Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    33354





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu23/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
      Ngày ban hành26/05/2020
      Người kýMai Xuân Liêm
      Ngày hiệu lực 15/06/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH THANH HÓA
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 23/2020/QĐ-UBND

      Thanh Hóa, ngày 26 tháng 5 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

      Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

      Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển VTHKCC bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;

      Căn cứ Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

      Căn cứ Quyết định số 2599/QĐ-UBND ngày 01/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Giao thông số 2 Thanh Hóa;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1899/TTr-SGTVT ngày 17/5/2020 về việc ban hành quy định tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo thẩm định số 190/BCTĐ-STP ngày 24/4/2020 của Sở Tư pháp.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6 năm 2020

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3-QĐ;
      - VP Chính phủ (để b/c);
      - Bộ GTVT (để b/c); 
      - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ tư pháp (để b/c);
      - TT Tỉnh ủy (để b/c);
      - TT HĐND tỉnh (để b/c);
      - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - Công báo tỉnh và Cổng TTĐT tỉnh;
      - Lưu: VT, CN.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Mai Xuân Liêm

       

      QUY ĐỊNH

      TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
      (Ban hành kèm theo Quyết định số……/2020/QĐ-UBND ngày …tháng … năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải thành lập theo Luật hợp tác xã có đăng ký kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt tham gia khai thác hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi chung là đơn vị kinh doanh vận tải).

      2. Các tổ chức, cơ quan nhà nước được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh phân công quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      3. Các đơn vị, doanh nghiệp có liên quan đến xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      4. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt.

      5. Hành khách đi xe buýt.

      Chương II

      QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT

      Mục I. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XE BUÝT

      Điều 3. Quản lý và điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

      Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:

      1. Giám sát hoạt động xe buýt theo hợp đồng và phương án đã được phê duyệt. Phương án hoạt động xe buýt, bao gồm các nội dung:

      a) Tần suất, số chuyến, lượt.

      b) Giờ mở bến, đóng bến.

      c) Phương tiện: Chất lượng, vệ sinh phương tiện, thông tin bắt buộc phải niêm yết trên phương tiện theo quy định, điều hòa có được bật khi xe chạy.

      d) Giá vé: Việc kê khai, niêm yết giá vé; việc thực hiện bán vé có đúng giá niêm yết không.

      đ) Thái độ phục vụ của lái xe, nhân viên bán vé trên xe

      e) Giám sát lộ trình, tốc độ của phương tiện thông qua thiết bị giám sát hành trình.

      g) Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của điểm đầu, điểm cuối tuyến; điểm dừng đón trả khách, nhà chờ, biển báo, vạch sơn.

      2. Giải quyết các phản ánh, thông tin của người dân qua số điện thoại đường dây nóng, cụ thể:

      a) Tiếp nhận thông tin phản ánh.

      b) Kiểm tra, xác minh giải quyết, báo cáo kịp thời.

      c) Đề xuất cơ quan quản lý nhà nước xử lý vi phạm đối với trường hợp vượt quá thẩm quyền.

      Điều 4. Thời gian, tần suất hoạt động, số chuyến thực hiện tối thiểu của các tuyến xe buýt

      1. Thời gian hoạt động xe buýt

      a) Thời gian hoạt động tối thiểu của tuyến xe buýt không dưới 14 giờ trong một ngày; trong đó, giờ cao điểm buổi Sáng từ 5h-7h; Trưa từ 11h-11h30 và từ 13h-13h30; Chiều từ 16h30-18h.

      b) Đối với các tuyến xe buýt có điểm đầu hoặc điểm cuối nằm trong khu vực cảng hàng không hoạt động theo lịch trình phù hợp với thời gian hoạt động của cảng hàng không.

