Số hiệu | 24/2005/QĐ-UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Ngãi |
Ngày ban hành | 23/02/2005 |
Người ký | Nguyễn Kim Hiếu |
Ngày hiệu lực | 01/01/2005 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ |
Số: | Quảng Ngãi, |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại các Công văn: số 65/SNN&PTNT
ngày 21/01/2005, số 140/SNN&PTNT ngày 04/02/2005 và Sở Tài chính tại Công
văn số 183/STC-QLGCS ngày 21/02/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mật
độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa
màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/01/2005 và thay thế các Quyết định số 37/2003/QĐ-UB ngày 05/3/2003,
Quyết định số 88/2002/QĐ-UB ngày 23/7/2002, Quyết định số 08/1999/QĐ-UB ngày
14/01/1999, Quyết định số 46/QĐ-UB ngày 05/01/1998, Quyết định số 2040/QĐ-UB
ngày 15/7/1997 và Quyết định số 3319/QĐ-UB ngày 06/11/1997 của UBND tỉnh và các
quy định trước đây của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa
màu khi Nhà nước thu hồi đất trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan; các cơ quan được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UBND |
(Kèm theo
Quyết định số 24 /2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. MẬT ĐỘ
TRỒNG CÂY LÂM NGHIỆP:
TT | Loại rừng trồng | Mật độ | ||
Rất xung | Xung yếu | ít xung yếu | ||
A I 1 a
b
2
II
III
1
2
B I
II | Rừng phòng Rừng phòng Trồng hỗn giao Cây bản địa - Dầu rái - Sao đen - Lim xẹt - Lim xanh Cây mọc nhanh - Keo tai tượng - Keo lá tràm Trồng thuần loài - Keo các loại Phòng hộ ven biển - Cây phi lao P/hộ chắn gió, b/vệ Đất tốt - Cây phi lao - Cây keo các loại Đất xấu - Cây phi lao - Cây keo các loại Rừng sản xuất Cây đặc sản - Quế - Bời lời Cây nguyên liệu - Keo các loại - Bạch đàn, dương |
800 - 950 800 - 960 800 - 960 800 - 960
600 - 640 600 - 640
10.000
|
800 - 960 800 - 960 800 - 960 800 - 960
600 - 640 600 - 640
5.000 |
800 - 960 800 - 960 800 - 960 800 - 960
600 - 640 600 - 640
1.650-2.000
3.300
3.300 2.500
3.300 3.300
3.300-5.000 3.300-5.000
2.500 2.500 |
II. MẬT ĐỘ
TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP:
TT | Loại cây | Số cây/ha | Trồng hàng | Trồng hàng | ||||
Hàng cách | Cây cách | Số hàng đơn | Cây cách | Hàng đơn | Khoảng cách | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Cây rau, cây ăn qủa |
|
|
|
|
|
|
|
1 | ớt, đậu bắp | 20.000 | 0,5 | 1,0 | - | - | - | - |
2 | Dưa leo | 16.666 | 1,2 | 0,5 | - | - | - | - |
3 | Bầu, bí, mướp, ổ qua | 2.500 | 2,0 | 2,0 | - | - | - | - |
4 | Cà chua, cà tím, cà | 25.000 | - | - | 2,0 | 0,5 | 0,6 | 1,0 |
5 | Mít | 156 | 8,0 | 8,0 | - | - | - | - |
6 | Chôm chôm | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
7 | Nhãn | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
8 | Chanh | 833 | 3,0 | 4,0 | - | - | - | - |
9 | Sabôchê | 333 | 5,0 | 6,0 | - | - | - | - |
