Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp hướng dẫn và giải quyết việc đăng ký – quản lý hộ tịch có yếu tố nước ngoài, quốc tịch, lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    517575





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu26/2007/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Trà Vinh
      Ngày ban hành10/09/2007
      Người kýTrần Khiêu
      Ngày hiệu lực 20/09/2007
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH TRÀ VINH
      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------

      Số:
      26/2007/QĐ-UBND

      Trà
      Vinh, ngày 10 tháng 9 năm 2007

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP HƯỚNG DẪN VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC ĐĂNG
      KÝ- QUẢN LÝ HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI, QUỐC TỊCH, LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA
      BÀN TỈNH TRÀ VINH.

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
      dân và Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
      ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
      nhân dân ngày 03/12/2004;
      Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
      việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” liên thông tại cơ quan hành
      chính nhà nước ở địa phương;
      Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
      quản lý hộ tịch;
      Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
      thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
      đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính
      phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002
      của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về
      quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
      Căn cứ Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính phủ quy định chi
      tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
      Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08/02/1999 của Bộ Tư
      pháp-Bộ Công an hướng dẫn quy định cấp Phiếu lý lịch tư pháp;  
      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế phối hợp hướng dẫn
      và giải quyết việc đăng ký, quản lý hộ tịch có yếu tố nước ngoài, quốc tịch, lý
      lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5,
      6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,14,15).

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
      thay thế Quyết định số 101/2003/QĐ-UBT ngày 28/10/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh
      Trà Vinh về việc ban hành Quy chế phối hợp hướng dẫn và giải quyết việc đăng
      ký, quản lý hộ tịch có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

      Điều 3.
      Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh,
      Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Thủ trưởng
      các Sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện - thị xã, xã - phường
      - thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

       

       

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trần Khiêu

       

      QUY CHẾ

      PHỐI HỢP HƯỚNG DẪN VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC ĐĂNG KÝ - QUẢN LÝ HỘ TỊCH
      CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI, QUỐC TỊCH, LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/ 2007/QĐ – UBND ngày 10 tháng 9 năm
      2007 của UBND tỉnh)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1.
      Quy chế này quy định việc thống nhất hướng dẫn và trách
      nhiệm phối hợp giải quyết các vấn đề về hộ tịch có yếu tố nước ngoài, quốc tịch,
      lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

      Điều 2.
      Sở Tư pháp là cơ quan đầu mối có trách nhiệm tiếp nhận
      hồ sơ và chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội,
      Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc giải quyết các vấn đề về hộ tịch có yếu
      tố nước ngoài, quốc tịch, lý lịch tư pháp của công dân, đồng thời chịu trách
      nhiệm tổ chức trao kết quả giải quyết đối với từng vụ việc theo cơ chế “một cửa”.

      Thời gian giải quyết hồ sơ được
      tính theo ngày làm việc.

      Điều 3.
      Cán bộ, công chức của các ngành Tư pháp, Công an, Lao động-Thương
      binh và Xã hội, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được phân công thực hiện nhiệm vụ
      này khi tiếp xúc với công dân phải thông hiểu các yêu cầu về nghiệp vụ công
      tác, hướng dẫn cho tổ chức, công dân thực hiện đúng trình tự thủ tục theo quy định
      pháp luật; bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ liên quan để giải quyết kịp thời, không được
      tiếp xúc và giải quyết các yêu cầu của công dân ngoài phạm vi trụ sở cơ quan.

      Chương II

      TRÌNH TỰ THỦ TỤC VÀ MỐI
      QUAN HỆ PHỐI HỢP TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ VỀ HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC
      NGOÀI, QUỐC TỊCH VÀ LÝ LỊCH TƯ PHÁP.

      Điều 4:
      Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn.

      1. Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết đăng ký kết hôn (đính kèm phụ lục số 01).

      2. Trình tự phối hợp giải quyết
      hồ sơ kết hôn.

      Qui trình giải quyết được thực
      hiện như sau:

      Sở
      Tư pháp nhận hồ sơ và kiểm tra xử lý

      Thông
      báo niêm yết và thẩm tra xác minh, phỏng vấn

      Chuyển
      Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu và trình Chủ tịch tỉnh ký

      Tổ
      chức lễ trao giấy CNKH theo thời gian hẹn.