      2. Tần suất hoạt động, số chuyến hoạt động tối thiểu trên tuyến.

      TT

      Số hiệu tuyến

      Lộ trình

      Giai đoạn 2020-2022

      Giai đoạn 2023-2025

      Số chuyến thực hiện tối thiểu /ngày

      Tần suất tối thiểu phải thực hiện (phút/ chuyến)

      Số chuyến thực hiện tối thiểu /ngày

      Tần suất tối thiểu phải thực hiện (phút/ chuyến)

      Giờ cao điểm

      Giờ thấp điểm

      Giờ cao điểm

      Giờ thấp điểm

      1

      Tuyến số 01

      Ga Thanh Hóa - Nhà thờ Sầm Sơn - Cảng Hới

      100

      15 phút

      30 phút

      110

      15 phút

      25 phút

      2

      Tuyến số 02

      Vĩnh Lộc - TP. Thanh Hóa - Sầm Sơn

      90

      15 phút

      40 phút

      100

      15 phút

      30 phút

      3

      Tuyến số 03

      TP. Thanh Hóa - Cảng Nghi Sơn.

      100

      15 phút

      30 phút

      110

      15 phút

      25 phút

      4

      Tuyến số 04

      TP. Thanh Hóa - Dân lực - TT. Lam Sơn - Thường Xuân

      80

      20 phút

      40 phút

      90

      15 phút

      30 phút

      5

      Tuyến số 04

      TP. Thanh Hóa - Dân lực - TT. Lam Sơn - Thường Xuân (buýt nhanh)

      40

      20 phút

      40 phút

      50

      15 phút

      30 phút

      6

      Tuyến số 05

      Bỉm Sơn - Đại học Hồng Đức

      90

      15 phút

      40 phút

      100

      15 phút

      30 phút

      7

      Tuyến số 05

      Bỉm Sơn - Đại học Hồng Đức (buýt nhanh)

      60

      20 phút

      40 phút

      70

      15 phút

      30 phút

      8

      Tuyến số 07

      TP. Thanh Hóa - Hà Trung - Nga Sơn

      70

      20 phút

      45 phút

      80

      20 phút

      40 phút

      9

      Tuyến số 08

      TP. Thanh Hóa - Hà Trung-Vĩnh Lộc- Thạch Thành

      70

      15 phút

      30 phút

      80

      15 phút

      25 phút

      10

      Tuyến số 09

      TP. Thanh Hóa - Ngã ba Chè - TT. Thọ Xuân - đền thờ Lê Hoàn

      60

      25 phút

      45 phút

      70

      20 phút

      45 phút

      11

      Tuyến số 10

      TP. Thanh Hóa - Dân Lực -TT. Thọ Xuân

      70

      20 phút

      45 phút

      80

      20 phút

      40 phút

      12

      Tuyến số 11

      TP. Thanh Hóa - Hậu Lộc

      70

      20 phút

      45 phút

      80

      20 phút

      40 phút

      13

      Tuyến số 13

      TP. Thanh Hóa - Cảng Nghi Sơn (Buýt nhanh)

      54

      25 phút

      50 phút

      64

      25 phút

      50 phút

      14

      Tuyến số 14

      Sầm Sơn - TP. Thanh Hóa - Suối cá Cẩm Lương (Buýt nhanh)

      44

      30 phút

      60 phút

      54

      25 phút

      50 phút

      15

      Tuyến số 16

      Như Thanh - TP. Thanh Hóa - Khu du lịch biển Hải Tiến (Hoằng Hóa)

      80

      20 phút

      40 phút

      90

      15 phút

      40 phút

      16

      Tuyến số 19

      Sầm Sơn - TP. Thanh Hóa - Cảng HK Thọ Xuân

      60

      25 phút

      45 phút

      70

      20 phút

      45 phút

      17

      Tuyến số 20

      TT. Thống Nhất - TP. Thanh Hóa - Quảng Xương

      60

      25 phút

      45 phút

      70

      20 phút

      45 phút

      18

      Tuyến mở mới

      TP. Thanh Hóa - Hợp Lý - Xuân Thắng - Đường Hồ Chí Minh- Ngọc Lặc

      60

      20 phút

      30 phút

      70

      15 phút

      25 phút

      19

      Tuyến mở mới

      Tuyến xe buýt trong Khu kinh tế Nghi sơn kết nối giữa nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn, khu ngang thép Nghi Sơn, Nhiệt Điện, Cảng Nghi Sơn với các khu đô thị

      60

      20 phút

      30 phút

      70

      15 phút

      25 phút

      20

      Tuyến mở mới

      Tuyến xe buýt nội thành TP. Thanh Hóa kết nối các cửa ngõ phía Tây, phía Bắc, phía Nam, phía Đông của thành phố Thanh Hóa với Trung tâm TP. Thanh Hóa.