10 | Mãng cầu (na) | 1.111 | 3,0 | 3,0 | - | - | - | - |
11 | Bưởi, thanh trà | 238 | 6,0 | 7,0 | - | - | - | - |
12 | Dứa (thơm) | 30.651 | - | - | 2,0 | 0,5 | 0,5 | 1,0 |
13 | ổi | 833 | 3,0 | 4,0 | - | - | - | - |
14 | Chuối | 1.660 | 2,0 | 3,0 | - | - | - | - |
15 | Đu đủ | 3.333 | 1,5 | 2,0 | - | - | - | - |
16 | Xoài | 205 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
17 | Táo | 625 | 4,0 | 4,0 | - | - | - | - |
18 | Ô ma | 205 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
19 | Cam, quýt | 500 | 4,0 | 5,0 | - | - | - | - |
20 | Cốc | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
21 | Vú sữa, khế | 156 | 8,0 | 8,0 | - | - | - | - |
22 | Mãng cầu Xiêm | 500 | 4,0 | 5,0 | - | - | - | - |
23 | Mận | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
24 | Trứng cá | 333 | 5,0 | 5,0 | - | - | - | - |
25 | Cau | 2.500 | 2,0 | 2,0 | - | - | - | - |
26 | Bơ | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
27 | Mần quân | 1.111 | 3,0 | 3,0 | - | - | - | - |
28 | Dâu da | 400 | 5,0 | 5,0 | - | - | - | - |
29 | Me | 156 | 8,0 | 8,0 | - | - | - | - |
30 | Sơ ri | 2.500 | 2,0 | 2,0 | - | - | - | - |
32 | Thanh long | 2.500 | 2,0 | 2,0 | - | - | - | - |
33 | Thị | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
34 | Vải | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
35 | Sầu riêng | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
36 | Chùm ruột | 1.111 | 3,0 | 3,0 | - | - | - | - |
37 | Bình bát | 1.111 | 3,0 | 3,0 | - | - | - | - |
38 | Dưa hấu | 8.000 | - | - | 2 | 0,5 | 0,4 | 4,6 |
39 | Trầu | 2.500 | 2,00 | 2,00 | - | - | - | - |
40 | Sắn dây | 5.000 | 2,00 | 1,00 | - | - | - | - |
II | Cây công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dừa | 156 | 8,0 | 8,0 | - | - | - | - |
2 | Điều | 208 | 6,0 | 8,0 | - | - | - | - |
3 | Tiêu | 2.500 | 2,0 | 2,0 | - | - | - | - |
4 | Chè (trà) | 11.300 | 0,5 | 1,8 | - | - | - | - |
5 | Cà phê chè | 3.300 | 1,5 | 2,0 | - | - | - | - |
6 | Ca cao | 1.100 | 3,0 | 3,0 | - | - | - | - |
7 | Dâu (tằm) | 19.608 | 0,3 | 1,7 | - | - | - | - |
8 | Cây bông vải | 25.000 | 0,4 | 1,0 | - | - | - | - |
9 | Bồ kết | 1.666 | 3,0 | 2,0 | - | - | - | - |
10 | Chanh dây (lạc | 1.667 | 3,0 | 2,0 | - | - | - | - |
11 | Cao su | 571 | 7,0 | 2,5 | - | - | - | - |
III | Cây hoa, kiểng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bông lài | 25.000 | 1,0 | 0,4 | - | - | - | - |
2 | Thần tài | 20.800 | 0,6 | 0,8 | - | - | - | - |
3 | Mai, đào | 3.333 | 2,0 | 1,5 | - | - | - | - |
4 | Hồng ngọc, Nữ hoàng cung | 11.905 | 1,2 | 0,7 | - | - | - | - |
5 | Phượng vàng | 2.500 | 2,0 | 2,0 | - | - | - | - |
IV | Các loại cây tạp | 156 | 8,0 | 8,0 | - | - | - | - |
Đối với các
loại cây trồng chưa có tên trong bản quy định mật độ cây trồng này thì việc xác
định vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương.
