Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    517694





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu24/2007/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Tây Ninh
      Ngày ban hành06/09/2007
      Người kýVõ Hùng Việt
      Ngày hiệu lực 16/09/2007
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH TÂY NINH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------

      Số: 24/2007/QĐ-UBND

      Tây Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2007

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN.

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
      Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
      Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
      Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
      Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002;
      Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      Căn cứ Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII kỳ họp thứ 10 về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1964/TTr-STC ngày 22 tháng 8 năm 2007,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

      Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện đúng theo quy định.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị quản lý thu lệ phí, sử dụng lệ phí và đối tượng nộp lệ phí có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Võ Hùng Việt

       

      QUY ĐỊNH

      MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN.
      (Kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 06 /9/2007 của UBND tỉnh)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      A. ĐỐI VỚI LỆ PHÍ HỘ TỊCH:

      Điều 1. Đối tượng nộp, đối tượng miễn, giảm và đơn vị thu lệ phí:

      1. Đối tượng nộp lệ phí:

      Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

      2. Đối tượng miễn, giảm lệ phí:

      - Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa.

      - Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo thuộc diện nghèo theo quy định của Trung ương.

      3. Đơn vị thu lệ phí:

      Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ phí hộ tịch bao gồm:

      a) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được thu lệ phí theo mức thu quy định tại khoản 1, Điều 3 quy định này;

      b). Ủy ban nhân dân huyện, thị xã được thu lệ phí theo mức thu quy định tại khoản 2, Điều 3 quy định này;

      c). Sở Tư pháp được thu lệ phí theo mức thu quy định tại khoản 3, Điều 3 quy định này;

      B. ĐỐI VỚI LỆ PHÍ HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN:

      Điều 2. Đối tượng nộp, đối tượng không thu và đơn vị thu lệ phí:

      1. Đối tượng nộp lệ phí:

      Lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an và người được cơ quan công an cấp mới, đổi, cấp lại giấy chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật.

      2. Đối tượng không thu lệ phí:

      Không thu lệ phí hộ khẩu đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.

      Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.

      3. Đơn vị thu lệ phí:

      Cơ quan công an trực tiếp làm công tác hộ khẩu, chứng minh nhân dân.

      Chương II

      MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ

      A. ĐỐI VỚI LỆ PHÍ HỘ TỊCH:

      Điều 3. Mức thu lệ phí:

      1. Mức thu áp dụng tại UBND cấp xã:

      + Khai sinh: 5.000 đồng.

      + Kết hôn: 20.000 đồng.

      + Khai tử: 3.000 đồng.

      + Nuôi con nuôi: 20.000 đồng.

      + Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.

      + Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng.

      + Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đ/1 bản sao.

      + Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng.

      + Các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.

      2. Mức thu áp dụng tại UBND cấp huyện:

      + Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 8.000 đồng.

      + Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đ/1 bản sao.

      + Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 20.000 đồng.

      3. Mức thu áp dụng tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh:

      + Khai sinh: 50.000 đồng.

      + Kết hôn: 1.000.000 đồng.

      + Khai tử: 50.000 đồng.

      + Nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng.

      + Nhận con ngoài giá thú: 1.000.000 đồng.

      + Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 5.000 đ/1 bản sao.

      + Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng.

      + Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng.

      Điều 4. Việc thu, nộp lệ phí:

      - Đơn vị thu lệ phí tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng mức thu lệ phí quy định. Thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở làm việc và tại văn phòng thu lệ phí.

      - Khi thu lệ phí đơn vị thu lệ phí phải thực hiện lập và giao biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

      Điều 5. Việc quản lý và sử dụng lệ phí:

      Lệ phí hộ tịch quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí được quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được theo quy định như sau:

      1. Cơ quan thu lệ phí được trích lại 35% (Ba mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ quy định, cụ thể các nội dung chi sau:

      a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành;

      b) Chi phí trực tiếp cho việc thu lệ phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

      c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp đến việc thu lệ phí;

      d) Chi mua vật tư, nguyên liệu liên quan đến việc thu lệ phí;

      đ) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu nộp lệ phí hộ tịch.

      e) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc thu lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (Ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (Hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại tiết a, b, c, d, đ, e điểm này.

