Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21676





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2520/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Lạng Sơn
      Ngày ban hành07/12/2020
      Người kýHồ Tiến Thiệu
      Ngày hiệu lực 07/12/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LẠNG SƠN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2520/QĐ-UBND

      Lạng Sơn, ngày 07 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và

      Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 651/TTr-SNV ngày 02 tháng 11 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2019của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Thường trực Tỉnh uỷ;
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      - Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
      - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội;
      - Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
      - PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, ĐV;
      - Lưu: VT, THNC(HXĐ).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH


      Hồ Tiến Thiệu

       

      QUY ĐỊNH

      ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định về tiêu chí chấm điểm, trình tự thực hiện đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm và nhiệm vụ trọng tâm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Các sở, ban, ngành, gồm:

      - Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

      - Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.

      2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.

      3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

      4. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.

      5. Các đơn vị không thuộc các đối tượng trên nhưng được UBND tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ trọng tâm trong năm (sau đây gọi tắt là đơn vị chỉ được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm).

      Điều 3. Nguyên tắc và mục đích đánh giá, xếp loại

      1. Việc chấm điểm, đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị bảo đảm khách quan, dân chủ, công bằng và công khai.

      2. Các cơ quan, đơn vị khi tiến hành tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại theo các nội dung của Quy định này phải phản ánh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm, có trách nhiệm cung cấp thông tin và giải trình đầy đủ những nội dung để thực hiện đánh giá, xếp loại.

      3. Kết quả xếp loại thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng trong các Cụm, Khối thi đua và đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với người đứng đầu mỗi cơ quan, đơn vị.

      Chương II

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 4. Nội dung đánh giá, xếp loại

      Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị được thực hiện trên các nội dung sau:

      1. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh: thang điểm đánh giá xếp loại thực hiện theo Phụ lục 01 và Phụ lục 05kèm theo Quy định này.

      2. Đối với UBND các huyện, thành phố (UBND tỉnh không trực tiếp phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm): thang điểm đánh giá xếp loại thực hiện theo Phụ lục 02 kèm theo Quy định này.

      3. Đối với đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (không được xác định chỉ số cải cách hành chính): thang điểm đánh giá xếp loại thực hiện theo Phụ lục 03 và Phụ lục 05 kèm theo Quy định này.

      4. Đối với Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh (không được xác định chỉ số cải cách hành chính): thang điểm đánh giá xếp loại thực hiện theo Phụ lục 04 kèm theo Quy định này.

      5. Đối với các đơn vị chỉ được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm: Thang điểm đánh giá xếp loại thực hiện theo Phụ lục 05 kèm theo Quy định này.

      Lưu ý: Các cơ quan, đơn vị thực hiện đánh giá từng nhiệm vụ trọng tâm (nếu có) theo Phụ lục 5. Ví dụ: Cơ quan A trong năm được phê duyệt 05 nhiệm vụ trọng tâm thì sẽ có 05 biểu chấm điểm theo Phụ lục 05(mỗi nhiệm vụ trọng tâm là 01 biểu).

      Điều 5. Hồ sơ đánh giá, xếp loại

      Hồ sơ tự đánh giá, xếp loại của cơ quan, đơn vị gồm:

      1.Báo cáo kết quả công tác năm của cơ quan, đơn vị (trong đó có tự nhận mức xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ);

      2. Bản tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị (theo các tiêu chí);

      3. Bản thuyết minh, giải trình căn cứ chấm điểm các tiêu chí;

      4. Danh mục1 các tài liệu, số liệu, thông tin làm căn cứ chấm điểm các tiêu chí kèm các file điện tử tài liệu có chữ ký số (không cần gửi văn bản giấy).

