Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 23/2008/QĐ-BYT về sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế trong dự phòng và điều trị do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    502453





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu23/2008/QĐ-BYT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Y tế
      Ngày ban hành07/07/2008
      Người kýNguyễn Quốc Triệu
      Ngày hiệu lực 04/08/2008
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ Y TẾ
      -----

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự d
      o - Hạnh phúc
      -------

      Số: 23/2008/QĐ-BYT

      Hà
      Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2008

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ
      TRONG DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ

      Mục lục bài viết

      • 1 BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
      • 2 QUYẾT ĐỊNH:
          • 2.0.1 Điều
            4. Nguyên tắc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế
          • 2.0.2 ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ Y
            TẾ ĐƯỢC PHÉP TIÊM CHỦNG
          • 2.0.3 Điều 5. Điều kiện nhân sự, cơ sở vật chất và trang thiết
            bị đối với cơ sở tiêm chủng cố định
          • 2.0.4 Điều 7. Các cơ sở được phép sử dụng vắc xin, sinh phẩm y
            tế để tiêm chủng
          • 2.0.5 Điều 9. Quy trình tiếp nhận, cấp phát vắc xin, sinh phẩm
            y tế
          • 2.0.6 Điều
            16. Xử trí khi có phản ứng sau tiêm chủng
          • 2.0.7 Điều 18. Báo cáo các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng
          • 2.0.8 Điều 19. Theo dõi và điều tra trường hợp phản ứng sau
            tiêm chủng
          • 2.0.9 Điều 20. Chế độ báo cáo
          • 2.0.10 Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Y tế
          • 2.0.11 Điều 23. Trách nhiệm của các Viện
          • 2.0.12 Điều 25. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan liên quan
          • 2.0.13 Người
            tiêm
          • 2.0.14 Administered by
                • 2.0.14.0.0.1 Văn bản liên quan
          • 2.0.15 Được hướng dẫn
          • 2.0.16 Bị hủy bỏ
          • 2.0.17 Được bổ sung
          • 2.0.18 Đình chỉ
          • 2.0.19 Bị đình chỉ
          • 2.0.20 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 2.0.21 Bị quy định hết hiệu lực
          • 2.0.22 Bị bãi bỏ
          • 2.0.23 Được sửa đổi
          • 2.0.24 Được đính chính
          • 2.0.25 Bị thay thế
          • 2.0.26 Được điều chỉnh
          • 2.0.27 Được dẫn chiếu
                • 2.0.27.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 2.0.27.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 2.0.28 Hướng dẫn
          • 2.0.29 Hủy bỏ
          • 2.0.30 Bổ sung
          • 2.0.31 Đình chỉ 1 phần
          • 2.0.32 Quy định hết hiệu lực
          • 2.0.33 Bãi bỏ
          • 2.0.34 Sửa đổi
          • 2.0.35 Đính chính
          • 2.0.36 Thay thế
          • 2.0.37 Điều chỉnh
          • 2.0.38 Dẫn chiếu
              • 2.0.38.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 2.0.38.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

      Căn cứ Nghị định
      số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ,
      quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
      Căn cứ Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
      Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế
      trong dự phòng và điều trị”.

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

      Điều 3.
      Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng
      cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
      thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Thủ
      trưởng Y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
      ./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Website Chính phủ);
      - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
      - Các đ/c Thứ trưởng (để biết);
      - Website Bộ Y tế;
      - Lưu: VT, DPMT, PC.

      BỘ TRƯỞNG


      Nguyễn Quốc Triệu

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ SỬ DỤNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ TRONG DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2008/QĐ-BYT ngày 07/7/2008 của Bộ
      trưởng Bộ Y tế)

      Chương 1:

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm
      vi điều chỉnh

      Quy định về sử dụng vắc xin, sinh
      phẩm y tế trong dự phòng và điều trị (sau đây gọi tắt là Quy định) là quy định
      về điều kiện đối với các cơ sở y tế được sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế; qui
      trình tiếp nhận, vận chuyển bảo quản và cấp phát vắc xin, sinh phẩm y tế; qui
      trình tiêm chủng an toàn; giám sát và xử lý phản ứng sau tiêm chủng.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Quy định này áp dụng
      đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện các hoạt
      động sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế trong dự phòng và điều trị.

      Điều 3. Giải
      thích từ ngữ

      Trong Quy định này, các từ ngữ
      dưới đây được hiểu như sau:

      1. Tiêm chủng là
      việc sử dụng các hình thức khác nhau để đưa vắc xin, sinh phẩm y tế vào cơ thể
      con người với mục đích tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch.

      2. Phản ứng sau tiêm
      chủng
      là tình trạng bất thường về sức khỏe xảy ra sau
      khi tiêm chủng có liên quan đến vắc xin, sai sút trong tiêm chủng
      hoặc do trựng hợp ngẫu nhi
      ên hay các nguyên nhân khỏc.