      60

      20 phút

      30 phút

      70

      15 phút

      25 phút

      21

      Tuyến mở mới

      Tuyến xe buýt nội thành TP. Thanh Hóa kết nối giữa các bến xe buýt đầu mối với các Trường Đại học, Bệnh viện, Trung tâm Thương mại .

      60

      20 phút

      30 phút

      70

      15 phút

      25 phút

      Điều 5. Thẩm quyền, thay đổi tuyến, tần suất hoạt động của từng tuyến

      Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan tham mưu báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc thay đổi tuyến, tần suất hoạt động của từng tuyến xe buýt.

      Điều 6. Quy định loại, chất lượng phương tiện

      Phương tiện tham gia hoạt động xe buýt phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và các quy định hiện hành.

      Điều 7. Quy định đối với lái xe, nhân viên phục vụ

      1. Đối với lái xe

      a) Không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật lao động; có đủ điều kiện về sức khỏe để lái xe và phải được khám sức khỏe định kỳ theo quy định; đã được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định.

      b) Khi làm việc phải mặc đồng phục, đeo phù hiệu do doanh nghiệp trang bị, có thái độ văn minh lịch sự với hành khách; phải có giấy phép lái xe phù hợp và còn thời hạn sử dụng đối với loại phương tiện đang sử dụng; không mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh HIV hoặc sử dụng các chất gây nghiện; có trách nhiệm giúp đỡ hành khách khi xảy ra sự cố.

      c) Xuất bến đúng giờ, đón trả khách đúng điểm dừng đỗ, đúng bến, vận hành phương tiện đúng lộ trình; phương tiện hoạt động phải có lệnh vận chuyển do doanh nghiệp cấp; không được chở hàng cấm, hàng dễ cháy nổ, động vật sống; vệ sinh phương tiện sạch sẽ bên trong và bên ngoài; nghiêm cấm nhận chở hàng ký gửi không phải của hành khách đi theo xe.

      2. Đối với nhân viên phục vụ

      a) Không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật lao động; đã được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định; có đủ sức khỏe và không mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh HIV hoặc sử dụng các chất gây nghiện.

      b) Khi làm việc phải mặc đồng phục, đeo phù hiệu do doanh nghiệp trang bị, có thái độ văn minh lịch sự với khách; bán vé đúng giá, đúng loại vé, khi thu tiền phải xé vé trả cho khách. Đối với khách sử dụng vé tháng phải kiểm tra cụ thể tránh gian lận, được phép thu hồi vé khi phát hiện chính xác những trường hợp gian lận; nghiêm cấm nhận chở hàng ký gửi không phải của hành khách đi theo xe.

      c) Có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn nội dung đi xe buýt, giúp đỡ người già, người tàn tật, thương binh, trẻ em, phụ nữ có thai và phối hợp với các lực lượng để đảm bảo an toàn cho khách.

      Điều 8. Quản lý thu phí cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt

      Các nguồn thu từ quản lý, hoạt động xe buýt như cho thuê quảng cáo từ nhà chờ xe buýt, quảng cáo trên các trang thông tin xe buýt… được sử dụng vào mục đích bảo trì hạ tầng, nâng cấp trang thông tin và được cơ quan tài chính thẩm định theo đúng quy định.