      Ghi
      chú:

      Trường
      hợp hồ sơ chuyển Công an thẩm tra, thì thời gian được phép gia hạn

      02
      ngày

      10
      ngày

      03
      ngày

      03
      ngày

      15
      ngày

      * Trong thời hạn 18 ngày, kể từ
      ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm:

      - Thực hiện phỏng vấn trực tiếp
      tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện
      kết hôn của họ, về khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về
      hoàn cảnh của nhau.

      Việc phỏng vấn phải được lập
      thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên
      vào văn bản phỏng vấn;

      - Niêm yết việc kết hôn trong 07
      ngày liên tục tại trụ sở Sở Tư pháp, đồng thời có công văn đề nghị Ủy ban nhân
      dân cấp xã, nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn của bên đương sự là công
      dân Việt Nam, nơi thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thực hiện việc
      niêm yết. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết việc kết hôn trong 07
      ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp.
      Trong thời hạn này, nếu có khiếu nại, tố cáo hoặc phát hiện hành vi vi phạm
      pháp luật về việc kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo
      cho Sở Tư pháp;

      - Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ
      đăng ký kết hôn. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo đương sự kết
      hôn thông qua môi giới bất hợp pháp, kết hôn giả tạo, lợi dụng việc kết hôn để
      mua bán phụ nữ, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần
      làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở
      Tư pháp tiến hành xác minh làm rõ;

      - Báo cáo kết quả phỏng vấn các
      bên đương sự, thẩm tra hồ sơ kết hôn và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký
      kết hôn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết
      hôn.

      * Những trường hợp cần thẩm tra
      của cơ quan Công an thì thời hạn chung được phép kéo dài tối đa là 33 ngày.

      Nếu hết thời hạn quy định mà cơ
      quan Công an chưa có công văn trả lời, Sở Tư pháp vẫn đề xuất ý kiến trình Chủ
      tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định, trong đó nêu rõ vấn đề đã yêu cầu
      cơ quan Công an xác minh nhưng chưa được trả lời.

      - Trong thời hạn 03 ngày, kể từ
      ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp và hồ sơ đăng ký kết hôn, nếu xét
      thấy các bên đương sự có đủ điều kiện kết hôn, thì Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
      chịu trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết
      hôn, sau đó chuyển lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức Lễ trao Giấy chứng nhận
      kết hôn và lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

      - Trong thời hạn 03 ngày, kể từ
      ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, Sở Tư pháp có
      trách nhiệm tổ chức Lễ trao giấy chứng nhận kết hôn, đồng thời thông báo cho Ủy
      ban nhân dân xã - phường - thị trấn nơi công dân Việt Nam cư trú để ghi vào sổ
      hộ tịch.

      Việc trao Giấy chứng nhận kết
      hôn phải được tiến hành trang trọng, cả hai bên đương sự phải có mặt, xuất
      trình hộ chiếu, giấy CMND hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế khác trước khi ký vào Giấy
      chứng nhận kết hôn.

      Trong trường hợp có lý do chính
      đáng mà đương sự không thể có mặt vào thời điểm đã định, đương sự phải có đơn đề
      nghị Sở Tư pháp cho tạm hoãn việc đăng ký kết hôn. Thời hạn tạm hoãn việc kết
      hôn không được quá 90 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng
      nhận kết hôn. Nếu quá thời hạn này mà vẫn không tổ chức đăng ký kết hôn do vắng
      mặt đương sự, Sở Tư pháp báo cáo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh hủy hồ
      sơ kết hôn. Nếu sau đó đương sự mới yêu cầu tổ chức đăng ký kết hôn thì đương sự
      phải làm lại các giấy tờ thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

      3. Từ chối đăng ký kết hôn.

      Việc đăng ký kết hôn bị từ chối,
      khi hồ sơ vi phạm vào Điều 18 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ; Điều 1 Nghị định số
      69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
      định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
      của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

      Trong trường hợp từ chối đăng ký
      kết hôn, Sở Tư pháp có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối và chịu
      trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.

      Văn bản trả lời cho đương sự về
      việc từ chối đăng ký kết hôn phải được gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương
      sự thường trú hoặc tạm trú.

      Điều 5:
      Trung tâm hỗ trợ kết hôn.

      Khi có nhu cầu cần thành lập
      Trung tâm hỗ trợ kết hôn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp, Sở
      Nội vụ để được hướng dẫn về điều kiện, thủ tục và soạn thảo Quy chế phối hợp thực
      hiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

      Điều 6: Thủ
      tục và trình tự giải quyết hồ sơ nuôi con nuôi .

