Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    24498





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2454/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Kiên Giang
      Ngày ban hành20/10/2020
      Người kýNguyễn Đức Chín
      Ngày hiệu lực 20/10/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KIÊN GIANG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2454/QĐ-UBND

      Kiên Giang, ngày 20 tháng 10 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

      Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công;

      Căn cứ Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 03/6/2015 của UBND tỉnh Kiên Giang ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 03/6/2015;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 331/TTr-SCT ngày 08/10/2020 về việc ban hành Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.

      Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Bộ Công Thương;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - CT và các PCT UBND tỉnh;
      - LĐVP, P. KT, P.TH;
      - Công báo tỉnh;
      - Lưu: VT, tmchau (01b).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Đức Chín

       

      CHƯƠNG TRÌNH

      KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2454/QĐ-UBND ngày 20/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

      I. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH

      1. Mục tiêu chung

      a) Huy động các nguồn lực trong và ngoài tỉnh tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ khuyến công, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của tỉnh tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công lại lao động xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới.

      b) Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu tại chỗ; giảm thiểu và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.

      c) Ưu tiên hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp nông thôn về đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức khởi sự doanh nghiệp, hỗ trợ thành lập doanh nghiệp, đào tạo lao động, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến và chuyển giao công nghệ, thông tin về thị trường, nhu cầu về sản phẩm, tuyên truyền và xây dựng, quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa.

      2. Mục tiêu cụ thể

      - Tổ chức 05 khóa tập huấn nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp.

      - Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến và xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật cho khoảng 42 cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.

      - Trên 50 sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; trên 06 sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia.

      - Hỗ trợ xây dựng 24 phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.

      - Tham gia 15 cuộc hội chợ trưng bày sản phẩm công nghiệp nông thôn.

      - Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho 06 cơ sở.

      - Tổ chức 10 hình thức tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về khuyến công trên các phương tiện thông tin đại chúng.

      - Hỗ trợ 16 cơ sở công nghiệp nông thôn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói.

      - Xây dựng và đăng ký thương hiệu cho 05 cơ sở công nghiệp nông thôn.

      - Tổ chức 09 lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công, xây dựng mạng lưới cộng tác viên khuyến công cấp huyện giai đoạn năm 2021 - 2025 cho 15 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

      - Tổ chức 05 hội nghị, hội thảo về khuyến công.

      II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công và Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 03/6/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 03/6/2015.

      2. Đối tượng áp dụng

      a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, bao gồm: doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).

      b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn (CNNT) áp dụng sản xuất sạch hơn.

      c) Tổ chức, cá nhân tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

      III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

      1. Về hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý

      a) Trang bị kiến thức và nâng cao kỹ năng quản trị doanh nghiệp, nhận thức về áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở CNNT, tạo điều kiện cho các cơ sở CNNT có khả năng cạnh tranh trên thị trường theo hướng phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.

      b) Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở CNNT.

      2. Về hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp; mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn

      a) Hỗ trợ các cơ sở CNNT đầu tư xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật áp dụng công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, mô hình thí điểm áp dụng sản xuất sạch hơn và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhằm khuyến khích các cơ sở CNNT đầu tư đổi mới công nghệ tiên tiến, hiện đại, từ đó nhân rộng các mô hình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Ưu tiên lĩnh vực chế biến nông, lâm, thủy sản, công nghiệp cơ khí đóng mới và sửa chữa tàu; làng nghề tiểu thủ công nghiệp phù hợp với thế mạnh của địa phương.

      b) Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới; hỗ trợ chuyển giao và ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, góp phần nâng cao trình độ công nghệ, thiết bị, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm cho các cơ sở CNNT trên địa bàn tỉnh.

      c) Hỗ trợ tư vấn, đánh giá và áp dụng quy trình sản xuất sạch hơn trong một số ngành công nghiệp trọng điểm; hỗ trợ xây dựng thí điểm và nhân rộng các mô hình sản xuất sạch hơn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn nhằm nâng cao được hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo cho các cơ sở CNNT phát triển bền vững.

      d) Tổ chức hội thảo tập huấn phổ biến kiến thức áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở CNNT.

      3. Về phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

      a) Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, cấp huyện trên cơ sở đó lựa chọn các sản phẩm được bình chọn cấp tỉnh tham gia bình chọn cấp khu vực, cấp quốc gia.

      b) Hỗ trợ các cơ sở CNNT và làng nghề giới thiệu sản phẩm với khách hàng trong và ngoài nước; hỗ trợ các cơ sở đưa các sản phẩm tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh, để các khách hàng trong và ngoài nước tìm hiểu và biết đến các sản phẩm CNNT trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, là cơ hội để các cơ sở CNNT trong tỉnh so sánh chất lượng hàng hóa của cơ sở mình, nhu cầu thị hiếu của thị trường để thay đổi mẫu mã sản phẩm cho phù hợp.

      c) Hỗ trợ các cơ sở CNNT có sản phẩm tiêu biểu mở rộng sản xuất, thị trường, cải tiến công nghệ, mẫu mã, bao bì đóng gói; hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, xây dựng hệ thống phân phối.

      d) Hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các cơ sở CNNT.