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. ĐƠN GIÁ HỖ
TRỢ CÂY GIỐNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
TT | Loại cây | ĐVT | Mức giá |
A | B | C | D |
01 | Cao su | Đồng/cây | 2.000 |
02 | Quế | Đồng/cây | 550 |
03 | Điều trồng hạt | Đồng/cây | 1.500 |
04 | Điều ghép | Đồng/cây | 6.000 |
05 | Dừa | Đồng/cây | 6.000 |
06 | Cà phê, ca cao | Đồng/cây | 2.000 |
07 | Hồ tiêu | Đồng/gốc | 3.000 |
08 | Bồ kết | Đồng/cây | 1.000 |
09 | Chè | Đồng/cây | 750 |
10 | Xoài trồng hạt | Đồng/cây | 5.000 |
11 | Xoài ghép | Đồng/cây | 18.000 |
12 | Nhãn trồng hạt | Đồng/cây | 1.500 |
13 | Nhãn ghép | Đồng/cây | 6.000 |
14 | Chôm chôm trồng hạt | Đồng/cây | 1.500 |
15 | Chôm chôm ghép | Đồng/cây | 5.000 |
16 | Cam, quýt, bưởi, | Đồng/cây | 3.000 |
17 | Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép | Đồng/cây | 15.000 |
18 | Mít | Đồng/cây | 1.500 |
19 | Sapôchê trồng hạt | Đồng/cây | 1.500 |
20 | Sapôchê ghép | Đồng/cây | 13.000 |
21 | Me, cốc, bơ, dâu | Đồng/cây | 2.000 |
22 | Táo | Đồng/cây | 2.000 |
23 | Cau | Đồng/cây | 5.000 |
24 | Vú sữa | Đồng/cây | 5.000 |
25 | Mãng cầu (na) | Đồng/cây | 1.500 |
26 | Mãng cầu xiêm (mãng | Đồng/cây | 2.000 |
27 | Mận | Đồng/cây | 1.500 |
28 | Chanh trồng hạt | Đồng/cây | 1.500 |
29 | Chanh ghép | Đồng/cây | 9.000 |
30 | Chanh dây (lạc | Đồng/cây | 500 |
31 | Sầu riêng, măng cụt | Đồng/cây | 20.000 |
32 | Thanh long | Đồng/cây | 5.000 |
33 | Ổi thường | Đồng/cây | 1.500 |
34 | Ổi ghép | Đồng/cây | 4.000 |
35 | Mừn quân, chùm | Đồng/cây | 1.000 |
36 | Khế, ô ma | Đồng/cây | 1.000 |
37 | Vải | Đồng/cây | 1.500 |
38 | Chuối | Đồng/cây | 2.000 |
39 | Đu đủ | Đồng/cây | 500 |
40 | Cà chua | Đồng/cây | 100 |
41 | Dứa, khóm | Đồng/bụi | 500 |
42 | Ớt | Đồng/cây | 100 |
43 | Sả | Đồng/bụi | 100 |
44 | Các loại cây ăn quả | Đồng/gốc | 1.000 |
45 | Các loại cây ăn quả | Đồng/gốc | 1.000 |
46 | Dâu tằm | Đồng/cây | 120 |
47 | Bông vải trồng xen | Đồng/cây | 30 |
48 | Cây dầu rái, lim | Đồng/cây | 1.000 |
49 | Cây lim xanh | Đồng/cây | 1.200 |
50 | Cây sao đen, xà cừ | Đồng/cây | 1.500 |
51 | Cây sấu | Đồng/cây | 3.000 |
52 | Cây đuôi công, cây | Đồng/cây | 15.000 |
53 | Cây Bằng lăng, hoa | Đồng/cây | 20.000 |
54 | Bời lời, dương | Đồng/cây | 250 |
Đối với các
loại cây trồng chưa có tên trong quy định đơn giá hỗ trợ cây giống này thì việc
xác định đơn giá hỗ trợ cây giống vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại
hoặc tương đương.
A. Cây công
nghiệp và cây ăn quả lâu năm:
TT | Loại cây | ĐVT | Mức giá |
A | B | C | D |
01 | Cao su |
|
|
| Năm thứ nhất | Đồng/cây | 25.000 |
| Năm thứ hai | Đồng/cây | 35.000 |
| Năm thứ ba | Đồng/cây | 43.000 |
| Năm thứ tư | Đồng/cây | 50.000 |
| Năm thứ năm | Đồng/cây | 60.000 |
| Năm thứ sáu | Đồng/cây | 67.000 |
| Năm thứ bảy | Đồng/cây | 75.000 |
| Năm thứ tám trở đi | Đồng/cây | 98.000 |
02 | Điều trồng |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 60.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 90.000 |
03 | Điều ghép |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 100.000 |
04 | Dừa |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 150.000 |
05 | Cà phê, ca |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 7.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 50.000 |
06 | Hồ tiêu không cọc |
|
|
| Cây mới | Đồng/gốc | 10.000 |
| Cây chưa | Đồng/gốc | 30.000 |
| Cây cho quả | Đồng/gốc | 60.000 |
07 | Hồ tiêu leo |
|
|
| Cây mới | Đồng/gốc | 15.000 |
| Cây chưa | Đồng/gốc | 40.000 |
| Cây cho quả | Đồng/gốc | 80.000 |
08 | Bồ kết |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 25.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 70.000 |
09 | Chè |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 3.000 |
| Cây có | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây có | Đồng/cây | 25.000 |
| Cây có | Đồng/cây | 50.000 |
10 | Xoài trồng hạt |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 150.000 |
11 | Xoài ghép |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 25.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 130.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 200.000 |
12 | Nhãn trồng hạt |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 150.000 |
