Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    19066





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu24/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
      Ngày ban hành31/12/2020
      Người kýLê Hữu Hoàng
      Ngày hiệu lực 10/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KHÁNH HÒA
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 24/2020/QĐ-UBND

      Khánh Hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

      Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

      Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về thu tiền sử dụng đất;

      Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của: Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

      Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

      Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

      Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

      Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

      Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

      Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 71/TB-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2020, và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4827/TTr-STC ngày 25 tháng 11 năm 2020 và Công văn số 5366/STC-QLG&CS ngày 25 tháng 12 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để áp dụng trong các trường hợp sau:

      1. Xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

      2. Xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ).

      3. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ.

      4. Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm và thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/20114/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ).

      5. Xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất, tiền sử dụng đất trong Khu Kinh tế Vân Phong đối với các trường hợp quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ.

      6. Xác định số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn, giảm đối với các trường hợp quy định tại Điều 16 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 8 Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính) và Điều 15 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.

      7. Xác định số tiền người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ, và được sửa đổi tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ);

      8. Xác định tiền cho thuê đất phải nộp cho Nhà nước đối với các trường hợp quy tại Khoản 8 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (được sửa đổi tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ).

      9. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất.

      2. Người sử dụng đất thuộc các đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.

      3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất.

      Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 được quy định cụ thể như sau:

      STT

      Loại đất - Địa bàn áp dụng

      Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 (lần)

      (1)

      (2)

      (3)

      A

      ĐẤT NÔNG NGHIỆP

       

      I

      Đất nông nghiệp thuộc địa bàn các phường, thị trấn

       

      1

      Thành phố Nha Trang

       

       

      - Các phường thuộc thành phố Nha Trang (trừ các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên)

      1,6

       

      - Các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên

      1,2

      2

      Thành phố Cam Ranh

       

       

      Các phường thuộc thành phố Cam Ranh

      1,3

      3

      Thị xã Ninh Hòa

       

       

      - Phường Ninh Hiệp

      1,3

       

      - Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải

      1,2

      4

      Thị trấn Cam Đức

      1,3

      5

      Thị trấn Diên Khánh

      1,4

      6

      Thị trấn Vạn Giã

      1,3

      7

      Thị trấn Tô Hạp

      1,1

      8

      Thị trấn Khánh Vĩnh

       

      II

      Đất nông nghiệp thuộc địa bàn các xã

       

      1

      Thành phố Nha Trang

       

       

      - Các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thái

      1,3

       

      - Các xã đồng bằng còn lại

      1,2

      2

      Thành phố Cam Ranh

       

       

      - Các xã đồng bằng

      1,2

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,1

      3

      Thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh

       

       

      - Các xã đồng bằng

      1,1

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,1

      4

      Huyện Cam Lâm

       

       

      - Các xã đồng bằng

       

       

      + Xã Cam Hải Đông, Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc, Suối Tân

      1,2

       

      + Các xã đồng bằng còn lại

      1,1

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,1

      5

      Huyện Diên Khánh

       

       

      - Các xã đồng bằng

       

       

      + Các xã: Diên An, Diên Toàn

      1,3

       

      + xã Diên Thạnh

      1,2

       

      + Các xã còn lại

      1,1

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,1

      6

      Huyện Khánh Vĩnh

       

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,1

      7

      Huyện Khánh Sơn

       

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,1

      B

      ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

       

      B1

      Đất ở

       

      I

      Đất ở đô thị

       

      1

      Thành phố Nha Trang

       

       

      - Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần Phú)

      3,0

       

      - Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú

      2,5

       

      - Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú

      2,0

       

      - Khu đô thị, khu dân cư mới tại các phường thuộc thành phố Nha Trang

      2,0

       

      - Các đảo thuộc thành phố Nha Trang

      1,2

      2

      Thành phố Cam Ranh

       

       

      Các phường: Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam Lợi và Cam Linh

      1,6

       

      Các phường: Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc và Cam Phúc Nam

      1,6

      3

      Thị xã Ninh Hòa

       

       

      - Phường Ninh Hiệp

      1,6

       

      - Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải

      1,3

      4

      Các huyện: Diên Khánh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn và Khánh Vĩnh

       

       

      - Thị trấn Vạn Giã

      1,6

       

      - Thị trấn Diên Khánh

       

       

      + Vị trí 1 các đường loại 1

      1,6

       

      + Vị trí 2,3 các đường loại 1 và các đường loại 2,3,4,5

      1,5

       

      - Thị trấn Cam Đức

       

       

      + Vị trí 1 của đường loại 1

      1,6

       

      + Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường loại 2,3,4,5

      1,5

       

