Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định giá của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    27082





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu24/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Phước
      Ngày ban hành04/09/2020
      Người kýTrần Tuệ Hiền
      Ngày hiệu lực 14/09/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH PHƯỚC
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 24/2020/QĐ-UBND

      Bình Phước, ngày 04 tháng 9 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

      Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

      Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ- CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

      Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

      Căn cứ Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

      Căn cứ Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi một số Điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2289/TTr-STC ngày 21 tháng 8 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Quyết định này quy định một số nội dung về phạm vi hoạt động thẩm định giá của Nhà nước; trình tự, thủ tục thẩm định giá của Nhà nước; phân công tổ chức thực hiện thẩm định giá tài sản nhà nước; Hội đồng thẩm định giá tài sản và chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

      2. Các quy định khác về thẩm định giá không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của Luật Giá; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

      3. Việc thẩm định giá mua sắm tài sản công trong trường hợp phải lập thành dự án đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan quản lý nhà nước về thẩm định giá; cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cán bộ, công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định giá tài sản nhà nước; cơ quan, tổ chức cử người và cá nhân được cơ quan, tổ chức đó cử tham gia Hội đồng thẩm định giá;

      2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao mua sắm, sửa chữa, bán, thanh lý, cho thuê tài sản nhà nước hoặc đi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

      Điều 3. Phạm vi hoạt động thẩm định giá của Nhà nước

      Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước trên địa bàn tỉnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện trong các trường hợp sau:

      1. Mua sắm, sửa chữa, bán, thanh lý, cho thuê tài sản nhà nước hoặc đi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, cụ thể như sau:

      a) Mua sắm tài sản có giá trị đơn chiếc từ 100 triệu đồng trở lên hoặc mua một lần nhiều loại tài sản có tổng giá trị từ 100 triệu đồng trở lên đối với tài sản được mua sắm bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách nhà nước;

      b) Sửa chữa tài sản là động sản có tổng giá trị một lần sửa chữa từ 100 triệu đồng trở lên đối với tài sản được sửa chữa bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách nhà nước;

      c) Thuê trụ sở làm việc, tài sản để phục vụ hoạt động trong các cơ quan nhà nước có giá thuê từ 100 triệu đồng/năm trở lên bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách nhà nước;

      d) Bán, thanh lý, cho thuê tài sản công theo quy định của pháp luật phải thẩm định giá.

      2. Không thuê được doanh nghiệp thẩm định giá đối với tài sản nhà nước trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao mua, bán, thanh lý, cho thuê, đi thuê tài sản nhà nước đã đăng công khai thông tin sau 15 (mười lăm) ngày mời cung cấp dịch vụ thẩm định giá nhưng không có doanh nghiệp thẩm định giá tham gia, trừ trường hợp đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Việc đăng công khai thông tin tài sản nhà nước cần thẩm định giá được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

      3. Mua, bán tài sản thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về danh mục bí mật nhà nước.

      Điều 4. Yêu cầu, đề nghị thẩm định giá tài sản

      1. Theo thẩm quyền quy định của pháp luật về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công, phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao mua, bán, thanh lý, cho thuê, đi thuê tài sản nhà nước trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Quyết định này lập hồ sơ yêu cầu hoặc đề nghị (sau đây gọi chung là đề nghị) thẩm định giá gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá tài sản quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này xem xét, thẩm định.

      2. Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm định giá tài sản bao gồm:

      a) Văn bản đề nghị thẩm định giá tài sản, gồm các nội dung chính sau đây:

      - Tên tài sản đề nghị thẩm định giá (hoặc tên gói thầu);

      - Giá đề nghị thẩm định giá (hoặc giá gói thầu);

      - Mục đích đề nghị thẩm định giá;

      - Chủ trương của cấp có thẩm quyền theo phân cấp (nếu có);

      - Nguồn kinh phí thực hiện;

      - Danh mục tài sản đề nghị thẩm định giá:

      + Chủng loại tài sản: Nêu rõ xuất xứ, hãng sản xuất, thông số kỹ thuật chi tiết, tình trạng của tài sản đề nghị thẩm định giá;

