km12+876 - Km28+000

      15,12

       

      15,12

       

       

       

       

       

       

      Km28+000 - Km31+200

      3,20

      3,20

       

       

       

       

       

       

       

      Km31+200 - Km36+959

      5,76

       

      5,76

       

       

       

       

       

       

      -Km36+959 - Km40+051

      3,09

      3,09

       

       

       

       

       

       

       

      Km40+051 - Km51+100

      11,05

       

      11,05

       

       

       

       

      11

      ĐT.706B

       

      16,40

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km16+400

      16,40

      16,40

       

       

       

       

       

      12

      Quốc lộ 1 - Mương Mán

       

      7,25

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+000-Km7+250

      7,25

       

       

      7,25

       

       

       

      13

      Hòn Lan

       

      7,76

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+000 - Km4+912

      4,91

      4,91

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+000 - Km1+950

      1,95

      1,95

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+000 - Km0+900

      0,90

      0,90

       

       

       

       

       

      14

      Quốc lộ 1 - Mỹ Thạnh

       

      30,00

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+000 - Km30+000

      30,00

       

       

       

      30,00

       

       

      15

      Hòn Dồ - Thuận Qúy

       

      9,50

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km9+500

      9,50

       

       

       

       

      9,50

       

      16

      Hàm Minh - Thuận Qúy

       

      17,00

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+000 - Km17+000

      17,00

       

       

      17,00

       

       

       

      17

      Bà Tá - Trà Tân

       

      21,00

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+000 - Km15+000

      15,00

       

       

       

       

      15,00

       

       

       

      Km15+000 - Km21+000

      6,00

       

       

       

       

       

      6,00

      18

      Sa Ra - Tầm Hưng

       

      5,20

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km5+200

      5,20

       

       

      5,20

       

       

       

      19

      Hàm Nhơn - Phú Hài

       

      3,90

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km2+700

      2,70

       

       

       

      2,70

       

       

       

       

      Km2+700 - Km3+900

      1,20

       

       

      1,20

       

       

       

      20

      Liên Hương-Phan Dũng

       

      29,00

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+000 - Km29+00

      29,00

       

       

       

      29,00

       

       

      21

      QL1-Phan Sơn

       

      35,80

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km14+500

      14,50

       

       

      14,50

       

       

       

       

       

      Km14+500 - Km36+500

      21,30

       

       

       

       

      21,30

       

      22

      Mê Pu-Đa Kai

       

      14,50

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+000 - Km14+500

      14,50

       

       

       

      14,50

       

       

      23

      Sông Lũy-Phan Tiến

       

      14,50

       

       

       

       

      14,50

       

      Km0+00 - Km14+500

      14,50

      24

      Phú Hội - Cẩm Hang - Sông Quao

       

      20,00

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km6+000

      6,00

       

       

       

       

      6,00

       

       

       

      Km6+00 - Km7+200

      1,20

       

       

       

      1,20

       

       

       

       

      Km7+200 - Km20+00

      12,80

       

       

       

       

      12,80

       

      25

      QL1 - Thôn Triền

       

      10,08

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km10+075

      10,08

       

       

      10,08

       

       

       

      26

      D1

       

      0,65

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km0+647

      0,65

      0,65

       

       

       

       

       

      27

      D2

       

      0,65

       

       

       

       

       

       

       

       

      Km0+00 - Km0+645

      0,65

      0,65

       

       

       

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2600/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Thuận
                                Ngày ban hành04/10/2021
                                Người kýLê Tuấn Phong
                                Ngày hiệu lực 04/10/2021
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 4208/TCHQ-GSQL năm 2021 thực hiện Công văn 3923/TCHQ-GSQL đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Kế hoạch 3724/KH-UBND năm 2021 về Kế hoạch quản lý và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm, dịch vụ du lịch đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
                                                      • Công văn 417/TTg-CN năm 2021 về điều chỉnh cục bộ quy hoạch tuyến đường Vành đai 5 (Km68 – Km75) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 162/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của thành phố Hải Phòng
                                                      • Công văn 161/ĐKKD-GS năm 2020 về doanh nghiệp không thực hiện thay đổi chức danh người đại diện theo pháp luật do không tìm được văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh ban hành
                                                      • Công văn 6085/TCHQ-GSQL năm 2020 về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo EVFTA do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh An Giang và Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND
                                                      • Công văn 3864/BGTVT-VT về triển khai chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về phòng, chống dịch Covid-19 ngày 22 tháng 4 năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