Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kết quả Đề án điều tra, đánh giá, khoanh định, công bố vùng hạn chế khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2030, tầm nhìn đến 2040

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    11990





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu244/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Gia Lai
      Ngày ban hành20/04/2021
      Người kýKpă Thuyên
      Ngày hiệu lực 20/04/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH GIA LAI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 244/QĐ-UBND

      Gia Lai, ngày 20 tháng 4 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, KHOANH ĐỊNH, CÔNG BỐ VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2040

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

      Căn cứ Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước;

      Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

      Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

      Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1284/TTr-STNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

      1. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất:

      a) Vùng hạn chế 1: (Vùng cấm theo quy định của Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT) bao gồm 25 khu vực, trong đó: 01 khu vực xung quanh bãi rác/bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, 24 khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm:

      - Khu vực bãi rác/bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung xã Gào, thuộc xã Gào, thành phố Pleiku: Diện tích khoanh định được là 0,10 km2.

      - Khu vực liền kề với bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung được khoanh định với bán kính 1.000m ở bãi rác/bãi chôn lấp xã Gào, diện tích vùng trải rộng ra qua các xã Gào, Ia Kênh (thành phố Pleiku). Diện tích khoanh định được là 4,62 km2.

      - Khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm. Phạm vi khoanh định không vượt quá 200 m ở một số giếng khai thác có chỉ tiêu vượt giới hạn cho phép. Diện tích khoanh định được là 6,43 km2.

      (Chi tiết tại Phụ lục 1 Danh mục vùng hạn chế 1 kèm theo)

      b) Vùng hạn chế 2: bao gồm 10 khu khu vực.

      Vùng hạn chế 2 là vùng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước cho phép hoặc mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ bị hạ thấp quá mức, bao gồm 10 khu vực, với tổng diện tích khoanh định được là 3,43 km2.

      (Chi tiết tại Phụ lục 2 Danh mục vùng hạn chế 2 kèm theo)

      c) Vùng hạn chế 3: bao gồm 206 khu vực.

      Vùng hạn chế 3 là vùng đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc chưa dược đấu nối nhưng có điểm đấu nối liền kề của hệ thống cấp nước tập trung và sẵn sàng để cung cấp nước sạch đảm bảo nhu cầu sử dụng nước về thời gian, lưu lượng và chất lượng nước phù hợp với mục đích sử dụng nước, với tổng diện tích khoanh định được là 338,45 km2.

      (Chi tiết tại Phụ lục 3 Danh mục vùng hạn chế 3 kèm theo)

      d) Vùng hạn chế 4: bao gồm 01 khu vực.

      Khu dân cư, khu công nghiệp tập trung không thuộc vùng hạn chế 3 và cách nguồn nước mặt có chức năng cấp nước sinh hoạt không quái 1.000m, xung quanh khu vực Biển Hồ với tổng diện tích khoanh định được là 14,85 km2.

      (Chi tiết tại Phụ lục 4 Danh mục vùng hạn chế 4 kèm theo)

      đ) Vùng hạn chế hỗn hợp: bao gồm 09 khu vực.

      Sau khi khoanh định các vùng hạn chế 1, 2, 3 và 4 đã xác định các vùng hạn chế hỗn hợp là các khu vực mà các vùng hạn chế 1, 2, 3 và 4 chồng lấn nhau. Các vùng hạn chế hỗn hợp ở tỉnh Gia Lai bao gồm các vùng như sau:

      - Vùng hạn chế hỗn hợp chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3 phân bố một số khoảnh nhỏ ở thành phố Pleiku với tổng diện tích khoanh định là 3,83 km2.

      - Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 2 và vùng hạn chế 3 khoảnh phân bố hạn hữu ở khu vực phía tây nam thành phố Pleiku với tổng diện tích khoanh định là 0,26 km2.