      1.Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết hồ sơ con nuôi: (đính kèm phụ lục số 02).

      2. Trình tự phối hợp giải quyết
      hồ sơ con nuôi:

      Sau khi tiếp nhận hồ sơ xin nhận
      con nuôi từ Cục con nuôi quốc tế chuyển về, Sở Tư pháp có trách nhiệm liên hệ
      phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm bảo trợ xã hội) để
      xác lập hồ sơ trẻ em theo quy định pháp luật, thẩm tra tính xác thực của hồ sơ,
      nếu hồ sơ trẻ em có vấn đề phức tạp thì chuyển sang cơ quan công an thẩm tra
      làm rõ.

      Qui trình giải quyết được thực
      hiện như sau:

      STP
      tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn lập hồ sơ trẻ em

      Trung
      tâm BTXH hoàn tất hồ sơ trẻ em

      Sở
      Tư pháp thẩm tra xác minh

      Báo
      cáo hồ sơ về Cục CNQT và chờ văn bản trả lời

      Thông
      báo đương sự đến hoàn tất hồ sơ và nộp lệ phí

      Trình
      UBND tỉnh ký QĐ

      Tổ
      chức trao QĐ và trao bé

      Ghi
      chú:

      Chuyển
      Công an thẩm tra, xác minh (nếu có)

      02
      ngày

      05
      ngày

      15
      ngày

      30
      ngày

      15
      ngày

      03
      ngày

      05
      ngày

      15
      ngày

      Điều 7: Thủ
      tục ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ
      quan có thẩm quyền của nước ngoài.

      Công dân Việt Nam đã đăng ký tại
      cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài các việc: khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ,
      con, nuôi con nuôi khi về nước thường trú phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch
      theo quy định.

      * Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết: (đính kèm theo phụ lục số 03)

      Điều 8: Thủ
      tục đăng ký nhận cha, mẹ, con và mối quan hệ giải quyết.

      1.Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết đăng ký nhận cha, mẹ, con: (đính kèm phụ lục số 04).

      2. Trình tự phối hợp giải quyết
      hồ sơ nhận cha, mẹ con:

      Sau khi nhận đủ hồ sơ và lệ phí,
      Sở Tư pháp ra giấy hẹn giải quyết cho đương sự thời gian 25 ngày, Sở Tư pháp có
      trách nhiệm:

      - Niêm yết việc xin nhận cha, mẹ,
      con tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con ở
      Việt Nam và tại trụ sở Sở Tư pháp 15 ngày liên tục. Nếu có khiếu nại, tố cáo về
      việc xin nhận cha, mẹ, con thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải gởi văn bản báo cáo
      ngay cho Sở Tư pháp.

      - Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, nếu
      thấy có nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc xét
      thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc giấy tờ trong hồ sơ
      thì Sở Tư pháp tiến hành xác minh, kể cả phỏng vấn các đương sự hoặc yêu cầu họ
      bổ sung giấy tờ cần thiết.

      - Báo cáo kết quả thông báo niêm
      yết, kết quả thẩm tra và đề xuất ý kiến giải quyết, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
      xem xét quyết định, kèm theo hồ sơ xin nhận cha, mẹ, con.

      Trong thời hạn 03 ngày, kể từ
      ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp và hồ sơ xin nhận cha, mẹ, con thì
      Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định công nhận cha, mẹ, con và hoàn trả
      hồ sơ cho Sở Tư pháp.

      Trong thời hạn 03 ngày, kể từ
      ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định việc công nhận cha, mẹ, con, Sở
      Tư pháp có trách nhiệm tiến hành trao Quyết định cho các bên đương sự, ghi vào
      sổ đăng ký và lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

      Qui trình giải quyết được thực
      hiện như sau:

      Sở
      Tư pháp nhận hồ sơ và kiểm tra xử lý

      Thông
      báo niêm yết

      Thẩm
      tra xác minh

      Trình
      chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định

      Tổ
      chức lễ trao Quyết định theo thời gian hẹn.

      02
      ngày

      15
      ngày

      02
      ngày

      03
      ngày

      03
      ngày

      *Trường hợp từ chối công nhận việc
      nhận cha, mẹ, con thì giao cho Sở Tư pháp có văn bản trả lời cho người gởi đơn
      yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do từ chối và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
      dân tỉnh.