      3. Dây chuyền lạnh là hệ
      thống thiết bị nhằm bảo quản và vận chuyển vắc xin, sinh phẩm y tế theo đúng
      nhiệt độ qui định từ nhà sản xuất cho đến nơi sử dụng.

      Điều
      4. Nguyên tắc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế

      Vắc xin, sinh phẩm
      y tế được sử dụng phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 27 của Luật
      phòng, chống bệnh truyền nhiễm.

      Chương 2:

      ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ Y
      TẾ ĐƯỢC PHÉP TIÊM CHỦNG

      Điều 5. Điều kiện nhân sự, cơ sở vật chất và trang thiết
      bị đối với cơ sở tiêm chủng cố định

      1. Điều kiện về
      cơ sở vật chất tối thiểu:

      a) Có đủ diện tớch
      để tư vấn, khám để loại trừ những trường hợp có chống chỉ định, tiêm chủng và
      theo dõi sau tiêm chủng;

      b) Có tài liệu
      chuyên môn phục vụ công tác tiêm chủng (các hướng dẫn bảo quản, sử dụng, theo
      dõi và xử lý tai biến), các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tiêm chủng;

      c) Có sổ theo
      dõi việc nhập, xuất và hạn dùng của từng lô vắc xin, sinh phẩm y tế; sổ theo
      dõi tiêm chủng cho từng đối tượng, có biểu mẫu báo cáo tiêm chủng theo quy định;
      có phiếu, sổ tiêm chủng cho người được tiêm chủng;

      d) Bảo đảm các
      điều kiện xử lý chất thải và vệ sinh môi trường theo qui định của pháp luật.

      2. Điều kiện về
      trang thiết bị tối thiểu:

      a) Có trang thiết
      bị dụng cụ vận chuyển, bảo quản và lưu trữ vắc xin, sinh phẩm y tế trong dây
      chuyền lạnh theo quy định của nhà sản xuất; dụng cụ chứa vỏ lọ vắc xin, sinh phẩm
      y tế đã tiêm, bơm kim tiêm đã sử dụng;

      b) Có đủ dụng cụ
      tiêm chủng và đảm bảo vô trùng;

      c) Có hộp thuốc
      chống
      sốc. Có
      phác đồ chống sốc treo tại nơi thực hiện tiêm chủng vắc xin, sinh phẩm y tế
      theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.

      3. Điều kiện về
      nhân sự:

      Nhân viên y tế
      thực hiện công tác tiêm chủng phải được tập huấn các quy định về tiêm chủng an
      toàn và được cấp giấy chứng nhận tham dự tập huấn theo quy định tại khoản 1 Điều
      23 và khoản 2 Điều 24 của Quy định này.

      Điều 6. Điều kiện nhân sự, cơ sở vật chất và trang thiết bị đối với
      điểm tiêm chủng ngoài trạm y tế trong chiến dịch tiêm chủng

      1. Nguyên tắc
      áp dụng:

      Chỉ được triển
      khai trong các chiến dịch tiêm chủng mở rộng hoặc trong trường hợp cần thiết.

      2. Điều kiện về
      cơ sở vật chất tối thiểu:

      a) Có bàn tư vấn,
      khám để loại trừ những trường hợp có chống chỉ định, tiêm chủng, chỗ theo dõi
      phản ứng sau tiêm chủng;

      b) Có sổ theo
      dõi tiêm chủng, phiếu, sổ tiêm chủng cho người được tiêm chủng và các dụng cụ cần
      thiết khác cho buổi tiêm chủng.

      3. Điều kiện về
      trang thiết bị tối thiểu:

      a) Có trang thiết
      bị để vận chuyển, bảo quản và lưu trữ vắc xin, sinh phẩm y tế trong dây chuyền
      lạnh theo quy định của nhà sản xuất, dụng cụ chứa vỏ lọ vắc xin, sinh phẩm y tế
      đã tiêm, bơm kim tiêm đã sử dụng;

      b) Có đủ dụng cụ
      tiêm chủng và đảm bảo vô trùng;

      c) Có hộp thuốc
      chống sốc, phác đồ chống sốc kèm theo.

      4. Điều kiện về
      nhân sự:

      Nhân viên y tế
      thực hiện công tác tiêm chủng phải được tập huấn các quy định về tiêm chủng an toàn
      và được cấp giấy chứng nhận tham dự tập huấn
      .

      Điều 7. Các cơ sở được phép sử dụng vắc xin, sinh phẩm y
      tế để tiêm chủng

      1. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Trung tõm Y tế dự phòng
      tuyến tỉnh, huyện đạt tiêu chuẩn theo qui định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định
      này được phép tiêm chủng các vắc xin, sinh phẩm y tế.

