Số hiệu | 2405/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | |
Ngày ban hành | 10/06/2020 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 10/06/2020 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: 3115/TCT-CS | Hà |
Kính
gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ninh
Trả lời công văn số 1165/CT-TTr
ngày 24/3/2009 của Cục thuế tỉnh Quảng Ninh hỏi về việc áp dụng chính sách thuế
GTGT đối với hoạt động đại lý tàu biển trong quá trình thanh tra Công ty TNHH một
thành viên VIPCO Hạ Long, công văn số 226/DV-CV ngày 8/4/2009 của Công ty TNHH
VIPCO Hạ Long, Tổng cục Thuế hướng dẫn áp dụng văn bản pháp luật như sau:
1. Căn cứ pháp lý
- Trước ngày Thông tư 32/2007/TT-BTC
có hiệu lực thi hành:
Tại điểm 23 Mục
II Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về thuế GTGT quy định: “Hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc
tế như: cung ứng nhiên liệu, nguyên vật liệu, phụ tùng, nước và các loại thực
phẩm, suất ăn phục vụ hành khách, dịch vụ vệ sinh cho tàu biển, máy bay, tàu hỏa
quốc tế, bốc xếp hàng hóa xuất khẩu” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tại điểm 12 Mục
I, Điểm 3.25 Mục II Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 hướng
dẫn về thuế GTGT quy định:
“Đối với dịch vụ đại lý tàu biển,
dịch vụ môi giới, ủy thác xuất nhập khẩu và dịch vụ khác hưởng tiền công hoặc
tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng chưa có
thuế GTGT.”
“Đại lý tàu biển” thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.
- Từ ngày Thông tư 32/2007/TT-BTC
có hiệu lực thi hành.
Tại điểm 1.23.
d.1 Mục II Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định thuộc
đối tượng không chịu thuế GTGT:
“d. Hàng hóa, dịch vụ cung ứng
trực tiếp cho vận tải quốc tế là hàng hóa, dịch vụ cho cơ sở kinh doanh tại Việt
Nam bán trực tiếp cho các chủ phương tiện hoạt động vận tải quốc tế để sử dụng
cho hoạt động vận tải quốc tế hoặc sử dụng trực tiếp cho phương tiện vận tải đó
bao gồm:
d.1. Hàng hóa, dịch vụ cung ứng
để sử dụng cho hoạt động vận tải quốc tế như suất ăn, nước uống; khăn, giấy vệ
sinh; dịch vụ vệ sinh phương tiện vận tải; phao, dù cứu hộ; lai dắt tàu biển, dẫn
đường hạ, cất cánh tàu bay; cầu cảng; cởi buộc dây tàu biển; ống lồng tàu bay
và một số hàng hóa, dịch vụ khác cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế.
d.2. Hàng hóa, dịch vụ cung cấp
để đảm bảo hoạt động của phương tiện vận tải quốc tế như xăng, dầu, sửa chữa,
sơn, bảo dưỡng phương tiện vận tải và một số hàng hóa, dịch vụ khác cung ứng để
đảm bảo hoạt động của phương tiện vận tải quốc tế, trừ các dịch vụ đăng kiểm, bảo
hiểm, sửa chữa, sơn, bảo dưỡng cung ứng trực tiếp cho phương tiện vận tải thuộc
sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc phương tiện vận tải do tổ chức, cá
nhân Việt Nam thuê trần, thuê định hạn của tổ chức, cá nhân nước ngoài đều thuộc
diện chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại phần B Thông tư này.”
Điểm 12 Mục I, Điểm
3.25 Mục II Phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài
chính quy định:
“Đối với dịch vụ đại lý tàu biển,
dịch vụ môi giới, ủy thác nhập khẩu và dịch vụ khác hưởng tiền công hoặc tiền
hoa hồng, giá tính thuế là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế
GTGT.”
“Đại lý tàu biển” thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.
2. Căn cứ các quy định trên
Doanh nghiệp đại lý tàu biển
cung cấp hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm 23 Mục II Phần A
Thông tư 120/2003/TT-BTC và điểm 1.23.d Mục II Phần A Thông
tư 32/2007/TT-BTC thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT (trừ các dịch vụ
đăng kiểm, bảo hiểm, sửa chữa, sơn, bảo dưỡng cung ứng trực tiếp cho phương tiện
vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc phương tiện vận tải do
tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê trần, thuê định hạn của tổ chức, cá nhân nước
ngoài đều thuộc diện chịu thuế GTGT kể từ khi Thông tư 32/2007/TT-BTC có hiệu lực
thi hành).
Doanh nghiệp đại lý tàu biển
cung cấp các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT thì phải kê khai nộp thuế theo thuế suất 10%.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế
biết.
Nơi nhận: | KT. Phạm Duy Khương |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 2405/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | |
Ngày ban hành | 10/06/2020 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 10/06/2020 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.