Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    24200





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2598/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Nam Định
      Ngày ban hành26/10/2020
      Người kýPhạm Đình Nghị
      Ngày hiệu lực 26/10/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH NAM ĐỊNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2598/QĐ-UBND

      Nam Định, ngày 26 tháng 10 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      V/V PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3033/TTr-STNMT ngày 06/10/2020 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh (có phụ lục kèm theo).

      Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Trung tâm Phục vụ hành chính công;
      - Website tỉnh;
      - Lưu: VP1, VP3, VP11.

      CHỦ TỊCH

      Phạm Đình Nghị

       

      PHỤ LỤC

      QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
      (Kèm theo Quyết định số: 2598/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định)

      Phần I: DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC

      TT

      Tên quy trình nội bộ

      I

      TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh

      1

      Giao khu vực biển

      2

      Gia hạn quyết định giao khu vực biển

      3

      Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển

      4

      Trả lại khu vực biển

      5

      Thu hồi khu vực biển

      5.1

      Thu hồi khu vực biển theo quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP

      5.2

      Thu hồi khu vực biển theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP

      6

      Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển

      7

      Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển

      8

      Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển

      9

      Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển

      10

      Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển

      II

      TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường

      1

      Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử

      2

      Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu

       

      Phần II: NỘI DUNG CỤ THỂ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC

      I. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC TRONG LĨNH VỰC BIỂN THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH

      1. Thủ tục Giao khu vực biển

      - Mã số TTHC: 1.005401.000.00.00.H40

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 67 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Thành phần hồ sơ:

      + Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014).

      + Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

      + Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      + Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014).

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo Chi cục Biển tiếp nhận hồ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

      01 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Chuyên viên

      Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

      - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: Chi cục Biển tham mưu văn bản trả lại hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo Sở phụ trách.

      - Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

      03 ngày

      Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

      Bước 3: Thẩm định hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo và chuyên viên

      - Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ: Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.

      - Tổng hợp các ý kiến và trình Lãnh đạo Sở xem xét.

      45 ngày

      - Biên bản thẩm định hồ sơ

      - Văn bản xin ý kiến.

      - Biên bản kiểm tra thực địa

      - Báo cáo tổng hợp

      - Dự thảo tờ trình

      Bước 4: Trình hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Trình UBND tỉnh xem xét

      05 ngày

      Tờ trình + Hồ sơ

      Bước 5: Giải quyết hồ sơ

      UBND tỉnh

       

      - Xem xét, giải quyết hồ sơ.

      - Trả kết quả về Trung tâm PVHCC.

      07 ngày

      Quyết định giao khu vực biển

      Bước 6: Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công.

      05 ngày

      Quyết định giao khu vực biển

      2. Thủ tục Gia hạn Quyết định giao khu vực biển

      - Mã số TTHC: 1.004935.000.00.00.H40

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 52 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Thành phần hồ sơ:

      + Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP).

      + Quyết định giao khu vực biển đã được cấp.

      + Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn.

      + Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.

      - Số lượng hồ sơ gồm: 02 bộ

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo Chi cục Biển tiếp nhận hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

      01 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Chuyên viên

      Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

      - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: Chi cục Biển tham mưu văn bản trả lại hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo Sở phụ trách.

      - Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

      03 ngày

      Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

      Bước 3: Thẩm định hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo và chuyên viên

      Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ: Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định) Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.

      - Tổng hợp các ý kiến và trình Lãnh đạo Sở xem xét.

      30 ngày

      - Biên bản thẩm định hồ sơ

      - Văn bản xin ý kiến.

      - Biên bản kiểm tra thực địa

      - Báo cáo tổng hợp

      - Dự thảo tờ trình

      Bước 4: Trình hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định gia hạn bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      05 ngày

      Tờ trình + Hồ sơ

      Bước 5: Giải quyết hồ sơ

      UBND tỉnh

       

      - Xem xét, giải quyết hồ sơ.

      - Trả kết quả về Trung tâm PVHCC.

      07 ngày

      Quyết định gia hạn Quyết định giao khu vực biển

      Bước 6: Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công.