      Điều 9: Thủ
      tục đăng ký khai sinh:

      * Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết đăng ký khai sinh cho trẻ em có cha hoặc mẹ là người nước ngoài; trẻ em
      có cha và mẹ là người nước ngoài: (đính kèm phụ lục số 05).

      Điều 10: Thủ
      tục đăng ký khai tử.

      * Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết đăng ký khai tử: (đính kèm phụ lục số 06).

      Điều 11: Thủ
      tục thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính,
      bổ sung hộ tịch.

      * Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết: (đính kèm phụ lục số 07).

      Điều 12: Điều
      chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác.

      * Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết: (đính kèm phụ lục số 08).

      Điều 13: Thủ
      tục đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nuôi con nuôi:

      * Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết: (đính kèm phụ lục số 09).

      Điều 14: Thủ
      tục cấp lại bản chính giấy khai sinh:

      * Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết: (đính kèm phụ lục số 10).

      Điều 15: Thủ
      tục cấp bản sao giấy tờ hộ tịch.

      * Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết: (đính kèm phụ lục số 11).

      Điều 16:
      Đăng ký giám hộ:

      * Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết đăng ký việc giám hộ (đính kèm phụ lục số 12).

      Điều 17:
      Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ.

      * Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết: (đính kèm phụ lục số 13).

      Điều 18: Thủ
      tục cấp lý lịch tư pháp.

      Công dân Việt Nam có yêu cầu cấp
      lý lịch tư pháp phải đến nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

      1. Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết: (đính kèm phụ lục số 14).

      2. Trình tự phối hợp giải quyết:

      Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ và lệ
      phí, Sở Tư pháp ra phiếu hẹn cho đương sự. Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày
      nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp chuyển phiếu yêu cầu xác minh cùng với 01 bộ hồ sơ
      kèm theo đến Công an tỉnh (Phòng hồ sơ). Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận
      phiếu chuyển của Sở Tư pháp, Phòng hồ sơ - Công an tỉnh có trách nhiệm chuyển kết
      quả bằng văn bản cho Sở Tư pháp; nếu trường hợp phức tạp cần thẩm tra thêm thì
      thời hạn kéo dài không quá 10 ngày và phải thông báo cho Sở Tư pháp được biết.

      Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
      nhận được kết quả của Phòng Hồ sơ - Công an tỉnh, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp
      Phiếu lý lịch tư pháp cho đương sự và lưu trữ hồ sơ đúng theo quy định của pháp
      luật.

      Điều 19: Thủ
      tục, trình tự cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam:

      1. Thủ tục, lệ phí, thời gian giải
      quyết (đính kèm phụ lục số 15).

      2. Trình tự phối hợp giải quyết:

      Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
      ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra hồ sơ. Khi hồ
      sơ hoàn tất, lời khai, chứng nhận, giấy tờ của đương sự là đúng sự thật, đương
      sự chưa mất quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban
      nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

      Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
      ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, Sở
      Tư pháp phải trao hoặc gửi Giấy chứng nhận cho đương sự.

      Trường hợp công dân Việt Nam
      đang cư trú ở nước ngoài mà khi về Việt Nam có yêu cầu cấp giấy xác nhận có quốc
      tịch Việt Nam, Sở Tư pháp vẫn tiếp nhận và có công văn đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu
      danh sách thôi quốc tịch Việt Nam. Khi có công văn trả lời của Bộ Tư pháp về việc
      đương sự chưa có Quyết định của Chủ tịch nước về việc xin thôi quốc tịch Việt
      Nam, thì Sở Tư pháp tiến hành trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy xác
      nhận có quốc tịch Việt Nam cho đương sự.

      Điều 20: Sử
      dụng giấy tờ dùng để đăng ký hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp do cơ quan của
      nước ngoài cấp:

      Yêu cầu hợp pháp hoá lãnh sự,
      công chứng bản dịch các giấy tờ do cơ quan, tổ chức của nước ngoài cấp để sử dụng
      tại Việt Nam. Trừ những trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự.

      Chương III

      KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT VÀ
      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 21:
      Khen thưởng-kỷ luật.

      1. Cán bộ, Công chức các ngành
      được giao nhiệm vụ thực hiện các vấn đề về hộ tịch có yếu tố nước ngoài, quốc tịch,
      lý lịch tư pháp có thành tích thì tuỳ theo mức độ sẽ được xét khen thưởng định
      kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Nhà nước và của ngành.