      2. Các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước, bệnh viện, phòng
      khám bệnh đa khoa tư nhân, phòng khám gia đình có giấy chứng nhận đủ điều kiện
      hành nghề y dược tư nhân, đạt tiêu chuẩn theo qui định tại Điều 5, Điều 6 của
      Quy định này được phép tiêm chủng, sử dụng các loại vắc xin, sinh phẩm y tế
      trong phạm vi chuyên môn được phép (tiêm vắc xin, sinh phẩm y tế).

      3. Trước khi thực
      hiện tiêm chủng, tất cả các cơ sở tiêm chủng phải có bản cam kết thực hiện đúng
      các qui định tại Điều 5 của Quy định này. Bản cam kết phải được treo thường
      xuyên tại cơ sở tiêm chủng.

      4. Bản cam kết
      thực hiện đúng các quy định về tiêm chủng của các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế được
      gửi về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng và Môi trường); các cơ sở tiêm chủng tuyến xã
      gửi về phòng y tế huyện; các cơ sở y tế khác gửi về Sở Y tế tỉnh.

      Điều 8. Quy định về thanh tra, kiểm tra.

      Bộ Y tế, Sở Y tế,
      Phòng Y tế huyện có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra đối với các cơ sở được qui
      định tại khoản 1, 2 Điều 7 của Quy định này.

      Chương 3:

      QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, VẬN
      CHUYỂN BẢO QUẢN VÀ CẤP PHÁT VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ

      Điều 9. Quy trình tiếp nhận, cấp phát vắc xin, sinh phẩm
      y tế

      1. Khi nhận vắc
      xin, sinh phẩm y tế phải kiểm tra, ghi chép và lưu lại những thông tin sau vào
      phiếu hoặc sổ nhận:

      a) Ngày nhận;

      b) Loại vắc xin,
      sinh phẩm y tế;

      c) Tên vắc xin,
      sinh phẩm y tế;

      d) Hàm lượng, quy cách đóng gói;

      đ) Số liều nhận;

      e) Cơ sở sản xuất,
      nước sản xuất;

      g) Số lô sản xuất;

      h) Hạn sử dụng
      đối với từng lô;

      i) Tên đơn vị
      cung cấp

      k) Số giấy phép
      đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu;

      l) Tình trạng
      các chỉ thị kiểm tra nhiệt độ như: chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin, sinh phẩm y tế,
      thẻ theo dõi nhiệt độ và chỉ thị nhiệt độ đông băng (nếu có) khi vắc xin,
      sinh phẩm y tế tới;

      m) Vắc xin,
      sinh phẩm y tế đông khô kèm theo nước hồi chỉnh của vắc xin, sinh phẩm y tế đó.
      Những thông tin sau cần được ghi chép đối với nước hồi chỉnh: Loại nước hồi chỉnh,
      số lượng, cơ sở sản xuất, nhà sản xuất, số lô, hạn sử dụng đối với từng lô; tên
      đơn vị cung cấp;

      n) Nếu có bất
      thường đơn vị tiếp nhận ghi chép rõ và trả lại đơn vị cung cấp.

      2. Khi cấp phát
      vắc xin, sinh phẩm y tế cần kiểm tra và ghi chép đầy đủ vào sổ xuất nhập hoặc sổ
      quản lý vắc xin, sinh phẩm y tế. Làm việc này vào thời điểm cấp phát để bảo đảm
      tất cả các thông tin đều chính xác. Những thông tin sau cần ghi chép khi phân
      phối:

      a) Ngày cấp
      phát;

      b) Loại vắc xin, sinh phẩm y tế;

      c) Tên vắc xin,
      sinh phẩm y tế;

      d) Hàm lượng, quy cách đóng gói;

      đ) Số lượng phân phối (số liều, số lọ, số hộp);

      e) Cơ sở sản xuất,
      nước sản xuất;

      g) Hạn sử dụng
      đối với từng lô;

      h) Số giấy phép
      đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu;

      i) Tình trạng của
      chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin, sinh phẩm y tế (nếu có) hoặc tình trạng bảo quản
      khi rời kho.

      Điều 10. Quy định về vận chuyển vắc xin, sinh phẩm y tế

      Trong quá trình
      vận chuyển các vắc xin, sinh phẩm y tế phải được bảo quản trong dây chuyền lạnh
      theo đúng quy định theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này và có các dụng
      cụ theo dõi nhiệt độ của vắc xin, sinh phẩm y tế trong quá trình vận chuyển.

      Điều 11. Quy định bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế

      1. Tất cả các vắc
      xin, sinh phẩm y tế phải được bảo quản theo đúng nhiệt độ quy định từ khi sản
      xuất cho đến khi sử dụng và hết hạn dùng theo P
      hụ lục 2 ban hành kốm theo Quy định này.