      Điều 6. Trình tự thực hiện và Hội đồng đánh giá, xếp loại

      1. Trình tự đánh giá, xếp loại:

      a) Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng tự đánh giá, xếp loại để thực hiện tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm, nhiệm vụ trọng tâm (hoặc thực hiện đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ trọng tâm đối với các đơn vị chỉ được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm) và gửi kết quả tự đánh giá trình Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.

      b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định tỉnh để thực hiện tham mưu tổng hợp và thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị. Thời gian Hội đồng thẩm định tỉnh tổng hợp, thẩm định và trình kết quả đánh giá, xếp loại của các cơ quan, đơn vị từ ngày 20 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm. Hội đồng thẩm định tỉnh thực hiện các nội dung sau:

      - Thẩm định và tổ chức họp Hội đồng thẩm định tỉnh xem xét kết quả tổng hợp việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị.

      - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.

      - Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành: Quyết định về việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; Quyết định Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm (đối với các cơ quan, đơn vị chỉ được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm).

      2. Hội đồng tự đánh giá xếp loại của cơ quan, đơn vị và Hội đồng thẩm định tỉnh

      a) Hội đồng tự đánh giá, xếp loại của cơ quan, đơn vị Hội đồng tự đánh giá, xếp loại do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập, có số thành viên là số lẻ, ít nhất là 05 thành viên:

      - Đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh: thành viên Hội đồng tự đánh giá, xếp loại bao gồm Lãnh đạo cơ quan, Chánh Văn phòng (hoặc Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính), Trưởng một số phòng, ban và một số chuyên viên;

      - Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: thành viên Hội đồng tự đánh giá, xếp loại bao gồm Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Trưởng Phòng Nội vụ; Trưởng một số phòng, đơn vị và công chức tham gia giúp việc cho Hội đồng.

      b) Hội đồng thẩm định tỉnh

      Hội đồng thẩm định tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, có số thành viên là số lẻ, ít nhất là 05 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Nội vụ; các uỷ viên là lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và một số cơ quan liên quan khác nếu cần thiết. Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng.Hội đồng thẩm định tỉnh hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.

      Giúp việc cho Hội đồng thẩm định tỉnh là Tổ chuyên viên liên ngành do 01 lãnh đạo cấp phòng của Sở Nội vụ làm Tổ trưởng, các thành viên là công chức của các cơ quan tham gia Hội đồng thẩm định tỉnh. Tổ chuyên viên có trách nhiệm tổng hợp và dự kiến kết quả đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị.

      Điều 7.Thang điểm,cách thức chấm điểm và xếp loại theo điểm

      1. Đối với các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.

      a) Thang điểm: là tổng số điểm của các nội dung thực hiện nhiệm vụ được đánh giá theo thang điểm chuẩn là 100 điểm.

      b) Cách thức chấm điểm:

      - Đánh giá chấm điểm theo thang điểm của từng tiêu chí. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi hoàn thành toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện nhiệm vụ.

      - Các cơ quan, đơn vị thực hiện đánh giá từng nhiệm vụ trọng tâm (nếu được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm) theo Phụ lục 05 và sử dụng kết quả đánh giá xếp loại các nhiệm vụ trọng tâm để tính điểm trong nội dung tính điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm tại Phụ lục 01 (đối với các Sở, Ban, ngành), Phụ lục 03 (đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh), phụ lục 04 (đối với Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới).

      c) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:

      Việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị căn cứ trên tổng số điểm mà cơ quan, đơn vị đạt được, cụ thể như sau:

      - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:đạt từ 95 đến 100 điểm;

      - Hoàn thành tốt nhiệm vụ: đạt từ 80 đến dưới 95 điểm;

      - Hoàn thành nhiệm vụ: đạt từ 50 đến dưới 80 điểm;

      - Không hoàn thành nhiệm vụ:đạt dưới 50 điểm.

      Đối với các cơ quan, đơn vị có tổng số điểm để đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên, nhưng trong năm có từ 3% (ba phần trăm) công chức của cơ quan (Đối với các Sở, Ban, ngành, Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới) hoặc có từ 3% (ba phần trăm) viên chức đơn vị (đối với Đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh) bị kỷ luật thì giảm một mức đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ.