      - Thị trấn Khánh Vĩnh

      1,2

       

      - Thị trấn Tô Hạp

      1,2

      II

      Đất ở tại nông thôn (bao gồm đất thuộc khu dân cư, khu đô thị nằm trên địa bàn xã, đất ven trục giao thông chính)

       

      1

      Thành phố Nha Trang

       

       

      - Các xã thuộc thành phố Nha Trang

      1,6

       

      - Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn thành phố Nha Trang

      2,0

      2

      Thành phố Cam Ranh

       

       

      - Các xã đồng bằng

      1,3

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,2

      3

      Thị xã Ninh Hòa, huyện Cam Lâm và huyện Vạn Ninh

       

       

      - Các xã đồng bằng

      1,2

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,1

      4

      Huyện Diên Khánh

       

       

      - Các xã đồng bằng

       

       

      + Xã Diên An, Diên Toàn

      1,3

       

      + Xã Diên Thạnh

       

       

      Khu vực 1

      1,3

       

      Khu vực 2

      1,2

       

      + Các xã còn lại

      1,2

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,1

      5

      Huyện Khánh Vĩnh

       

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,0

      6

      Huyện Khánh Sơn

       

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,0

      B2

      Đất thương mại dịch vụ phi nông nghiệp

       

      I

      Đất thương mại dịch vụ tại đô thị

       

      1

      Thành phố Nha Trang

       

       

      - VỊ trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần Phú)

      2,4

       

      - Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú

      2,0

       

      - Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú

      1,6

       

      - Các đảo thuộc thành phố Nha Trang

      1,0

      2

      Thành phố Cam Ranh

       

       

      Các phường: Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam Lợi và Cam Linh

      1,3

       

      Các phường: Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc và Cam Phúc Nam

      1,3

      3

      Thị xã Ninh Hòa

       

       

      - Phường Ninh Hiệp

      1,3

       

      - Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải

      1,0

      4

      Các huyện: Diên Khánh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn và Khánh Vĩnh

       

       

      - Thị trấn Vạn Giã

      1,3

       

      - Thị trấn Diên Khánh

       

       

      + Vị trí 1 các đường loại 1

      1,3

       

      + Vị trí 2,3 các đường loại 1 và các đường loại 2,3,4,5

      1,2

       

      - Thị trấn Cam Đức

       

       

      + Vị trí 1 của đường loại 1

      1,3

       

      + Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5

       

       

      - Thị trấn Khánh Vĩnh

      1,0

       

      - Thị trấn Tô Hạp

      1,0

      II

      Đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (bao gồm đất thuộc khu dân cư, khu đô thị nằm trên địa bàn xã, đất ven trục giao thông chính)

       

      1

      Thành phố Nha Trang

       

       

      - Các xã thuộc thành phố Nha Trang

      1,3

       

      - Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn thành phố Nha Trang

      1,6

      2

      Thành phố Cam Ranh

       

       

      - Các xã đồng bằng

      1,0

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,0

      3

      Thị xã Ninh Hòa, huyện Cam Lâm, huyện Vạn Ninh

       

       

      - Các xã đồng bằng

      1,0

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,0

      4

      Huyện Diên Khánh

       

       

      - Các xã đồng bằng

       

       

      + Xã Diên An, Diên Toàn

      1,0

       

      + Xã Diên Thạnh

       

       

      Khu vực 1

      1,0

       

      Khu vực 2

      1,0

       

      + Các xã còn lại

      1,0

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,0

      5

      Huyện Khánh Vĩnh

       

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,0

      6

      Huyện Khánh Sơn

       

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,0

      III

      Đất thương mại dịch vụ trong Khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất trong Cụm công nghiệp Diên Phú, Cụm Công nghiệp Đắc Lộc

      1,0

      IV

      Đất thương mại dịch vụ trong Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh và Khu Kinh tế Vân Phong

      1,0

      B3

      Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

       

      I

      Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

       

      1

      Thành phố Nha Trang

       

       

      - Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98 Trần Phú)

      2,4

       

      - Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú

      2,0

       

      - Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1,2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú

      1,6

       

      - Các đảo thuộc thành phố Nha Trang

      1,0

      2

      Thành phố Cam Ranh

       

       

      Các phường: Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam Lợi và Cam Linh

      1,3

       

      Các phường: Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc và Cam Phúc Nam

      1,3

      3

      Thị xã Ninh Hòa

       

       

      - Phường Ninh Hiệp

      1,3

       

      - Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải

      1,0

      4

      Các huyện: Diên Khánh, Cam Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn và Khánh Vĩnh

       

       

      - Thị trấn Vạn Giã

      1,3

       