13 | Nhãn ghép |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 130.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 200.000 |
14 | Chôm chôm trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 150.000 |
15 | Chôm chôm ghép |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 130.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 200.000 |
16 | Cam, quýt, |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 7.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 80.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 100.000 |
17 | Cam, quýt, bưởi, |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 150.000 |
18 | Mít |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 150.000 |
19 | Sapôchê |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 7.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 90.000 |
20 | Sapôchê |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 80.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 100.000 |
21 | Me, cốc, |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 7.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 80.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 100.000 |
22 | Táo |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 90.000 |
23 | Cau |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 100.000 |
24 | Vú sữa |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 150.000 |
25 | Mãng cầu |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 50.000 |
26 | Mãng cầu |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 7.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 100.000 |
27 | Mận |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 60.000 |
| Cây cho quả có | Đồng/cây | 80.000 |
28 | Chanh trồng |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 60.000 |
29 | Chanh ghép |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 90.000 |
30 | Chanh dây |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 1.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 3.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 15.000 |
31 | Sầu riêng, |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 25.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 60.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 150.000 |
32 | Thanh long |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 7.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 80.000 |
33 | Ổi thường |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 4.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 15.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 40.000 |
34 | Ổi ghép |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 15.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 60.000 |
35 | Bồ quân, |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 15.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 60.000 |
36 | Khế, ô ma |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 4.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 15.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 30.000 |
37 | Vải |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 150.000 |
B. Cây ăn quả
ngắn ngày:
TT | Loại cây | ĐVT | Mức giá |
A | B | C | D |
01 | Chuối |
|
|
| Cây con còn | Đồng/cây | 1.000 |
| Cây mới | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây đang cho | Đồng/cây | 20.000 |
02 | Đu đủ |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 2.000 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 15.000 |
| Cây đang | Đồng/cây | 20.000 |
03 | Cà chua |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 200 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 700 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 1.300 |
04 | Cà chua |
|
|
| Cây mới | Đồng/m2 | 800 |
| Cây chưa | Đồng/m2 | 2.500 |
| Cây cho quả | Đồng/m2 | 5.500 |
05 | Dứa, khóm |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 1.000 |
| Cây chưa | Đồng/bụi | 3.000 |
| Cây cho quả | Đồng/bụi | 5.000 |
06 | Ớt trồng lẻ |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 200 |
| Cây chưa | Đồng/cây | 700 |
| Cây cho quả | Đồng/cây | 1.500 |
07 | Ớt trồng |
|
|
| Cây mới | Đồng/m2 | 800 |
| Cây chưa | Đồng/m2 | 2.500 |