      05 ngày

      Quyết định gia hạn Quyết định giao khu vực biển

      3. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển

      - Mã số TTHC: 1.005400.000.00.00.H40

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 42 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Thành phần hồ sơ:

      + Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014).

      + Quyết định giao khu vực biển đã được cấp.

      + Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:

      * Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

      * Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

      * Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao.

      + Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014).

      + Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.

      - Số lượng hồ sơ gồm: 02 bộ

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo Chi cục Biển tiếp nhận hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

      01 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Chuyên viên

      Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

      - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: Chi cục Biển tham mưu văn bản trả lại hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo Sở phụ trách.

      - Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

      03 ngày

      Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

      Bước 3: Thẩm định hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo và chuyên viên

      Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ: Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.

      - Tổng hợp các ý kiến và trình Lãnh đạo Sở xem xét.

      20 ngày

      - Biên bản thẩm định hồ sơ

      - Văn bản xin ý kiến.

      - Biên bản kiểm tra thực địa

      - Báo cáo tổng hợp

      - Dự thảo tờ trình

      Bước 4: Trình hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Xem xét, phê duyệt tờ trình: Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định sửa đổi, bổ sung bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      05 ngày

      Tờ trình + Hồ sơ

      Bước 5: Giải quyết hồ sơ

      UBND tỉnh

       

      - Xem xét, giải quyết hồ sơ.

      - Trả kết quả về Trung tâm PVHCC.

      07 ngày

      Quyết định Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển

      Bước 6: Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công.

      05 ngày

      Quyết định Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển

      4. Thủ tục Trả lại khu vực biển

      - Mã số TTHC: 1.005399.000.00.00.H40

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 52 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Thành phần hồ sơ:

      + Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014).

      + Quyết định giao khu vực biển đã được cấp.

      + Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014).

      + Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại.

      - Số lượng hồ sơ gồm: 02 bộ

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo Chi cục Biển tiếp nhận hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

      01 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Chuyên viên

      Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

      - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: Chi cục Biển tham mưu văn bản trả lại hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo Sở phụ trách.

      - Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

      03 ngày

      Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

      Bước 3: Thẩm định hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo và chuyên viên

      Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ: Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.

      - Tổng hợp các ý kiến và trình Lãnh đạo Sở xem xét.

      30 ngày

      - Biên bản thẩm định hồ sơ

      - Văn bản xin ý kiến.

      - Biên bản kiểm tra thực địa

      - Báo cáo tổng hợp

      - Dự thảo tờ trình

      Bước 4: Trình hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Xem xét, phê duyệt tờ trình: Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển hoặc bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển. Trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      05 ngày

      Tờ trình + Hồ sơ

      Bước 5: Giải quyết hồ sơ

      UBND tỉnh

       

      - Xem xét, giải quyết hồ sơ.

      - Trả kết quả về Trung tâm PVHCC.

      07 ngày

      Quyết định Trả lại khu vực biển

      Bước 6: Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công.

      05 ngày

      Quyết định Trả lại khu vực biển

      5. Thủ tục Thu hồi khu vực biển

      - Mã số TTHC: 1.001722.000.00.00.H40

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 45 ngày làm việc

      5.1. Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Tiếp nhận hồ sơ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Thành phần hồ sơ: Tiếp nhận kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP) gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Bước 2: Kiểm tra, thẩm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo Chi cục Biển tiếp nhận hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

      29 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Chuyên viên

      Cán bộ kiểm tra, thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết.

      - Biên bản thẩm định hồ sơ

      - Biên bản kiểm tra thực địa

      - Dự thảo Tờ trình

      Lãnh đạo Chi cục

      Trình Lãnh đạo Sở xem xét.

      Bước 3: Trình hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.

      03 ngày

      Tờ trình + Hồ sơ

      Bước 4: Giải quyết hồ sơ

      UBND tỉnh

       

      - Xem xét, giải quyết hồ sơ.

      - Trả kết quả về Trung tâm PVHCC.

      07 ngày

      Quyết định Thu hồi khu vực biển

      Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công.

      05 ngày

      Quyết định Thu hồi khu vực biển

      5.2. Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Tiếp nhận hồ sơ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Tiếp nhận kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia) gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Bước 2: Kiểm tra, thẩm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo Chi cục Biển tiếp nhận hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

      19 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Chuyên viên

      Cán bộ kiểm tra, thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết.