      2. Cán bộ, Công chức của các
      ngành được giao nhiệm vụ thực hiện, hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ của công dân về
      đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài, quốc tịch và lý lịch tư pháp, nếu có hành
      vi vi phạm quy định tiếp dân của Nhà nước và Quy chế phối hợp này thì tuỳ theo
      tính chất, mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu
      trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

      Điều 22: Tổ
      chức thực hiện:

      1. Quy chế phối hợp này được triển
      khai, tập huấn cho cán bộ, công chức các ngành được giao nhiệm vụ hướng dẫn và
      tiếp nhận hồ sơ của công dân, đồng thời phổ biến rộng rãi bằng nhiều hình thức
      thông qua hệ thống của từng ngành để công dân có yêu cầu thông hiểu và thực hiện.

      2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
      huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã niêm yết thông báo và chứng
      nhận các giấy tờ có liên quan đảm bảo tính chính xác, đúng quy định pháp luật
      và Quy chế này.

      Trong quá trình tổ chức thực hiện,
      nếu có vấn đề vướng mắc các ngành và địa phương báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân
      dân tỉnh để có ý kiến chỉ đạo./.

       

      PHỤ LỤC SỐ 01

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN GIỮA CÔNG DÂN VIỆT NAM VỚI NGƯỜI
      NƯỚC NGOÀI.

      1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được
      lập thành 02 bộ nộp tại Sở Tư pháp gồm các giấy tờ sau:

      - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu
      quy định;

      - Giấy xác nhận về tình trạng
      hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là
      công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại
      đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.

      Trong trường hợp pháp luật của
      nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình
      trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác
      nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng,
      phù hợp với pháp luật của nước đó;

      - Giấy xác nhận của tổ chức y tế
      có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày
      nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh
      khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

      - Bản sao có công chứng hoặc chứng
      thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu
      hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước
      ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);

      - Bản sao có công chứng hoặc chứng
      thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng
      ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú
      hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt
      Nam).

      Ngoài các giấy tờ quy định trên,
      đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang
      làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận
      của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc
      người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật
      Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.

      Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại
      Sở Tư pháp, cả hai bên đương sự phải có mặt, nếu một bên không thể có mặt được
      thì phải có đơn xin vắng mặt và ủy quyền cho bên kia đến nộp hồ sơ. Không chấp
      nhận việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn qua người thứ ba.

      2. Thời gian giải quyết :
      18 ngày.

      3. Lệ phí: thực hiện theo
      quy định của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 02

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHẬN, NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC
      NGOÀI

      1. Thủ tục nhận con nuôi có yếu
      tố nước ngoài.

      a- Hồ sơ của người nước ngoài
      xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi được lập thành 02 bộ nộp tại Cơ quan con
      nuôi quốc tế gồm những giấy tờ sau:

      - Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam
      làm con nuôi theo mẫu quy định;

      - Bản sao có công chứng hoặc chứng
      thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú;

      - Giấy phép còn giá trị do cơ
      quan có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho
      phép người đó nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú
      không cấp loại giấy phép này thì thay thế bằng giấy tờ có giá trị tương ứng hoặc
      giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo pháp luật nước đó;

      - Bản điều tra về tâm lý, gia
      đình, xã hội của người xin nhận con nuôi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
      nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp;

      - Giấy xác nhận do tổ chức y tế
      có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú hoặc tổ chức y tế
      của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ
      sơ, xác nhận hiện tại người đó có đủ sức khoẻ, không mắc bệnh tâm thần hoặc
      không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình,
      không mắc bệnh truyền nhiễm;

      - Giấy tờ xác nhận về tình hình
      thu nhập của người xin nhận con nuôi, chứng minh người đó bảo đảm việc nuôi con
      nuôi;

      - Phiếu lý lịch tư pháp của người
      xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp
      chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;

      - Bản sao Giấy chứng nhận kết
      hôn đối với người xin nhận con nuôi, trong trường hợp người xin nhận con nuôi
      là vợ chồng đang trong thời kỳ hôn nhân;

      - Người xin nhận con nuôi thuộc
      trường hợp như có thời gian công tác, học tập, làm việc tại Việt Nam từ 06
      tháng trở lên; có vợ, chồng, cha, mẹ là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt
      Nam; có quan hệ họ hàng, thân thích với trẻ em được xin nhận làm con nuôi hoặc
      đang có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được xin nhận làm con nuôi thì
      hồ sơ phải có giấy tờ phù hợp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước
      nơi người đó thường trú cấp để chứng minh.

      b- Hồ sơ của trẻ em được cho làm
      con nuôi

      - Bản sao có công chứng hoặc chứng
      thực giấy khai sinh của trẻ em;

      - Giấy đồng ý cho trẻ em làm con
      nuôi có chữ ký của những người được pháp luật quy định về việc cho con nuôi.