      Điều 9. Chất lượng dịch vụ

      1. Doanh nghiệp, hợp tác xã được thực hiện cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt phải bảo đảm chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ, bao gồm: Số lượng, chất lượng phương tiện; thời gian hoạt động trên tuyến, tần suất xe chạy, số chuyến tối thiểu thực hiện/ngày; miễn giảm giá cho các đối tượng ưu tiên theo hợp đồng đã ký và cam kết chất lượng dịch vụ.

      2. Doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện các quy định bắt buộc trong vận hành xe buýt bao gồm: Máy điều hòa phải mở suốt hành trình; phương tiện sạch sẽ bên trong và bên ngoài; tổ chức vận chuyển hành khách theo đúng biểu đồ vận hành đã được phê duyệt, lái xe an toàn; phương tiện chạy đúng lộ trình, dừng đón trả khách đúng điểm quy định; bán các loại vé chặng, vé tháng, vé ưu tiên đúng đối tượng theo nhu cầu của khách hàng; tổ chức thông tin, quảng cáo, hướng dẫn hành khách đi xe buýt; thực hiện giao tiếp, ứng xử văn minh lịch sự với hành khách; công khai giá vé, lộ trình, số hiệu tuyến, nội quy đi xe và các thông tin khác cho hành khách đi xe buýt.

      Điều 10. Quy định đối với hành khách đi xe buýt

      1. Được mang theo hành lý xách tay nặng không quá 10 kilôgam và kích thước không quá 30x40x60 centimet; chấp hành các quy định khi đi xe và sự hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; yêu cầu nhân viên phục vụ trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt hành trình và xuất trình vé khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra; đảm bảo an toàn trật tự trên xe.

      2. Giúp đỡ và nhường ghế ngồi trên xe buýt cho hành khách đi xe là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai hoặc có con nhỏ. Được khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).

      3. Hành khách đi xe giữ vệ sinh trên xe buýt và tại các điểm dừng, đỗ, nhà chờ xe buýt; không mang theo những hàng bị cấm vận chuyển, hàng tanh hôi, lây nhiễm, gia súc, gia cầm, chất dễ cháy nổ; không nói tục, ăn mặc thiếu lịch sự gây phản cảm, say rượu, hút thuốc lá trên xe...

      Điều 11. Đối tượng ưu tiên

      1. Miễn vé đi lại cho các đối tượng:

      - Trẻ em dưới 06 tuổi.

      - Người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng.

      2. Giảm 20% giá vé cho các đối tượng: Người có công với cách mạng, người cao tuổi, học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam.

      3. Điều kiện để được miễn, giảm giá vé:

      - Người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng; người có công với cách mạng phải xuất trình giấy tờ có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      - Người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên theo quy định của Luật người cao tuổi): Phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi.

      - Học sinh, sinh viên phải có thẻ học sinh, thẻ sinh viên hoặc các giấy tờ hợp pháp khác.

      Mục II. QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG, ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

      Điều 12. Quy định về đầu tư kết cấu hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin

      1. Nguồn vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn thu hợp pháp khác hoặc xã hội hóa.

      2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa thực hiện:

      a) Làm chủ đầu tư xây dựng, sửa chữa, quản lý và duy tu bảo dưỡng hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; xây dựng Kế hoạch đầu tư xây dựng mới, bảo trì hạ tầng xe buýt hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.

      b) Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan có chức năng liên quan để đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh cho các kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      c) Việc quảng cáo trên các điểm dừng, nhà chờ phải thực hiện đúng các quy định hiện hành. Nguồn thu từ quảng cáo, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí từ nguồn thu quảng cáo theo quy định hiện hành.

      d) Quản lý, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh; nghiệm thu và đề nghị thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ giá vận chuyển, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện theo quy định.

      3. Phòng Điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng trực thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa được đầu tư, trang bị các trang thiết bị cần thiết, phần mềm quản lý để thực hiện việc quản lý, điều hành giám sát hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt; thực hiện lắp đặt camera tại các bến đầu, cuối, các điểm dừng dỗ xe buýt nhằm tăng cường công tác quản lý, giám sát.