      - Thị trấn Diên Khánh

       

       

      + Vị trí 1 các đường loại 1

      1,3

       

      + Vị trí 2,3 các đường loại 1 và các đường loại 2,3,4,5

      1,2

       

      - Thị trấn Cam Đức

       

       

      + Vị trí 1 của đường loại 1

      1,3

       

      + Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5

      1,2

       

      - Thị trấn Khánh Vĩnh

      1,0

       

      - Thị trấn Tô Hạp

      1,0

      II

      Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn (bao gồm đất thuộc khu dân cư, khu đô thị nằm trên địa bàn xã, đất ven trục giao thông chính)

       

      1

      Thành phố Nha Trang

       

       

      - Các xã thuộc thành phố Nha Trang

      1,3

       

      - Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn thành phố Nha Trang

      1,6

      2

      Thành phố Cam Ranh

       

       

      - Các xã đồng bằng

      1,0

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,0

      3

      Thị xã Ninh Hòa, huyện Cam Lâm, huyện Vạn Ninh

       

       

      - Các xã đồng bằng

      1,0

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,0

      4

      Huyện Diên Khánh

       

       

      - Các xã đồng bằng

       

       

      + Xã Diên An, Diên Toàn

      1,0

       

      + Xã Diên Thạnh

       

       

      Khu vực 1

      1,0

       

      Khu vực 2

      1,0

       

      + Các xã còn lại

      1,0

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,0

      5

      Huyện Khánh Vĩnh

       

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,0

      6

      Huyện Khánh Sơn

       

       

      - Các thôn, xã miền núi

      1,0

      III

      Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất trong Cụm công nghiệp Diên Phú, Cụm Công nghiệp Đắc Lộc

      1,0

      IV

      Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh và Khu Kinh tế Vân Phong

      1,0

      Điều 4. Một số quy định cụ thể

      1. Đối với các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá tại Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thì hệ số điều chỉnh của từng loại đất sẽ được áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất của loại đất tương đương có cùng mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng.

      2. Việc xác định các thôn, xã miền núi và đồng bằng căn cứ quy định của UBND tỉnh Khánh Hòa về quy định giá các loại đất năm 2020 ổn định 5 năm từ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

      3. Đối với trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công trình) không vượt quá 7 lần thì được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 Quyết định này để tính tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; Trong trường hợp các khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công trình) trên 7 lần thì được điều chỉnh tăng so với hệ số quy định tại cùng vị trí của khu vực, thửa đất thực hiện dự án, như sau:

      a) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất trên 7 lần đến 9 lần thì hệ số điều chỉnh sẽ được tăng thêm 5% so với hệ số quy định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất;

      b) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất trên 9 lần đến 11 lần thì hệ số điều chỉnh sẽ được tăng thêm 10% so với hệ số quy định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất;

      c) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất trên 11 lần đến 13 lần thì hệ số điều chỉnh sẽ được tăng thêm 15% so với hệ số quy định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất.

      4. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại mục III, mục IV phần B (B2) và mục III, mục IV phần B (B3) Bảng quy định hệ số điều chỉnh tại Điều 3 Quyết định này chỉ áp dụng cho các dự án thuộc diện tích đất đã được UBND tỉnh giao cho Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Phong và Ban Quản lý Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh quản lý. Trường hợp xác định, thông báo tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định theo địa bàn hành chính xã Cam Hải Đông, thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh.

      Điều 5. Điều khoản thi hành

      1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

      2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.

      Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Phong; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 6;
      - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
      - Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
      - Vụ Pháp chế- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      - TT. Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh;
      - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Các ban HĐND tỉnh;
      - Các Đại biểu HĐND tỉnh;
      - Ủy ban MTTQVN tỉnh;
      - Sở Tư pháp;
      - Đài PT-TH Khánh Hòa;
      - Báo Khánh Hòa; Lê Hữu Hoàng
      - Trung tâm Công báo tỉnh;
      - Lưu: VT, CVNCTH.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lê Hữu Hoàng

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu24/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
                                Ngày ban hành31/12/2020
                                Người kýLê Hữu Hoàng
                                Ngày hiệu lực 10/01/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
                                                      • Kế hoạch 7201/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
                                                      • Chỉ thị 05/CT-BYT năm 2021 về tăng cường công tác tiêm chủng vắc xin COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 162/QĐ-BVHTTDL năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020
                                                      • Kế hoạch 4456/KH-UBND năm 2020 về tài chính – ngân sách nhà nước 3 năm (2021-2023) tỉnh Kon Tum
                                                      • Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Quyết định 21/2020/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật căn cước công dân và Nghị định 137/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