      - Giấy xác nhận của tổ chức y tế
      từ cấp huyện trở lên, xác nhận về tình trạng sức khoẻ của trẻ em;

      - Hai ảnh mầu của trẻ em, chụp
      toàn thân cỡ 10 x 15 cm hoặc 9 x 12 cm.

      Đối với trẻ em đang sống tại cơ
      sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, ngoài các giấy tờ quy định, hồ sơ của trẻ
      em được cho làm con nuôi còn phải có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm
      quyền tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng, biên bản bàn giao trẻ em vào cơ sở
      nuôi dưỡng và giấy tờ tương ứng thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      - Đối với trẻ em bị bỏ rơi, phải
      có bản tường trình sự việc của người phát hiện trẻ em bị bỏ rơi; biên bản về việc
      trẻ em bị bỏ rơi (có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương);
      giấy tờ chứng minh đã thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (từ cấp tỉnh
      trở lên) về việc trẻ em bị bỏ rơi sau 30 ngày mà không có thân nhân đến nhận;

      - Đối với trẻ em mồ côi, phải có
      bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em
      đó;

      - Đối với trẻ em có cha, mẹ là
      người mất năng lực hành vi dân sự, phải có bản sao có công chứng quyết định đã
      có hiệu lực pháp luật của Toà án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực
      hành vi dân sự.

      Đối với trẻ em đang sống tại gia
      đình, ngoài các giấy tờ quy định, còn phải có bản sao được công chứng hoặc chứng
      thực sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ đẻ hoặc người
      giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em.

      3. Thời gian giải quyết:
      75 ngày.

      4. Lệ phí: Theo quy định
      của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 03

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH CÁC VIỆC HỘ TỊCH CỦA CÔNG
      DÂN VIỆT NAM ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI.

      Công dân Việt Nam đã đăng ký tại
      cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài các việc: khai sinh, kết hôn, nhận cha mẹ
      con, nuôi con nuôi khi về nước thường trú phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch
      theo quy định.

      1. Thủ tục, trình tự giải quyết:

      Xuất trình bản chính hoặc bản
      sao Giấy tờ hộ tịch cần ghi chú.

      Đối với trường hợp ghi chú kết
      hôn mà công dân Việt Nam vắng mặt khi làm thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan
      có thẩm quyền của nước ngoài thì Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn các bên kết hôn
      để làm rõ sự tự nguyện kết hôn của họ.

      2. Thời gian giải quyết:
      trong ngày, trừ trường hợp có thẩm tra, xác minh, thời gian giải quyết không
      quá 02 ngày .

      3. Lệ phí: Theo quy định
      của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 04

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ CON

      1. Thủ tục đăng ký nhận cha,
      mẹ, con:

      - Tờ khai xin nhận cha, mẹ, con
      (theo mẫu quy định).

      - Bản sao giấy chứng minh nhân
      dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
      thay thế (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài) của người
      nhận và người được nhận là cha, mẹ, con.

      - Bản sao giấy khai sinh của người
      được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong
      trường hợp xin nhận cha, mẹ.

      - Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ
      (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ,
      con.

      - Bản sao hộ khẩu hoặc giấy chứng
      nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); Thẻ
      thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận
      là cha, mẹ, con.

      2. Thời gian giải quyết :
      25 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Trường hợp cần xác minh thì
      thời hạn được kéo dài thêm 15 ngày.

      3. Lệ phí: Theo quy định
      của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 05

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH

      1. Thủ tục giải quyết đăng ký
      khai sinh cho trẻ em có cha hoặc mẹ là người nước ngoài; trẻ em có cha và mẹ là
      người nước ngoài:

      - Giấy chứng sinh (văn bản xác
      nhận của người làm chứng hoặc giấy cam đoan việc sinh là có thực);

      - Giấy thỏa thuận của cha và mẹ
      về việc chọn quốc tịch (trường hợp người cha, người mẹ chọn quốc tịch cho con
      là quốc tịch nước ngoài) phải có xác nhận nhà nước có thẩm quyền của nước mà
      người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp
      luật nước đó.