      4. Về hoạt động tư vấn khuyến công

      a) Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở CNNT: lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới,...

      b) Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.

      5. Về cung cấp thông tin, chính sách

      a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên phương tiện thông tin đại chúng về các chính sách phát triển công nghiệp, chính sách khuyến công; giới thiệu thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp thông qua các hình thức như: xây dựng chuyên mục truyền hình, truyền thanh, chuyên đề,... đến các ngành liên quan, các cơ sở CNNT trên địa bàn tỉnh được biết để tổ chức thực hiện.

      b) In ấn, xuất bản các bản tin khuyến công, công thương, các ấn phẩm tuyên truyền, giới thiệu khác.

      6. Về hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường

      a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, nhằm thu hút và tạo điều kiện cho các cơ sở tham gia đầu tư phát triển các cụm công nghiệp tại những địa bàn khó khăn, công nghiệp chậm phát triển của địa phương; tạo điều kiện về hạ tầng thu hút các cơ sở CNNT tham gia đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp.

      b) Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cụm công nghiệp.

      c) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho các cơ sở CNNT.

      7. Về hợp tác quốc tế về khuyến công

      a) Hỗ trợ trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, quản lý phát triển cụm công nghiệp, làng nghề với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      b) Hỗ trợ nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề án học tập khảo sát nước ngoài.

      8. Về nâng cao năng lực quản lý Nhà nước trong công tác khuyến công

      a) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công.

      b) Tổ chức khảo sát học tập kinh nghiệm khuyến công trong nước gồm: cán bộ một số ngành liên, quan; Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thành phố và các cơ sở CNNT.

      c) Tổ chức các hội nghị triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công; hội nghị, hội thảo liên quan đến công tác khuyến công.

      d) Xây dựng đội ngũ cộng tác viên khuyến công cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

      đ) Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh.

      e) Xây dựng Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2026-2030; kế hoạch khuyến công hàng năm.

      IV. NGUỒN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

      1. Tổng kinh phí thực hiện Chương trình: 47.585 triệu đồng. Trong đó:

      - Kinh phí khuyến công địa phương là: 24.050 triệu đồng.

      - Kinh phí các thành phần kinh tế tham gia là: 23.535 triệu đồng. Cụ thể:

      Năm

      Tổng kinh phí thực hiện

      (triệu đồng)

      Trong đó

      Nguồn kinh phí khuyến công địa phương

      (triệu đồng)

      Nguồn kinh phí từ các thành phần kinh tế tham gia

      (triệu đồng)

      2021

      8.063

      4.658

      3.405

      2022

      11.758

      4.718

      7.040

      2023

      7.678

      4.838

      2.840

      2024

      12.313

      4.938

      7.375

      2025

      7.773

      4.898

      2.875

      Tổng

      47.585

      24.050

      23.535

      2. Ngân sách Nhà nước đảm bảo bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình. Ngoài ra, thực hiện lồng ghép kinh phí từ các nguồn vốn khác như: khoa học công nghệ, quỹ môi trường, dự án sản xuất sạch hơn, dự án giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

      3. Hàng năm, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, Sở Công Thương có trách nhiệm xây dựng, quản lý kinh phí theo quy định hiện hành để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.

      V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

      1. Về cơ chế, chính sách

      Rà soát lại các cơ chế, chính sách liên quan đến công tác khuyến công đã ban hành để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

      Thực hiện đồng bộ các nội dung chương trình, kế hoạch về khuyến công, chú trọng phát triển các ngành nghề, các làng nghề đang có xu hướng phát triển. Tập trung chỉ đạo giải quyết khó khăn cho doanh nghiệp, cải cách các thủ tục hành chính, giúp doanh nghiệp ổn định phát triển.

      2. Về tổ chức bộ máy

      Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác khuyến công theo hướng chuyên nghiệp; củng cố và tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về khuyến công đối với cấp huyện.

      Quan tâm chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, tập huấn, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất; xây dựng mạng lưới cộng tác viên khuyến công cấp huyện, nhằm bảo đảm hệ thống bộ máy hoạt động khuyến công từ cấp tỉnh đến các địa phương đủ năng lực thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động khuyến công theo quy định.