      Hàng năm Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn phải lập dự toán thu chi lệ phí hộ tịch gửi Cơ quan tài chính, Cơ quan thuế cùng cấp (Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn phải gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc nhà nước nơi cơ quan mở tài khoản tạm gửi tiền lệ phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành.

      2. Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền lệ phí được trích để lại theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

      3. Tổng số tiền lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại (65%) cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.

      4. Hàng năm, căn cứ mức thu lệ phí, nội dung chi theo quy định Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu lệ phí lập dự toán thu – chi tiền lệ phí chi tiết theo mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt. Cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí; số tiền lệ phí thu được; số để lại cho đơn vị, số phải nộp, số đã nộp và số còn phải nộp Ngân sách Nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.

      B. ĐỐI VỚI LỆ PHÍ HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN:

      Điều 6. Mức thu lệ phí:

      1. Đối với lệ phí hộ khẩu:

      - Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 5.000 đồng/lần đăng ký.

      - Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình: 7.500 đồng/lần đăng ký. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 4.000 đồng/lần cấp.

      - Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 5.000 đồng/lần đăng ký. Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 2.500 đồng/lần cấp.

      - Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình: 5.000 đồng/lần cấp.

      - Gia hạn tạm trú có thời hạn: 1.500 đồng/lần cấp.

      - Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu: 2.500 đồng/lần cấp.

      - Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (Không thu lệ phí đối với trườg hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu): 2.500 đồng/lần cấp.

      2. Đối với lệ phí chứng minh nhân dân:

      - Cấp mới: 2.500 đồng.

      - Cấp lại, đổi: 3.000 đồng.

      * Mức thu trên không bao gồm tiền ảnh của người được cấp giấy chứng minh nhân dân.

      Điều 7. Việc thu, nộp lệ phí:

      - Đơn vị thu lệ phí tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng mức thu lệ phí quy định. Thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở làm việc và tại văn phòng thu lệ phí.

      - Khi thu lệ phí đơn vị thu lệ phí phải thực hiện lập và giao biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

      Điều 8. Việc quản lý và sử dụng lệ phí:

      Lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí được quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được theo quy định như sau:

      1. Cơ quan thu lệ phí được trích lại 70% (Bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ quy định, cụ thể các nội dung chi sau:

      a) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

      b) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp đến việc thu lệ phí;

      c) Chi mua vật tư, nguyên liệu liên quan đến việc thu lệ phí;

      d) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc thu lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (Ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (Hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại tiết a, b, c điểm này.

      2. Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền lệ phí được trích để lại theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

      3. Tổng số tiền lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại (30%) cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.

      4. Hàng năm, căn cứ mức thu lệ phí, nội dung chi theo quy định tại Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu lệ phí lập dự toán thu, chi tiền lệ phí chi tiết theo mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt. Cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí; số tiền lệ phí thu được; số để lại cho đơn vị, số phải nộp, số đã nộp và số còn phải nộp Ngân sách Nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 9.

      Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

      Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh bổ sung./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu24/2007/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Tây Ninh
                                Ngày ban hành06/09/2007
                                Người kýVõ Hùng Việt
                                Ngày hiệu lực 16/09/2007
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 2975/KH-UBND năm 2021 về vận động, tuyên truyền và tiếp nhận tình nguyện viên là người F0 đã khỏi bệnh tham gia công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Công văn 3764/BYT-DP năm 2021 về hỗ trợ chuyển vắc xin phòng COVID-19 của Bộ Công an cho Công an tỉnh Hà Nam, Công an tỉnh Kiên Giang, Công an tỉnh An Giang do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xử lý tài sản khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quản lý
                                                      • Quyết định 35/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ và một phần văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
                                                      • Công văn 94368/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn chiết khấu thương mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 2219/QĐ-UBND năm 2020 quy định về chế độ hỗ trợ tiền ăn cho nhân dân khu vực phong tỏa cách ly trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
                                                      • Nghị quyết 956/2020/UBTVQH14 về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Công văn 1975/BTP-HTQTCT năm 2020 vướng mắc khi thực hiện việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền do Bộ Tư pháp ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