      Xuất trình các giấy tờ sau:

      - Giấy chứng nhận kết hôn của
      cha, mẹ trẻ em (nếu có);

      - Giấy chứng nhận thường trú hoặc
      tạm trú của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.

      - Hộ chiếu, chứng minh nhân dân
      hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đi khai sinh.

      2. Thời gian giải quyết:
      trong ngày, trừ trường hợp phức tạp cần thẩm tra, xác minh, thời gian giải quyết
      không quá 03 ngày .

      3. Lệ phí: Theo quy định
      của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 06

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

      1. Thủ tục đăng ký khai tử.

      Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
      giấy báo tử (Văn bản xác nhận việc chết, văn bản xác định nguyên nhân chết của
      cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên, quyết định của Tòa án
      về việc tuyên bố chết).

      2. Thời gian giải quyết:
      trong ngày, trừ trường hợp phức tạp cần thẩm tra, xác minh, thời gian giải quyết
      không quá 03 ngày .

      3. Lệ phí: Theo quy định
      của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 07

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC,
      XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH.

      1. Thủ tục:

      -Tờ khai (theo mẫu quy định) và
      xuất trình các loại giấy tờ sau:

      - Bản chính giấy khai sinh của
      người cần thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ
      sung hộ tịch;

      - Các giấy tờ liên quan để làm
      căn cứ cho việc thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
      tính, bổ sung hộ tịch là đúng;

      - Đối với trường hợp xác định lại
      giới tính, thì phải xuất trình văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành
      can thiệp để xác định lại giới tính.

      2. Thời gian giải quyết:
      05 ngày. Trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn chung không quá 10 ngày; Bổ sung
      hộ tịch được giải quyết ngay trong ngày.

      3. Lệ phí: Theo quy định
      của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 08

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TRONG SỔ HỘ TỊCH VÀ CÁC GIẤY
      TỜ HỘ TỊCH KHÁC

      1. Điều chỉnh nội dung đã được
      đăng ký trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải sổ khai sinh
      và bản chính giấy khai sinh thì phải xuất trình giấy khai sinh hoặc các giấy tờ
      khác có liên quan
      (nếu nội dung điều chỉnh không liên quan đến nội dung được
      ghi trong giấy khai sinh).

      2. Thời gian giải quyết:
      trong ngày, trừ trường hợp phức tạp cần thẩm tra, xác minh, thời gian giải quyết
      không quá 03 ngày .

      3. Lệ phí: Theo quy định
      của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 09

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH, TỬ, KẾT HÔN, NUÔI CON
      NUÔI:

      1. Thủ tục:

      - Tờ khai (theo mẫu quy định) và
      xuất trình:

      - Bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp
      hợp lệ trước đây (trong trường hợp không còn bản sao giấy tờ hộ tịch đó thì tờ
      khai phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký việc sinh, tử, kết hôn,
      nuôi con nuôi về việc đương sự có đăng ký sự kiện đó tại đây nhưng sổ bộ không
      còn).

      2. Thời gian giải quyết:
      05 ngày. Trường hợp xác minh thêm thì thời hạn chung không quá 10 ngày.

      3. Lệ phí: Theo quy định
      của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 10

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH

      1. Thủ tục:

      - Tờ khai (theo mẫu quy định);

      - Bản chính giấy khai sinh cũ (nếu
      có).

      2. Thời gian giải quyết:
      trong ngày, trừ trường hợp phức tạp cần thẩm tra, xác minh, thời gian giải quyết
      không quá 03 ngày .

      3. Lệ phí: Theo quy định
      của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 11

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC CẤP BẢN SAO GIẤY TỜ HỘ TỊCH

      1. Thủ tục:

      - Tờ khai đề nghị cấp bản sao giấy
      tờ hộ tịch;

      -Xuất trình Bản sao hoặc bản
      chính giấy tờ hộ tịch cần sao (nếu có).

      2. Thời gian giải quyết:
      trong ngày.

      3. Lệ phí: theo quy định
      của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 12

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ

      1. Thủ tục đăng ký việc giám
      hộ.

      - Giấy cử giám hộ (theo mẫu);

      - Danh mục tài sản có ghi rõ
      tình trạng tài sản của người được giám hộ (nếu có).