      - Biên bản thẩm định hồ sơ

      - Biên bản kiểm tra thực địa

      - Dự thảo Tờ trình

      Lãnh đạo Chi cục

      Trình Lãnh đạo Sở xem xét.

      Bước 3: Trình hồ sơ

      Sở Tài nguyên và

      Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.

      03 ngày

      Tờ trình + Hồ sơ

      Bước 4: Giải quyết hồ sơ

      UBND tỉnh

       

      - Xem xét, giải quyết hồ sơ.

      - Trả kết quả về Trung tâm PVHCC.

      07 ngày

      Quyết định Thu hồi khu vực biển

      Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

      05 ngày

      Quyết định Thu hồi khu vực biển

      6. Thủ tục Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển

      - Mã số TTHC: 1.005189.000.00.00.H40

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 81 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Thành phần hồ sơ:

      + Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.

      + Dự án nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.

      + Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

      + Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là doanh nghiệp).

      + Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.

      - Số lượng hồ sơ gồm: 02 bộ.

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển.

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo Chi cục Biển tiếp nhận hồ sơ giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ.

      01 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Chuyên viên

      Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

      - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: Chi cục Biển tham mưu văn bản trả lại hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo Sở phụ trách.

      - Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

      02 ngày

      Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

      Bước 3: Thẩm định hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo và chuyên viên

      - Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ:

      + Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.

      + Trường hợp cần thiết gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.

      + Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.

      - Tổng hợp các ý kiến và trình Lãnh đạo Sở xem xét.

      60 ngày

      - Biên bản thẩm định hồ sơ

      - Văn bản xin ý kiến

      - Biên bản kiểm tra thực địa

      - Báo cáo tổng hợp

      - Dự thảo tờ trình

      Bước 4: Trình hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Trình UBND tỉnh xem xét.

      07 ngày

      Tờ trình + Hồ sơ

      Bước 5: Giải quyết hồ sơ

      UBND tỉnh

       

      - Xem xét, giải quyết hồ sơ.

      - Trả kết quả về Trung tâm PVHCC.

      07 ngày

      Quyết định Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển

      Bước 6: Thông báo và trả kết quả

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

      03 ngày

      Quyết định Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển

      7. Thủ tục Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển

      - Mã số TTHC: 2.000472.000.00.00.H40

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 66 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Thành phần hồ sơ:

      + Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.

      + Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp.

      + Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.

      - Số lượng hồ sơ gồm: 02 bộ.

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển.

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo Chi cục Biển tiếp nhận hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ.

      01 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Chuyên viên

      Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

      - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: Chi cục Biển tham mưu văn bản trả lại hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo Sở phụ trách.

      - Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

      02 ngày

      Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

      Bước 3: Thẩm định hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo và chuyên viên

      - Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ:

      + Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.

      + Trường hợp cần thiết gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.

      + Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.

      - Tổng hợp các ý kiến và trình Lãnh đạo Sở xem xét.

      45 ngày

      - Biên bản thẩm định hồ sơ

      - Văn bản xin ý kiến

      - Biên bản kiểm tra thực địa

      - Báo cáo tổng hợp

      - Dự thảo Tờ trình

      Bước 4: Trình hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

      07 ngày

      Tờ trình + Hồ sơ

      Bước 5: Giải quyết hồ sơ

      UBND tỉnh

       

      - Xem xét, giải quyết hồ sơ.

      - Trả kết quả về Trung tâm PVHCC.

      07 ngày

      Quyết định Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển

      Bước 6: Thông báo và trả kết quả

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

      03 ngày

      Quyết định Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển

      8. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển

      - Mã số TTHC: 1.000969.000.00.00.H40

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 51 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Thành phần hồ sơ:

      + Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển trong đó nêu rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung được lập theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.

      + Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp.

      + Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển.

      + Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do sự thay đổi quy mô nhận chìm, ranh giới diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm; cách thức nhận chìm.

      + Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bằng chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên.

      + Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích khu vực biển đề nghị nhận chìm được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.

      - Số lượng hồ sơ gồm: 02 bộ.

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển.

