Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    5641





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu25/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Lai Châu
      Ngày ban hành23/07/2021
      Người kýTrần Tiến Dũng
      Ngày hiệu lực 05/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LAI CHÂU

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 25/2021/QĐ-UBND

      Lai Châu, ngày 23 tháng 7 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

      Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

      Điều 2. Hiệu lực thi hành

      1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2021.

      2. Quyết định này thay thế các Quyết định:

      a) Quyết định số 55/2016/QÐ-UBND ngày 22 tháng 12 nam 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

      b) Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc sửa đổi khoản 3 Điều 3 quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.

      c) Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc sửa đổi một số điều quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Công Thương, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng của tỉnh, huyện, thành phố; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (báo cáo)
      - Bộ Xây dựng; (báo cáo)
      - TT.
      Tỉnh ủy; (báo cáo)
      - TT. HĐND tỉnh; (báo cáo)
      - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (báo cáo)
      - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
      - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
      - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
      - Sở Tư pháp;
      - V, C, CB;
      - Lưu: VT, Kt2.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Trần Tiến Dũng

       

      QUY ĐỊNH

      MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu, bao gồm các nội dung sau:

      1. Quy định về giao nhiệm vụ Chủ đầu tư dự án có cấu phần xây dựng;

      2. Quy định về quyết định chủ trương đầu tư dự án;

      3. Quy định về quyết định đầu tư dự án;

      4. Quy định về phân công thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở;

      5. Quy định về phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành;

      6. Quy định về trách nhiệm phối hợp trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng nguồn vốn đầu tư công.

      Chương II

      QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG

      Điều 3. Về giao nhiệm vụ Chủ đầu tư dự án có cấu phần xây dựng

      1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Lai Châu, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Lai Châu, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu (sau đây gọi tắt là các Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành của tỉnh): Làm Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

      2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện): Làm Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư và dự án đầu tư xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư (trong trường hợp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định).

      3. Trường hợp không có Ban quản lý dự án hoặc có Ban quản lý dự án nhưng không đủ điều kiện thực hiện thì người quyết định đầu tư giao cơ quan, tổ chức có kinh nghiệm, năng lực quản lý làm Chủ đầu tư.

      Điều 4. Quy định về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án

      1. Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A do địa phương quản lý, trừ dự án quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

      2. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương, bao gồm cả vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên, các nguồn vốn hợp pháp của địa phương thuộc cấp mình quản lý, trừ dự án quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

      3. Trường hợp Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án quy định tại khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cùng cấp tiến hành các trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư công.

      Điều 5. Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án

      1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định đầu tư dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C do cấp tỉnh quản lý, trừ dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 của Luật Đầu tư công.

      2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do cấp huyện quản lý, trừ dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 của Luật Đầu tư công.

      3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã: Quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do cấp xã quản lý, trừ dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 của Luật Đầu tư công.

      Điều 6. Phân công, phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

      1. Đối với dự án có cấu phần xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư thì Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng (trừ dự án nhóm A) theo chuyên ngành quản lý, cụ thể như sau:

      - Sở Xây dựng đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);

      - Sở Giao thông vận tải đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý);

      - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;

      - Sở Công Thương đối với dự án, công trình thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý);

      Đối với dự án có công năng phục vụ hỗn hợp gồm nhiều loại công trình khác nhau, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn được xác định theo chuyên ngành quản lý đối với mục tiêu chính của công trình.

      2. Đối với dự án có cấu phần xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư:

      - Phân cấp cho phòng có chức năng quản lý về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

      - Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phân công cho các phòng, ban, bộ phận chuyên môn chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư trên cơ sở phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ

      Điều 7. Quy định về phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

      1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với:

      a) Các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.

      b) Các dự án hoặc thành phần trong dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và giao cho cấp tỉnh quản lý.

      2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với:

      a) Các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư.

      b) Các dự án hoặc thành phần trong dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và giao cho cấp huyện quản lý.

      3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.

      4. Thời gian thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành:

      a) Dự án nhóm A: Không quá 180 ngày.

      b) Dự án nhóm B: Không quá 75 ngày.

      c) Dự án nhóm C: Không quá 45 ngày.

      Chương III

      TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ

      Điều 8. Trách nhiệm của đơn vị được giao lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

      1. Căn cứ danh mục dự án được cấp có thẩm quyền giao, đơn vị được giao lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đến Hội đồng thẩm định (đối với dự án nhóm A), hồ sơ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án nhóm B, nhóm C) để thẩm định theo quy định.

      2. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị được giao lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư có trách nhiệm hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và gửi lại Hội đồng thẩm định hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền thực hiện các bước tiếp theo theo quy định của Luật Đầu tư công.

      Điều 9. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

      1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với tất cả các dự án nhóm B, nhóm C.

      2. Chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hướng dẫn các Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung về công tác giao nhiệm vụ chủ đầu tư, công tác thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư.

      Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị khác liên quan

      Tham gia ý kiến thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án đầu tư theo đúng thẩm quyền, đúng thời gian khi nhận được văn bản đề nghị tham gia thẩm định của cơ quan chủ trì thẩm định.

      Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

      Ngoài trách nhiệm tại Điều 10 của Quy định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các phòng, ban, cấp xã trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư các dự án do cấp mình quyết định đầu tư.

      Điều 12. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư dự án

      1. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư

      a) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày.

      b) Dự án nhóm B: Không quá 10 ngày.

      c) Dự án nhóm C: Không quá 07 ngày.

      2. Thời gian tham gia ý kiến thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của các cơ quan, đơn vị có liên quan

      a) Dự án nhóm A: Không quá 10 ngày;

      b) Dự án nhóm B: Không quá 07 ngày.

      c) Dự án nhóm C: Không quá 05 ngày.

      Chương IV

      TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ

      Điều 13. Trách nhiệm của các Chủ đầu tư

      1. Đối với các dự án có cấu phần xây dựng:

      a) Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (bao gồm cả các dự án điều chỉnh) đến Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để thẩm định.

      b) Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại các khoản 24, 25 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020.

      2. Đối với các dự án không có cấu phần xây dựng: Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định theo quy định.

      3. Chủ đầu tư có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra ít nhất một lần đối với dự án có thời gian thực hiện trên 12 tháng; tổ chức kiểm tra khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng tổng mức đầu tư và trường hợp cần thiết khác.

      Điều 14. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

      Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định dự án không có cấu phần xây dựng (bao gồm cả các dự án điều chỉnh), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đầu tư dự án.

      Điều 15. Trách nhiệm của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

      1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng/Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của các dự án có cấu phần xây dựng theo nội dung quy định (bao gồm cả các dự án điều chỉnh).

      2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương điều chỉnh dự án trong trường hợp điều chỉnh dự án có cấu phần xây dựng nhưng không làm tăng tổng mức đầu tư của dự án.

      3. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn các Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan thực hiện công tác thẩm định, phê duyệt dự án có cấu phần xây dựng và công tác thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện quy định này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này (nếu có).

      Điều 16. Trách nhiệm của Sở Tài chính

      Chịu trách nhiệm hướng dẫn các Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thực hiện công tác lập, thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.

      Điều 17. Trách nhiệm của các đơn vị khác có liên quan

      Tham gia thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với các dự án theo chức năng nhiệm vụ quản lý của đơn vị nếu nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm định.

      Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

      Ngoài trách nhiệm tại Điều 17 của Quy định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phân công cho các phòng, ban, bộ phận chuyên môn chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư trên cơ sở phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ đối với các dự án có cấu phần xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.

      Điều 19. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

      1. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng

      a) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày.

      b) Dự án nhóm B: Không quá 15 ngày.

      c) Dự án nhóm C: Không quá 07 ngày.

      2. Thời gian tham gia ý kiến thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng

      a) Dự án nhóm A: Không quá 10 ngày.

      b) Dự án nhóm B: Không quá 07 ngày.

      c) Dự án nhóm C: Không quá 05 ngày.

      3. Thời gian thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

      a) Công trình cấp đặc biệt và cấp I: Không quá 25 ngày.

      b) Công trình cấp II và cấp III: Không quá 10 ngày.

      c) Công trình còn lại: Không quá 07 ngày.

      Chương V

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 20. Xử lý vi phạm

      Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đầu tư công và các quy định khác của pháp luật có liên quan tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp các hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư công gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

      Điều 21. Xử lý chuyển tiếp

      1. Đối với các dự án đã được phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư trước thời điểm có hiệu lực của Quy định này thì các công việc tiếp theo của dự án được thực hiện theo quy định tại Quy định này.

      2. Đối với các dự án chưa được phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư khi quy định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Quy định này.

      Điều 22. Điều khoản thi hành

      1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các chủ đầu tư và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện quy định này.

      2. Đối với các nội dung không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019, Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; các Nghị định của Chính phủ: Số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

      Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, sửa đổi./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

          • Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                    • Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu25/2021/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Lai Châu
                            Ngày ban hành23/07/2021
                            Người kýTrần Tiến Dũng
                            Ngày hiệu lực 05/08/2021
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Đang xử lý

                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Đang xử lý






                                                  .

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 9402/BGTVT-KCHT năm 2021 về xây dựng đường gom để xóa bỏ các lối đi tự mở qua đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                  • Công văn 27134/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                  • Thông tư 109/2020/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
                                                  • Công văn 95845/CT-TTHT năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 6066/BCT-ĐB năm 2020 về xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA và các văn bản thông báo hướng dẫn thực thi cam kết do Bộ Công Thương ban hành
                                                  • Quyết định 1811/QĐ-UBND quy định về giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
                                                  • Quyết định 194/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                  • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                  • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                  • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                  • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                  • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                  • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                  • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                  • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                  • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