      2. Thời gian giải quyết:
      05 ngày.

      3. Lệ phí: Theo quy định
      của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 13

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT, THAY ĐỔI GIÁM HỘ

      1. Thủ tục:

      - Tờ khai (Theo mẫu quy định);

      - Quyết định công nhận việc giám
      hộ;

      - Danh mục tài sản đã nộp trước
      đây và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ(nếu có);

      - Xuất trình các giấy tờ cần thiết
      để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ Luật dân sự.

      2. Thời gian giải quyết: 05
      ngày.

      3. Lệ phí: theo quy định
      của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 14

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC CẤP LÝ LỊCH TƯ PHÁP

      Công dân Việt Nam có yêu cầu phải
      đến nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp. Hồ sơ phải được lập thành 02 bộ, mỗi bộ gồm các
      loại giấy tờ sau:

      1. Thủ tục:

      - Đơn yêu cầu cấp lý lịch tư
      pháp (theo mẫu).

      - Bản sao giấy chứng minh nhân
      dân và bản sao Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi thường trú của
      đương sự.

      Trong trường hợp ủy quyền làm thủ
      tục cấp lý lịch tư pháp thì phải có văn bản uỷ quyền được UBND cấp xã, phường,
      thị trấn nơi cư trú của người uỷ quyền hoặc của người được uỷ quyền chứng nhận;
      Trong trường hợp người uỷ quyền là công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài,
      văn bản uỷ quyền phải được hợp pháp hoá lãnh sự (trừ những trường hợp được miễn
      hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định pháp luật).

      2. Thời gian giải quyết:
      15 ngày.

      3. Lệ phí: thực hiện theo
      quy định của pháp luật.

       

      PHỤ LỤC SỐ 15

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Trà Vinh)

      THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

      1. Thủ tục:

      Hồ sơ được lập thành 02 bộ gồm:

      - Đơn xin cấp Giấy xác nhận có
      quốc Việt Nam (theo mẫu);

      - Bản sao Giấy CMND hoặc hộ chiếu
      Việt Nam còn giá trị sử dụng (xuất trình bản chính đối chiếu). Trong trường hợp
      không có các loại giấy tờ này, thì phải nộp bản sao có chứng thực một trong các
      giấy tờ sau đây để chứng minh có quốc tịch Việt Nam:

      - Giấy tờ chứng minh đương sự được
      nhập quốc tịch Việt Nam;

      - Giấy tờ chứng minh đương sự được
      trở lại quốc tịch Việt Nam;

      - Quyết định công nhận việc nuôi
      con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài;

      - Giấy xác nhận đăng ký công dân
      do Cơ quan ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam cấp;

      - Sổ hộ khẩu;

      - Thẻ cử tri mới nhất;

      - Giấy tờ chứng minh quốc tịch
      Việt Nam của cha mẹ; của cha hoặc mẹ;

      - Giấy khai sinh;

      - Giấy tờ, tài liệu chứng minh
      đương sự là người có quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết
      hoặc tham gia;

      - Trong trường hợp không có một
      trong các giấy tờ quy định trên, thì nộp bản khai danh dự về ngày tháng năm
      sinh, nơi sinh, quê quán, nơi cư trú của bản thân; họ tên, tuổi, quốc tịch, nơi
      cư trú của cha, mẹ và nguồn gốc gia đình . Bản khai này phải được ít nhất 02
      người biết rõ sự việc đó làm chứng và được Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đương sự
      sinh ra, xác nhận.

      2. Thời gian giải quyết:
      20 ngày.

      3. Lệ phí: Theo quy định
      của pháp luật.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu26/2007/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Trà Vinh
                                Ngày ban hành10/09/2007
                                Người kýTrần Khiêu
                                Ngày hiệu lực 20/09/2007
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1587/QĐ-BTC năm 2021 công bố Danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
                                                      • Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch và phương thức tuyển sinh lớp 10 vào các trường trung học phổ thông và tuyển sinh vào các trường chuyên biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2021-2022
                                                      • Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2021 về thực hiện quyết liệt biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
                                                      • Nghị quyết 337/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Đội văn nghệ quần chúng ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
                                                      • Nghị quyết 142/NQ-CP năm 2020 về trình Quốc hội dự thảo Nghị quyết về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh do Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Quyết định 1653/QĐ-BNN-VPĐP năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