      (Chi tiết tại Phụ lục 5 Danh mục vùng hỗn hợp kèm theo)

      2. Việc áp dụng các biện pháp hạn chế khai thác đối với từng khu vực:

      a) Các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế 1:

      - Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường; Khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và sinh vật mà chưa có giải pháp công nghệ để xử lý để bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt; khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất thì dừng mọi hoạt động khai thác nước dưới đất và xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

      - Đối với các khu vực liền kề có bán kính 1,000m kể từ đường biên của khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác đối với các công trình hiện có được quy định như sau:

      + Trường hợp công trình không có giấy phép, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai mà thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

      + Trường hợp công trình có giấy phép thi được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

      b) Các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế 2:

      - Không cấp mới giấy phép thăm dò, khai thác;

      - Trường hợp công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho mục đích sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để dược cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

      - Trường hợp công trình đã có giấy phép thì tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác tại giếng đó cho phù hợp.

      c) Các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế 3:

      - Không cấp mới giấy phép thăm dò, khai thác;

      - Công trình hiện hữu không có giấy phép thì dừng khai thác và trám lấp giếng theo quy định;

      - Trường hợp công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho mục đích sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

      - Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

      d) Các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế 4:

      - Không cấp mới giấy phép thăm dò, khai thác có quy mô lớn hơn 10.000 m3/ngày, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai;

      - Đối với các công trình không có giấy phép thì dừng hoạt động khai thác, được xem xét cấp giấy phép theo quy định và chỉ được khai thác khi được cấp giấy phép;

      - Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

      đ) Các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp:

      Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3 và 4.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm

      a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân bố các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

      b) Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ về Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

      c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, sở, ban ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Danh mục các vùng hạn chế khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý;

      d) Hàng năm, tổng hợp số liệu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Quản lý Tài nguyên nước - Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; định kỳ năm (05) năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, thực hiện việc rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai cho phù hợp với thực tiễn;

      đ) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc điều tra, đánh giá, xác định khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; lập Danh mục và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.

      2. Các Sở, ban, ngành có trách nhiệm:

      a) Phối hợp quản lý, giám sát trong quá trình lập các quy hoạch, kế hoạch, đầu tư xây dựng, đề xuất cho phép triển khai các dự án, đề án thuộc lĩnh vực ngành có liên quan đến việc khai thác nước dưới đất phù hợp với biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất;

      b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, phổ biến Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

      3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

      a) Thông báo cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có khu vực thuộc vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

      b) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Quyết định này cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;

      c) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện việc rà soát, lập danh sách các tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất tại các tổ/thôn/làng, khu phố nằm trong các khu vực thuộc Danh mục phải đăng ký khai thác nước dưới đất.

      d) Tổ chức đăng ký khai thác nước dưới đất cho các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất không thuộc diện phải xin phép trong các khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh theo quy định; lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký về Sở Tài nguyên và Môi trường.

      d) Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân trong việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ thuật nhằm phòng tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất.

      4. Tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất có trách nhiệm:

      a) Đối với các tổ chức, cá nhân đã có giấy phép khai thác nước dưới đất: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định.

      b) Đối với các tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp phải cấp giấy phép khai thác nước dưới đất: Thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các giếng khoan khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, giếng khoan khai thác nước dưới đất cho sinh hoạt của hộ gia đình, cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học nằm trong các khu vực thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh và có chiều sâu lớn hơn 20 m.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
      - Thường trực Tỉnh
      ủy (b/c);
      - Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
      - Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - LĐVP UBND
      tỉnh;
      - Lưu VT, KTTH, NL, CNXD.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Kpă Thuyên

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu244/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Gia Lai
                                Ngày ban hành20/04/2021
                                Người kýKpă Thuyên
                                Ngày hiệu lực 20/04/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
                                                      • Công văn 2807/CV-BCĐ năm 2021 khẩn trương triển khai kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19 ban hành
                                                      • Kế hoạch 15/KH-UBND về tổ chức thực hiện phương án tổng điều tra cơ sở hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
                                                      • Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp quản lý, giáo dục, giúp đỡ người được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Công văn 10730/TXNK-CST năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
                                                      • Công văn 4929/TCHQ-TXNK năm 2020 thực hiện Nghị định 57/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 1240/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