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo Chi cục Biển tiếp nhận hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ.

      01 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Chuyên viên

      Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

      - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: Chi cục Biển tham mưu văn bản trả lại hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo Sở phụ trách.

      - Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

      02 ngày

      Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

      Bước 3: Thẩm định hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo và chuyên viên

      - Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ:

      + Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.

      + Trường hợp cần thiết gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.

      + Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.

      - Tổng hợp các ý kiến và trình Lãnh đạo Sở xem xét.

      30 ngày

      - Biên bản thẩm định hồ sơ

      - Văn bản xin ý kiến

      - Biên bản kiểm tra thực địa

      - Báo cáo tổng hợp

      - Dự thảo Tờ trình

      Bước 4: Trình hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển. Trong trường hợp không ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

      07 ngày

      Tờ trình + Hồ sơ

      Bước 5: Giải quyết hồ sơ

      UBND tỉnh

       

      - Xem xét, giải quyết hồ sơ.

      - Trả kết quả về Trung tâm PVHCC.

      07 ngày

      Quyết định Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển

      Bước 6: Thông báo và trả kết quả

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

      03 ngày

      9. Thủ tục Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển

      - Mã số TTHC: 1.000942.000.00.00.H40

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 66 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/ Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Thành phần hồ sơ:

      + Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.

      + Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp.

      + Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị trả lại.

      - Số lượng hồ sơ gồm: 02 bộ

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo Chi cục Biển tiếp nhận hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ.

      01 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Chuyên viên

      Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

      - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: Chi cục Biển tham mưu văn bản trả lại hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo Sở phụ trách.

      - Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

      02 ngày

      Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

      Bước 3: Thẩm định hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo và chuyên viên

      - Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ:

      + Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.

      + Trường hợp cần thiết gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.

      + Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.

      - Tổng hợp các ý kiến và trình Lãnh đạo Sở xem xét.

      45 ngày

      - Biên bản thẩm định hồ sơ

      - Văn bản xin ý kiến

      - Biên bản kiểm tra thực địa

      - Báo cáo tổng hợp

      - Dự thảo tờ trình

      Bước 4: Trình hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển. Trong trường hợp không ra quyết định cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

      07 ngày

      Tờ trình + Hồ sơ

      Bước 5: Giải quyết hồ sơ

      UBND tỉnh

       

      - Xem xét, giải quyết hồ sơ.

      - Trả kết quả về Trung tâm PVHCC.

      07 ngày

      Quyết định Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển

      Bước 6: Thông báo và trả kết quả

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công.

      03 ngày

      Quyết định Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển

      10. Thủ tục Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển

      - Mã số TTHC: 2.000444.000.00.00.H40

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 36 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/ Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Thành phần hồ sơ:

      + Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại được lập theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.

      + Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển.

      - Số lượng hồ sơ gồm: 02 bộ

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo Chi cục Biển tiếp nhận hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

      01 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ

      Chuyên viên

      Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

      - Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: Chi cục Biển tham mưu văn bản trả lại hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo Sở phụ trách.

      - Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

      02 ngày

      Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

      Bước 3: Thẩm định hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo và chuyên viên

      - Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ:

      + Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.

      + Trường hợp cần thiết gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.

      + Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.

      - Tổng hợp các ý kiến và trình Lãnh đạo Sở xem xét.

      15 ngày

      - Biên bản thẩm định hồ sơ

      - Văn bản xin ý kiến

      - Biên bản kiểm tra thực địa

      - Báo cáo tổng hợp

      - Dự thảo Tờ trình

      Bước 4: Trình hồ sơ

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cho phép cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển. Trong trường hợp không ra quyết định cho phép cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

      07 ngày

      Tờ trình + Hồ sơ

      Bước 5: Giải quyết hồ sơ

      UBND tỉnh

       

      - Xem xét, giải quyết hồ sơ.

      - Trả kết quả về Trung tâm PVHCC.

      07 ngày

      Quyết định Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển

      Bước 6: Thông báo và trả kết quả

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

      03 ngày

      Quyết định Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển

      II. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

      1. Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử

      - Mã số TTHC: 1.005181.000.00.00.H40

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 40 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu từ trên trang Web gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Thành phần hồ sơ: Yêu cầu được gửi qua mạng điện tử của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu với các nội dung sau đây:

      + Tên, địa chỉ của tổ chức; họ và tên, nơi cư trú, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu cá nhân; số fax, điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của tổ chức, cá nhân.

      + Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp.

      + Mục đích khai thác và sử dụng dữ liệu.

      + Hình thức khai thác và sử dụng dữ liệu, phương thức nhân kết quả.

      - Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ

      0,5 ngày

      Hồ sơ của tổ chức, cá nhân

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển

      0,5 ngày

      Hồ sơ của tổ chức, cá nhân

      Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Tiếp nhận hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách

      01 ngày

      Hồ sơ của tổ chức, cá nhân

      Chuyên viên

      Xem xét hồ sơ của tổ chức, cá nhân:

      + Trường hợp thông tin yêu cầu chưa đầy đủ, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm gửi thông tin phản hồi đến tổ chức, cá nhân hướng dẫn bổ sung thông tin.

      + Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ tiến hành bước 3.

      03 ngày

      Thông báo bổ sung thông tin (nếu thông tin yêu cầu chưa đầy đủ)

      Bước 3: Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân:

      + Đối với dữ liệu đơn giản: Trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

      + Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có nhiều thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

      + Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn: Trong thời hạn chậm nhất là 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

      - Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu phải gửi thông tin thông báo nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.

      - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

      35 ngày

      Dữ liệu theo đề nghị

      2. Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu

      - Mã số TTHC: 1.000705.000.00.00.H40

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 40 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/Kết quả

      Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên

      - Nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu bằng phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Thành phần hồ sơ: Phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu với các nội dung sau đây:

      + Tên, địa chỉ của tổ chức; họ và tên, nơi cư trú, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu cá nhân; số fax, điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của tổ chức, cá nhân.

      + Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp.

      + Mục đích khai thác và sử dụng dữ liệu.

      + Hình thức khai thác và sử dụng dữ liệu, phương thức nhân kết quả.

      - Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ

      0,5 ngày

      Hồ sơ của tổ chức, cá nhân

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Lãnh đạo Sở

      Giao hồ sơ cho Chi cục Biển

      0,5 ngày

      Hồ sơ của tổ chức, cá nhân

      Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

      Chi cục Biển

      Lãnh đạo Chi cục

      Tiếp nhận hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách

      01 ngày

      Thông báo bổ sung thông tin (nếu thông tin yêu cầu chưa đầy đủ)

      Chuyên viên

      Xem xét hồ sơ của tổ chức, cá nhân:

      + Trường hợp thông tin yêu cầu chưa đầy đủ, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm gửi thông tin phản hồi đến tổ chức, cá nhân hướng dẫn bổ sung thông tin.

      + Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ tiến hành bước 3.

      03 ngày

      Bước 3: Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Trung tâm Phục vụ hành chính công

       

      - Thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân:

      + Đối với dữ liệu đơn giản: Trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

      + Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có nhiều thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu: Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

      + Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn: Trong thời hạn chậm nhất là 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

      - Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu phải gửi thông tin thông báo nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.

      - Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

      - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

      35 ngày

      Dữ liệu theo đề nghị

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2598/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Nam Định
                                Ngày ban hành26/10/2020
                                Người kýPhạm Đình Nghị
                                Ngày hiệu lực 26/10/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 2725/KH-UBND về hoạt động công tác Dân số năm 2021 tại thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Công văn 97/KH-UBND về kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2021
                                                      • Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức chỉnh lý tài liệu giấy do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
                                                      • Nghị quyết 300/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
                                                      • Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi bằng Thông tư 41/2019/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
                                                      • Thông báo 48/2020/TB-LPQT hiệu lực của Nghị định thư thứ nhất sửa đổi Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện giữa các quốc gia thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Nhật Bản (First Protocol to Amend the Agreement on Comprehensive Economic Partnership among Member States of the Association of Southeast Asian Nations and Jap
                                                      • Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ (ranh giới phạm vi xây dựng nền đường) tuyến quốc lộ 21B đoạn từ thị trấn Kim Bài đến nút giao ngã tư Vác, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Nghị định 29/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 26/2017/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