      3. Về tổ chức triển khai thực hiện

      Tập trung hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm những đề án khuyến công nhằm tạo ra những sản phẩm chủ lực của tỉnh, phù hợp với chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang.

      Đẩy mạnh mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ mới cho các cơ sở CNNT, tạo ra sản phẩm tiên tiến có tính cạnh tranh với các sản phẩm khác.

      4. Về công tác thông tin tuyên truyền

      Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các chủ trương, chính sách của Nhà nước về khuyến công đến các đối tượng áp dụng tham gia; thực hiện trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm công tác triển khai các đề án khuyến công nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động khuyến công của tỉnh, từ đó huy động các tổ chức, cá nhân tích cực tham gia và hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công.

      5. Về công tác phối hợp

      Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo, đài của Trung ương và địa phương để thông tin tuyên truyền về hoạt động khuyến công, đặc biệt là các chính sách hỗ trợ từ Chương trình khuyến công.

      Tiếp tục phối hợp, lồng ghép các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình OCOP, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tích cực khai thác, tìm kiếm, phối hợp các tổ chức, cá nhân để huy động các nguồn lực và nguồn vốn hợp pháp khác.

      Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước với các tổ chức chính trị - xã hội, các viện, trường,... để triển khai hoạt động của Chương trình khuyến công.

      6. Giải pháp về kinh phí

      Chủ động, tranh thủ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và khuyến công địa phương hàng năm; bố trí lồng ghép kinh phí triển khai dự án với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có liên quan, các nguồn vốn xã hội hóa tham gia vào Chương trình khuyến công và vốn đối ứng của doanh nghiệp tham gia.

      Bảo đảm cân đối bố trí kinh phí khuyến công hàng năm đáp ứng đủ và kịp thời nhu cầu của hoạt động khuyến công để triển khai thực hiện Chương trình một cách hiệu quả nhất.

      VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Công Thương

      a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn các địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm theo nội dung Chương trình này.

      b) Hàng năm, xây dựng dự toán kinh phí các đề án thực hiện bằng nguồn kinh phí khuyến công quốc gia gửi Cục Công Thương địa phương thẩm định, trình Bộ Công Thương phê duyệt.

      c) Căn cứ Chương trình khuyến công địa phương được UBND tỉnh phê duyệt và kết quả thẩm định Đề án khuyến công, Sở Công Thương tổng hợp vào dự toán kinh phí hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.

      d) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về hoạt động khuyến công của địa phương phù hợp với quy định hiện hành.

      đ) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hàng năm, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với nhu cầu phát triển tại địa phương.

      2. Sở Tài chính

      a) Phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định pháp luật về ngân sách Nhà nước.

      b) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí khuyến công địa phương hàng năm theo quy định hiện hành.

      3. Các Sở, ban, ngành liên quan

      Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp Sở Công Thương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Chương trình.

      4. UBND các huyện, thành phố

      a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách về khuyến công và nội dung Chương trình này đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn được biết để triển khai thực hiện.

      b) Hàng năm, căn cứ vào các nội dung của Chương trình và các văn bản có liên quan, xây dựng kế hoạch khuyến công của địa phương gửi Sở Công Thương, để tổng hợp vào kế hoạch khuyến công hàng năm.

      c) Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Đề án khuyến công trên địa bàn; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các cơ sở CNNT, nhằm triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung Chương trình.

      5. Chế độ thông tin, báo cáo định kỳ

      Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả thực hiện về cho Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.

      Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành và địa phương chủ động báo cáo, đề xuất thông qua Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

       

      DANH MỤC

      CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
      (Kèm theo Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

      TT

      Tên nhiệm vụ

      Đơn vị

      Số lượng

      Dự kiến kinh phí

      (triệu đồng)

      Thời gian triển khai

      Cơ quan chủ trì thực hiện

      Cơ quan phối hợp

      Tổng số

      Vốn NS

      Vốn khác

      I

      Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổ chức khóa tập huấn nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp

      Lớp

      05

      125

      125

      -

      Hàng

      năm

      Sở Công Thương

      UBND các huyện, TP

      II

      Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp; mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới

      Mô hình

      02

      8.000

      2.000

      6.000

      2021 - 2025

      Sở Công Thương

      UBND các huyện, TP

      2

      Hỗ trợ cơ sở CNNT chuyển giao và ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới

      Cơ sở

      28

      16.800

      8.400

      8.400

      2021 - 2025

      Sở Công Thương

      UBND các huyện, TP

      3

      Tổ chức hội thảo, tập huấn phổ biến kiến thức cho các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất

      Cuộc

      05

      175

      175

      -

      Hàng năm

      Sở Công Thương

      UBND các huyện, TP

      4

      Xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp

      Mô hình

      02

      4.000

      1.000

      3.000

      2021 - 2025

      Sở Công Thương

      UBND các huyện, TP

      III

      Hỗ trợ phát triển sản phẩm CNNT tiêu biểu

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Tham gia bình chọn và tham gia trưng bày giới thiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực phía Nam, cấp Quốc gia

      Cuộc

      02

      200

      200

      -

      2021 - 2025

      Sở Công Thương

      Các ngành liên quan

      2

      Tham gia hội chợ trưng bày sản phẩm công nghiệp nông thôn

      Cuộc

      15

      1.500

      1.500

      -

      Hàng năm

      Sở Công Thương

      Các ngành liên quan

      3

      Xây dựng và đăng ký thương hiệu cho các cơ sở CNNT

      Cơ sở

      05

      350

      175

      175

      2021 - 2025

      Sở Công Thương

      Sở Khoa học và Công nghệ

      4

      Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT TB cấp tỉnh

      Đợt

      03

      480

      480

      -

      2021 - 2023

      Sở Công Thương

      Các ngành liên quan

      5

      Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT TB cấp huyện

      Đợt

      45

      3.600

      3.600

      -

      2021 - 2025

      Sở Công Thương

      UBND các huyện, TP

      6

      Hỗ trợ xây dựng phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các cơ sở công nghiệp nông thôn

      Cơ sở

      24

      720

      720

      -

      2021 - 2025

      Sở Công Thương

      UBND các huyện, TP

      7

      Chi thưởng cho sản phẩm CNNT TB cấp huyện

      Cơ sở

      120

      180

      180

      -

      2021 - 2025

      Sở Công Thương

      -

      8

      Chi thưởng cho sản phẩm CNNT TB cấp tỉnh

      Cơ sở

      210

      630

      630

      -

      2021 - 2025

      Sở Công Thương

      -

      IV

      Hỗ trợ hoạt động tư vấn khuyến công

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Hỗ trợ cơ sở CNNT thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói

      Cơ sở

      16

      1.120

      560

      560

      2021 - 2025

      Sở Công Thương

      UBND các huyện, TP

      V

      Hỗ trợ cung cấp thông tin, chính sách

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Thực hiện phóng sự truyền hình tuyên truyền chính sách khuyến công

      Lượt

      10

      200

      200

      -

      Hàng năm

      Sở Công Thương

      Đài PT - THKG, Báo KG

      2

      In ấn phát hành tờ rơi, tờ gấp phục vụ công tác thông tin tuyên truyền

      Ấn phẩm

      03

      30

      30

      -

      Hàng năm

      Sở Công Thương

      -

      VI

      Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho cơ sở CNNT

      Dự án

      06

      7.200

      1.800

      5.400

      2021 - 2025

      Sở Công Thương

      UBND huyện, TP

      VII

      Hỗ trợ hợp tác quốc tế về khuyến công

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế

      Lớp

      04

      120

      120

      -

      2022-2025

      Sở Công Thương

      Các ngành liên quan

      VIII

      Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý Nhà nước trong công tác khuyến công

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Tổ chức tập huấn nghiệp vụ khuyến công

      Lớp

      09

      225

      225

      -

      Hàng năm

      Sở Công Thương

      UBND huyện, TP

      2

      Tổ chức chuyến tham quan học tập kinh nghiệm khuyến công trong nước

      Đợt

      02

      140

      140

      -

      2021 - 2025

      Sở Công Thương

      Các ngành liên quan

      3

      Tổ chức hội nghị, hội thảo về khuyến công

      Hội nghị

      05

      200

      200

      -

      Hàng năm

      Sở Công Thương

      -

      4

      Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công

      Dự án

      01

      150

      150

      -

      2021

      Sở Công Thương

      Sở Kế hoạch và ĐT

      5

      Khảo sát, xây dựng kế hoạch khuyến công

      Đợt

      05

      100

      100

      -

      Hàng năm

      Sở Công Thương

      UBND huyện, TP -

      6

      Chi thù lao cho cộng tác viên khuyến công

      Người

      75

      1.341

      1.341

      -

      2021-2025

      Sở Công Thương

      -

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2454/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Kiên Giang
                                Ngày ban hành20/10/2020
                                Người kýNguyễn Đức Chín
                                Ngày hiệu lực 20/10/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2021 về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc (nguồn ngân sách địa phương)
                                                      • Công văn 9583/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Kế hoạch 143/KH-UBND về phát triển kinh tế tập thể năm 2021 do tỉnh Tây Ninh ban hành
                                                      • Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Quyết định 2790/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
                                                      • Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước
                                                      • Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2020 về đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính công bố trong lĩnh vực Thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 30/2016/QĐ-UBND
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