      + Số lượng tài sản đề nghị thẩm định giá;

      + Giá trị tài sản: Trường hợp danh mục tài sản đề nghị thẩm định giá gồm nhiều loại tài sản phải nêu rõ đơn giá, số lượng của từng tài sản.

      b) Văn bản chủ trương của cấp có thẩm quyền theo phân cấp; ý kiến về nguồn kinh phí đối với các trường hợp mua sắm, sửa chữa, đi thuê tài sản;

      c) 03 (ba) bảng báo giá của các nhà cung cấp độc lập với nhau đối với trường hợp mua sắm, sửa chữa, đi thuê tài sản;

      d) Chứng thư thẩm định giá kèm theo Báo cáo kết quả thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có);

      đ) Biên bản họp thống nhất giá trị tài sản đề nghị thẩm định giá (áp dụng đối với hồ sơ thẩm định giá bao gồm Chứng thư thẩm định giá):

      + Biên bản họp Hội đồng thẩm định giá tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao mua sắm, sửa chữa, bán, quản lý và sử dụng tài sản.

      + Biên bản họp Hội đồng thẩm định giá tài sản cấp huyện, đối với trường hợp cơ quan đề nghị thẩm định giá là Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      + Trong trường hợp cơ quan, đơn vị được giao mua sắm, sửa chữa, bán, quản lý và sử dụng tài sản không đủ điều kiện thành lập Hội đồng thẩm định giá tài sản theo quy định thì lập biên bản họp giữa lãnh đạo cơ quan, đơn vị, kế toán trưởng, lãnh đạo các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ có liên quan và đại diện bộ phận trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản (trừ trường hợp mua sắm tài sản tập trung cấp tỉnh).

      e) Tài liệu, các thông tin khác có liên quan đến tài sản cần thẩm định giá (nếu có);

      g) Chứng thư giám định tình trạng kinh tế - kỹ thuật, chất lượng của tài sản cần thẩm định giá (nếu có);

      h) Tập tin chứa danh mục tài sản đề nghị thẩm định giá: Cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị thẩm định giá gửi tập tin vào hộp thư (mail) của cơ quan nhà nước thực hiện thẩm định giá.

      3. Yêu cầu về thông tin của hồ sơ đề nghị thẩm định giá và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị có đề nghị thẩm định giá:

      a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có đề nghị thẩm định giá tài sản chịu trách nhiệm về mức giá đề nghị thẩm định giá; tính xác thực, độc lập của các báo giá và các tài liệu có liên quan đến hồ sơ đề nghị thẩm định giá tài sản cung cấp cho cơ quan nhà nước thực hiện thẩm định giá; phối hợp tổ chức khảo sát thực tế tài sản cần thẩm định giá (nếu cần thiết).

      b) Đối với hồ sơ thẩm định giá bao gồm Chứng thư thẩm định giá và Báo cáo kết quả thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá:

      - Doanh nghiệp được chọn ký hợp đồng thẩm định giá phải đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá theo quy định;

      - Chứng thư thẩm định giá, Báo cáo kết quả thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá phải đáp ứng các quy định về nội dung, thể thức, mẫu báo cáo, tài liệu đính kèm theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam do Bộ Tài chính quy định.

      Điều 5. Phân công tổ chức thực hiện thẩm định giá tài sản nhà nước

      1. Sở Tài chính:

      a) Thẩm định giá nội dung, danh mục dự toán mua sắm, sửa chữa, thuê tài sản phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh, thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh (trừ các trường hợp quy định khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này);

      b) Thẩm định giá bán, thanh lý, cho thuê tài sản công theo quy định phải thẩm định giá, trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

      2. Sở, ban, ngành và các tổ chức, đơn vị tương đương cấp tỉnh:

      Theo thẩm quyền quy định của pháp luật về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công, có trách nhiệm thực hiện thẩm định giá đối với các tài sản do đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc quyết định đầu tư mua sắm, sửa chữa bán, thanh lý, cho thuê hoặc đi thuê tài sản (trừ các trường hợp quy định khoản 1, khoản 3, khoản 4 điều này và tài sản thuộc danh mục phải áp dụng mua sắm tập trung cấp tỉnh).