      2. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh

      a) Thang điểm: là tổng số điểm của các nội dung thực hiện nhiệm vụ được đánh giá theo thang điểm chuẩn là 100 điểm.

      b) Cách thức chấm điểm: đánh giá chấm điểm theo thang điểm của từng tiêu chí. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi hoàn thành toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện nhiệm vụ.

      c) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:

      Việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị căn cứ trên tổng số điểm mà cơ quan, đơn vị đạt được, cụ thể như sau:

      - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:đạt từ 90 đến 100 điểm;

      - Hoàn thành tốt nhiệm vụ:đạt từ 70 đến dưới 90 điểm;

      - Hoàn thành nhiệm vụ: đạt từ 50 đến dưới 70 điểm;

      - Không hoàn thành nhiệm vụ:đạt dưới 50 điểm.

      Đối với đơn vị có tổng số điểm để đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên, nhưng trong năm có từ 3% (ba phần trăm) công chức của UBND cấp huyện bị kỷ luật thì giảm một mức đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ.

      3. Đối với các đơn vị chỉ được phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm:

      a) Thang điểm: là tổng số điểm của các nội dung thực hiện nhiệm vụ trọng tâm được đánh giá theo thang điểm chuẩn là 10 điểm.

      b) Cách thức chấm điểm: đánh giá chấm điểm theo thang điểm của từng tiêu chí. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi hoàn thành toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện nhiệm vụ.

      c) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm:

      - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trọng tâm: đạt từ 09 điểm trở lên;

      - Hoàn thành tốt nhiệm vụ trọng tâm: đạt từ 07 đến 08 điểm;

      - Hoàn thành nhiệm vụ trọng tâm: đạt từ 05 đến 06 điểm;

      - Không hoàn thành nhiệm vụ trọng tâm: đạt dưới 05 điểm.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 8. Trách nhiệm thực hiện

      1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị

      a) Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, hằng năm thực hiện tự đánh giá, xếp loại và báo cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại về Sở Nội vụ đảm bảo thời gian quy định.

      b) Căn cứ Quy định này và tình hình thực tế, cơ quan, đơn vị ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc.

      2. Sở Nội vụ

      a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan: tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định tỉnh; thành lập Tổ chuyên viên giúp việc cho Hội đồng thẩm định tỉnh; tham mưu Hội đồng thẩm định tỉnh tổ chức thẩm định, tổng hợp đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định kết quả đánh giá, xếp loại cơ quan, đơn vị.

      b) Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Quy định này.

      c) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện và tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các cơ quan, đơn vị có thành tích trong việc hoàn thành nhiệm vụ hằng năm; chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp trên xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định pháp luật.

      d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên rà soát nội dung tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế của tỉnh.

      Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan tham gia Hội đồng thẩm định

      1. Theo dõi, tổng hợp việc thực hiện nhiệm vụ được giao; việc chấp hành các chính sách, quy định đối với các lĩnh vực liên quan (chế độ tài chính; công tác phòng, chống tham nhũng; giải quyết khiếu nại, tố cáo; đảm bảo trật tự, an toàn giao thông; cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa; cơ quan, đơn vị an toàn về an ninh, trật tự ...).

      2. Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị./.



      1 Gồm: Chương trình, Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ; Kết luận cuộc họp, giao ban; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; Các bảng biểu tổng hợp; Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án, đề tài nghiên cứu khoa học...

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2520/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Lạng Sơn
                                Ngày ban hành07/12/2020
                                Người kýHồ Tiến Thiệu
                                Ngày hiệu lực 07/12/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 16/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
                                                      • Kế hoạch 657/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm tỉnh Lai Châu năm 2021
                                                      • Nghị quyết 1171/NQ-UBTVQH14 năm 2020 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu
                                                      • Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Kon Tum ban hành
                                                      • Công văn 2118/BHXH-CNTT năm 2020 về đôn đốc thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
                                                      • Quyết định 210/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