Số hiệu | 24/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Trà Vinh |
Ngày ban hành | 27/08/2013 |
Người ký | Đồng Văn Lâm |
Ngày hiệu lực | 06/09/2013 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 24/2013/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 27 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2007 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải
rắn;
Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng
5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
chất thải rắn;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày
11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 9 phê
chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thông
thường và chất thải rắn nguy hại phát sinh từ quá trình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ hoặc các hoạt động khác.
2. Đối tượng không phải nộp phí
a) Hộ gia đình, cá nhân thải chất thải rắn thông
thường phát thải trong sinh hoạt hàng ngày.
b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí nhưng
tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi
trường theo quy định tại khoản 4 mục I Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng
5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số
174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với chất thải rắn.
3. Mức thu phí
a) Chất thải rắn thông thường: 30.000 đồng/tấn (áp
dụng thống nhất toàn tỉnh).
b) Chất thải rắn nguy hại: 5.000.000 đồng/tấn (áp
dụng thống nhất toàn tỉnh). Danh mục chất thải rắn nguy hại được quy định tại
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Trường hợp cần thiết, tùy tính chất, đặc điểm của
từng loại chất thải rắn, từng địa bàn và từng loại đối tượng nộp phí, đơn vị
thu phí được quy đổi mức thu phí tính theo đơn vị mét khối (m3)
nhưng phải đảm bảo mức thu cụ thể của từng loại chất thải rắn không vượt quá
mức thu nêu tại điểm a và điểm b khoản này. Giá trị quy đổi được áp dụng theo
quy định hiện hành.
4. Đơn vị thu phí
Công ty TNHH một thành viên Công trình Đô thị Trà
Vinh chịu trách nhiệm thu phí trên địa bàn thành phố Trà Vinh; bộ phận thu phí
vệ sinh trên địa bàn các huyện chịu trách nhiệm thu phí trên địa bàn các xã,
thị trấn trong tỉnh.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Chế độ thu, nộp phí:
- Đơn vị thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho
đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản
lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
- Hàng năm, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày 01
tháng 01 năm sau, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán việc thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí thu được trên địa bàn của năm trước với cơ quan thuế
theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
b) Chế độ quản lý và sử dụng phí:
- Công ty TNHH một thành viên Công trình Đô thị Trà
Vinh được trích lại 10%; các bộ phận thu phí vệ sinh trực tiếp trên địa bàn các
xã, thị trấn trong tỉnh được trích lại 20%, trên tổng số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định hiện hành.
- Tổng số tiền phí thu được sau khi trừ số trích để
lại quy định tại đoạn 1 điểm này nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện
hành về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và sử dụng theo quy định tại điểm b
khoản 4 Mục II Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế
Trà Vinh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Giám đốc Công ty TNHH một thành
viên Công trình Đô thị Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN Đồng Văn Lâm |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 24/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Trà Vinh |
Ngày ban hành | 27/08/2013 |
Người ký | Đồng Văn Lâm |
Ngày hiệu lực | 06/09/2013 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.