      4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm bố trí quỹ đất, nguồn vốn của địa phương để đầu tư xây dựng các điểm đầu, điểm cuối đối với những tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn; sau khi đầu tư xây dựng xong bàn giao lại cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa để khai thác và bảo trì theo quy định.

      Điều 13. Định mức kinh tế - kỹ thuật

      Quy định tại Chương II, Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ban hành kèm theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, cụ thể như sau:

      1. Định mức khấu hao cơ bản của xe buýt là: 12% năm

      2. Định mức lao động cho lái xe và nhân viên bán vé

      a) Thời gian làm việc 1 ca xe (giờ công): 8 giờ

      b) Số ngày làm việc trong năm (ngày): 282 ngày

      c) Hệ số ngày làm việc: 1,29

      d) Số ngày làm việc trong tháng (ngày): 24 ngày

      đ) Vận tốc xe chạy bình quân (km/h): 35 km/h

      e) Hệ số ca xe bình quân/ngày (ca xe/ngày): 2 ca/ngày

      g) Hành trình bình quân 1 ca xe (km/ca xe): 200 km

      h) Số lao động lái xe (người/ca xe): 1 người/ca xe

      i) Số lao động bán vé (người/ca xe): 1 người/ca xe

      3. Định mức tiền lương của công nhân lái xe, nhân viên bán vé

      a) Bậc lương công nhân lái xe (bậc): 3/4 bậc

      b) Hệ số lương công nhân lái xe: 3,44

      c) Bậc lương nhân viên bán vé (bậc): 2/5 bậc

      d) Hệ số lương nhân viên bán vé: 2

      4. Định mức tiêu hao nhiên liệu: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

      5. Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km

      a) Chu kỳ bảo dưỡng (km): 4.000 km

      b) Nội dung bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km cho các loại xe: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      c) Định mức lao động bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      d) Định mức vật tư phụ bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      6. Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km

      a) Chu kỳ bảo dưỡng: 12.000 km

      b) Nội dung bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km cho các loại xe: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      c) Định mức lao động bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      d) Định mức vật tư phụ bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      e) Định ngạch sử dụng vật tư chính cho bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      7. Định mức sửa chữa thường xuyên: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      8. Định mức sửa chữa lớn: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      9. Định ngạch sử dụng lốp: 45.000 km

      10. Định ngạch sử dụng bình điện: 70.000 km

      11. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

      Chương III

      TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT

      Điều 14. Sở Giao thông vận tải

      1. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt phù hợp với tình hình thực tế.

      2. Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan tham mưu báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc mở mới, ngừng hoạt động đối với các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.

      3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực việc việc lựa chọn các đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt theo đúng quy định của pháp luật; ký hợp đồng khai thác tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã trúng thầu hoặc được đặt hàng.

      4. Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan thẩm định mức giá cước xe buýt của các đơn vị phù hợp với các yếu tố hình thành giá cước vận tải.

      5. Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, báo cáo UBND tỉnh khi chấp thuận mở mới các tuyến xe buýt đảm bảo kết nối các điểm, tuyến không trùng lắp đối với tuyến đang hoạt động cũng như tuyến mở mới nhằm tạo thuận tiện cho việc đi lại của người dân và đảm bảo hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.

      6. Ban hành Quy định về kiểm soát chất lượng dịch vụ xe buýt; tham mưu đưa vào hồ sơ đấu thầu đối với tuyến mở mới, tuyến khôi phục lại nội dung về quản lý chất lượng dịch vụ, giảm kinh phí hỗ trợ trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đầy đủ về chất lượng dịch vụ xe buýt.

      Điều 15. Sở Tài chính

      1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt kinh phí phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt theo quy định.

      2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải xây dựng, điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật, định mức đơn giá, chi phí ca xe, giá vé, mức trợ giá (nếu có) cho từng tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt.

      Điều 16. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải cân đối, phân bổ nguồn vốn ngân sách để triển khai thực hiện theo quy định.