| Cây cho quả | Đồng/m2 | 6.000 |
08 | Các loại |
|
|
| Cây mới | Đồng/gốc | 1.000 |
| Cây chưa | Đồng/gốc | 3.000 |
| Cây cho quả | Đồng/gốc | 15.000 |
09 | Các loại cây ăn quả |
|
|
| Cây mới | Đồng/gốc | 2.000 |
| Cây chưa | Đồng/gốc | 5.000 |
| Cây cho quả | Đồng/gốc | 20.000 |
C. Cây lấy
gỗ:
TT | Loại cây | ĐVT | Mức giá |
A | B | C | D |
01 | Tre |
|
|
| Măng tre | Đồng/mụt | 1.500 |
| Tre mới | Đồng/bụi | 3.000 |
| Tre có | Đồng/cây | 4.000 |
| Tre có | Đồng/cây | 6.000 |
02 | Trảy |
|
|
| Măng trảy | Đồng/mụt | 1.000 |
| Trảy mới | Đồng/bụi | 2.000 |
| Trảy có | Đồng/cây | 3.000 |
| Trảy có | Đồng/cây | 4.000 |
03 | Trúc thường |
|
|
| Đường kính bụi < 20cm | Đồng/bụi | 10.000 |
| Đường kính bụi > | Đồng/bụi | 20.000 |
| Đường kính bụi > 50cm | Đồng/bụi | 50.000 |
04 | Trúc kiểng | Đồng/bụi | 10.000 |
05 | Bời lời |
|
|
| Cây mới | Đồng/cây | 4.000 |
| Cây có | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây có chiều | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây có | Đồng/cây | 50.000 |
06 | Dương liễu |
|
|
| Đường kính | Đồng/cây | 1.000 |
| Đường kính | Đồng/cây | 2.000 |
| Đường kính | Đồng/cây | 7.000 |
| Đường kính gốc | Đồng/cây | 10.000 |
07 | Bạch đàn, |
|
|
| Đường kính | Đồng/cây | 1.200 |
| Đường kính | Đồng/cây | 1.800 |
| Đường kính | Đồng/cây | 7.000 |
| Đường kính | Đồng/cây | 10.000 |
08 | Cây lấy củi |
|
|
| Đường kính | Đồng/cây | 800 |
| Đường kính | Đồng/cây | 3.000 |
| Đường kính | Đồng/cây | 10.000 |
| Đường kính | Đồng/cây | 15.000 |
| Đường kính | Đồng/cây | 20.000 |
| Đường kính | Đồng/cây | 30.000 |
Riêng bạch
đàn, keo lá tràm, keo tai tượng, dương liễu có đường kính gốc lớn hơn 14cm thì
tính bồi thường theo nguyên liệu giấy với mức giá là 300.000 đồng/m3.
1. Giá trị
bồi thường bằng 100% mức giá theo quy định trên cho từng loại cây trồng trong
từng thời kỳ. Riêng đối với vườn cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ
bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây lâu năm, mức bồi thường do
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thị xã hoặc Ban bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư tỉnh đề xuất để trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định mức bồi thường cho từng
trường hợp cụ thể.
2. Đối với
cây hàng năm (cây cối hoa màu ngắn ngày): Bồi thường theo số liệu kiểm kê thực
tế (theo diện tích hoặc theo số lượng cây). Số lượng cây vượt mật độ quy định
không bồi thường, hỗ trợ.
3. Đối với
cây cối hoa màu ngắn ngày trồng xen trong diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả
dài ngày thì được tính bồi thường riêng diện tích cho cây cối hoa màu ngắn ngày
trồng xen đó theo quy định tại điểm 2 phần III Quy định này.
4. Đối với
cây lâu năm: Được tính bồi thường theo mật độ được UBND tỉnh quy định. Số cây
vượt mật độ chỉ được xem xét tính hỗ trợ cây giống theo mật độ và đơn giá quy
định tại Quyết định này.
5. Thời kỳ
của cây: Mới trồng, chưa cho quả, đang cho quả (đối với cây công nghiệp và cây
ăn quả) hoặc tuỳ theo kích thước của cây (đối với cây lấy gỗ) được xác định
thực tế tại thời điểm thu hồi đất.
6. Đối với
cây lá cảnh (chỉ tính cho cây không trồng trong ảng, chậu đã được kiểm kê đưa
vào Biên bản kiểm kê) không bồi thường mà chỉ được hỗ trợ 5.000 đồng/cây (đối
với cây có chiều cao < 30cm), 10.000 đồng/cây (đối với cây có chiều
cao > 30cm đến 50cm), 15.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao >
50cm).
7. Kích thước
của cây để xác định đường kính gốc là vị trí của cây cách mặt đất 1,3m (Riêng
cây chè đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m). Đối với cây
mà tại một gốc có nhiều nhánh, thì lấy nhánh có đường kính gốc lớn nhất để tính
cho cây đó.
8. Chủ sở hữu
cây cối hoa màu có trách nhiệm tự thu hồi sản phẩm của mình trên diện tích đất
bị giải tỏa và giao lại đất cho Nhà nước đúng thời gian quy định. Trong trường
hợp Nhà nước có nhu cầu giữ lại rừng cây, vườn cây thì người có rừng cây, vườn
cây được hỗ trợ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 24/2005/QĐ-UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Ngãi |
Ngày ban hành | 23/02/2005 |
Người ký | Nguyễn Kim Hiếu |
Ngày hiệu lực | 01/01/2005 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.