      3. Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố:

      a) Thẩm định giá nội dung, danh mục dự toán mua sắm, sửa chữa, thuê tài sản phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều này và tài sản thuộc danh mục phải áp dụng mua sắm tập trung cấp tỉnh);

      b) Thẩm định giá bán, thanh lý, cho thuê tài sản công theo quy định phải thẩm định giá, trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

      4. Các cơ quan, đơn vị dự toán trực thuộc sở, ban, ngành và các tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị dự toán trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:

      Theo thẩm quyền quy định của pháp luật về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công, trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm được giao, có trách nhiệm thực hiện thẩm định giá đối với các tài sản do đơn vị mình quyết định đầu tư mua sắm, sửa chữa bán, thanh lý, cho thuê hoặc đi thuê tài sản (trừ các trường hợp quy định khoản 1, khoản 2, khoản 3 điều này và tài sản thuộc danh mục phải áp dụng mua sắm tập trung cấp tỉnh).

      5. Thủ trưởng cơ quan nhà nước thực hiện thẩm định giá có quyền thuê tổ chức có chức năng thực hiện giám định tình trạng kinh tế - kỹ thuật, chất lượng của tài sản thuê thẩm định giá tài sản làm cơ sở cho việc thẩm định giá của cơ quan nhà nước. Kinh phí thuê thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quyết định này.

      Điều 6. Hội đồng thẩm định giá tài sản

      1. Thủ trưởng Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá tài sản quy định tại Điều 5 Quyết định này quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá để thẩm định giá đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

      2. Các trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định giá:

      Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng thẩm định giá tài sản trong các trường hợp sau đây:

      a) Các trường hợp mà theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan quy định phải thành lập Hội đồng thẩm định giá;

      b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định giá nhận thấy cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định giá để thực hiện thẩm định giá tài sản thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Quyết định này;

      c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý và sử dụng tài sản có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định giá để thực hiện thẩm định giá theo thẩm quyền đối với các tài sản được giao đầu tư mua sắm, sửa chữa bán, thanh lý, cho thuê hoặc đi thuê tài sản theo quy định.

      3. Thành phần của Hội đồng thẩm định giá và các quy định liên quan về Hội đồng thẩm định giá: Thực hiện theo quy định tại Điều 28, Điều 29, Điều 30 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.

      Điều 7. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá của cơ quan Nhà nước

      1. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá của cơ quan Nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

      2. Nội dung chi và mức chi phục vụ cho việc thẩm định giá của cơ quan nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Điều 8. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính,Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND tỉnh về việc quy định thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước./.

       


      Nơi nhận:
      - Văn phòng Chính Phủ;
      - Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
      - TTTU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH;
      - CT, các PCT, các TV UBND tỉnh;
      - UBMTTQ tỉnh;
      - Ban KTNS (HĐND tỉnh);
      - Như Điều 8;
      - Trung tâm CNTTTT;
      - LĐVP; Phòng Tổng hợp;
      - Lưu: VT, H.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Trần Tuệ Hiền

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu24/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Phước
                                Ngày ban hành04/09/2020
                                Người kýTrần Tuệ Hiền
                                Ngày hiệu lực 14/09/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 1449/CP-QHQT ngày 14/11/2002 của Chính phủ về việc phê duyệt danh mục dự án HTKT do ADB tài trợ
                                                      • Công văn số 1733/VPCP-VX ngày 03/04/2002 của Văn phòng Chính phủ về kế hoạch tăng cường công tác quản lý báo chí, xuất bản
                                                      • Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 439:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh thán thư hại ớt của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Quyết định 102/1999/QĐ-UB về hợp đồng cán bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
                                                      • Quyết định 1516/QĐ-UB-KT năm 1997 điều chỉnh kế hoạch điện nông thôn năm 1996 và quí I/1997 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 582-TTg năm 1993 về việc chuẩn y Điều lệ Hội đồng Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Công văn 361/DP-DT năm 2021 rà soát, cách ly người về từ khu vực có dịch do Cục Y tế dự phòng ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