      Điều 17. UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong công tác tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt; xây dựng và bảo vệ kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt.

      2. Bố trí quỹ đất, nguồn vốn để đầu tư xây dựng các điểm đầu, điểm cuối đối với những tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn.

      3. Phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa quản lý hạ tầng xe buýt; giám sát hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn theo các quy định hiện hành và các nội dung tại Quy định này.

      Điều 18. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa

      1. Xây dựng Kế hoạch hàng năm về phát triển hoạt động xe buýt, bao gồm sản lượng, luồng tuyến, điều chỉnh giá vé, đặt hàng khai thác tuyến xe buýt và các dịch vụ liên quan đến hoạt động xe buýt; đầu tư xây dựng, bảo trì kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt.

      2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung được quy định tại Hợp đồng VTHKCC bằng xe buýt mà doanh nghiệp, hợp tác xã đã ký với Sở Giao thông vận tải và các nội dung được quy định tại Quy đình này. Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định đối với đơn vị, cá nhân vi phạm hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.

      3. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố để xác định vị trí, thực hiện đầu tư xây dựng các điểm đầu, điểm cuối tuyến xe buýt đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy định hiện hành.

      4. Lập dự toán thu, chi hoạt động quảng cáo, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định hàng năm.

      Điều 19. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh VTHKCC bằng xe buýt

      1. Thực hiện cung cấp dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo đúng hợp đồng, các chỉ tiêu đấu thầu hoặc đặt hàng phải đảm bảo theo đúng Quy định này và các quy định khác có liên quan.

      2. Chịu trách nhiệm nếu lái xe, nhân viên phục vụ trên xe thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm các nội dung tại Quy định này.

      5. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt theo quy định; nâng cao chất lượng VTHKCC bằng xe buýt theo hướng hiện đại, tiện nghi đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.

      6. Thường xuyên duy trì tình trạng kỹ thuật phương tiện; niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo quy định; việc bán vé theo đúng giá vé mà doanh nghiệp kê khai và đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định đảm bảo tính công khai, minh bạch; tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp ứng xử cho cán bộ điều hành vận tải, đội ngũ lái xe, nhân viên bán vé; xử lý nghiêm theo quy định đối tổ chức, cá nhân vi phạm.

      Chương IV

      XỬ LÝ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN, DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ VI PHẠM

      Điều 21. Xử lý vi phạm

      1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc ngành giao thông vận tải không thực hiện đủ, đúng nhiệm vụ được quy định tại Quy định này sẽ bị xử lý theo Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên.

      2. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe vi phạm các quy định tại Quy định này sẽ bị xử lý theo Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt và các quy định hiện hành của Nhà nước về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô.

      Chương V

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 22. Tổ chức thực hiện

      Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi cho phù hợp./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu23/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                                Ngày ban hành26/05/2020
                                Người kýMai Xuân Liêm
                                Ngày hiệu lực 15/06/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 3256/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc nộp thừa thuế GTGT năm 2004 của Bưu điện tỉnh Long An
                                                      • Công văn 692/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc phân loại hàng hoá
                                                      • Quyết định 73/2004/QĐ-UB về thẩm quyền ký các văn bản của Ủy ban ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
                                                      • Công văn số 486 TCT/DTNN ngày 27/02/2004 của Tổng cục Thuế về việc doanh thu tính thuế nhà thầu nước ngoài
                                                      • Quyết định 974/QĐ-TTg năm 2003 về triển khai thực hiện dự án “cải cách quản lý tài chính công” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn số 147/BTP-VP ngày 12/02/2003 của Bộ Tư pháp về việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo và trả lời các kiến nghị của cơ quan tư pháp, tổ chức pháp chế
                                                      • Công văn số 2334/TM-KH ngày 18/06/2002 của Bộ Thương mại về việc trả lời ý kiến tranh chấp nhãn hiệu Hữu Nghị
                                                      • Công văn về việc gửi cao su ở kho ngoại quan tại Ucraina
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