      2. Vắc xin,
      sinh phẩm y tế phải được bảo quản riêng trong dây chuyền lạnh tại cơ sở y tế,
      không được bảo quản cùng với các sản phẩm khác.

      3. Trong quá
      trình bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế phải kiểm tra theo dõi thường xuyên các
      thông tin và điều kiện bảo quản. Tất cả vắc xin, sinh phẩm y tế, nước hồi chỉnh
      hết hạn sử dụng và bảo quản không đúng qui định phải huỷ bỏ và có biên bản hủy.
      Bảo đảm nguyên tắc vắc xin, sinh phẩm y tế có hạn dùng ngắn thì sử dụng trước.

      Điều 12. Quy định về việc khắc phục sự cố

      Các cơ sở bảo
      quản, vận chuyển và sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế phải có phương án khắc phục
      sự cố trong quá trình bảo quản, vận chuyển và sử dụng.

      Chương 4:

      QUY TRÌNH TIÊM CHỦNG AN
      TOÀN

      Điều 13. Tiêm chủng an toàn

      1. Trước khi tiêm chủng:

      a) Tư vấn cho gia đình/người được
      tiêm chủng: Tác dụng, lợi ích và những
      rủi ro gặp phải khi tiêm chủng phòng bệnh;

      b) Khám để loại trừ những trường hợp có chống chỉ định trước
      khi tiêm chủng: kiểm tra nhiệt độ, hỏi tiền sử.

      c) Kiểm tra vắc
      xin, sinh phẩm y tế trước khi tiêm.

      2. Trong khi tiêm
      chủng:

      a) Làm theo đúng
      chỉ định, chống chỉ định đối với từng loại vắc xin, sinh phẩm y tế;

      b) Thực hiện tiêm
      chủng theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này;

      3. Sau khi tiêm chủng:

      a) Theo dõi tình
      trạng sức khoẻ người được tiêm chủng tối thiểu 30 phút tại cơ sở tiêm chủng;

      b) Hướng dẫn chăm
      sóc tại nhà theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này;

      c) Lưu vỏ lọ vắc
      xin, sinh phẩm y tế, nước hồi chỉnh (nếu có), bơm kim tiêm đã sử dụng tối thiểu
      14 ngày sau khi tiêm;

      d) Cuối buổi tiêm
      chủng huỷ tất cả các lọ vắc xin, sinh phẩm y tế đã mở theo quy định, những lọ vắc
      xin, sinh phẩm y tế chưa mở được tiếp tục bảo quản và sử dụng theo hướng dẫn tại
      Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này.

      Điều 14. Đường tiêm, liều lượng, vị trí tiêm của từng loại vắc xin,
      sinh phẩm y tế.

      Đường tiêm, lịch
      tiêm, liều lượng, vị trí tiêm của từng loại vắc xin, sinh phẩm y tế phải tuyệt
      đối tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất đã đăng ký với Bộ Y tế hoặc
      theo qui định của Bộ Y tế, nếu có bất kỳ thay đổi nào về đường tiêm, liều lượng,
      vị trí tiêm đều phải được Bộ Y tế cho phép và nhà sản xuất có trách nhiệm thông
      báo cho các cơ sở y tế sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế do cơ sở mình sản xuất
      theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy định này.

      Chương 5:

      GIÁM SÁT VÀ XỬ TRÍ PHẢN ỨNG
      SAU TIÊM CHỦNG

      Điều 15. Phát hiện phản ứng sau tiêm chủng

      Tất cả các đối tượng
      sau khi tiêm chủng phòng bệnh phải được theo dõi ít nhất 30 phút sau khi tiêm tại
      địa điểm tiêm chủng, sau đó người nhà được hướng dẫn
      theo
      dừi trẻ ớt nhất 24 giờ sau tiêm
      , thông báo ngay cho cán bộ
      y tế xã, phường nơi cư trú hoặc cơ sở nơi thực hiện tiêm chủng về những phản ứng
      bất thường.

      Điều
      16. Xử trí khi có phản ứng sau tiêm chủng

      1. Tại nơi xảy ra phản ứng hoặc nơi đầu tiên tiếp nhận trường hợp phản ứng

      a) Nhân viên y tế phải theo dõi nhằm phát hiện sớm các trường hợp phản ứng
      sau tiêm chủng để tiến hành xử trí và
      thông báo cho tuyến trên
      theo quy định tại Điều 18 và 19 của Quy định này;

      b) Trường hợp phản ứng nặng sau tiêm chủng vượt quá khả năng xử trí phải
      được khám và điều trị b
      ởi bác sỹ chuyên khoa;

      c) Ghi chép đầy đủ thông tin vào sổ theo dõi theo Phụ
      lục
      6 ban hành kèm theo Qui định này:

      - Thông tin về người bị phản ứng sau tiêm chủng;

      - Ngày, giờ tiêm, loại vắc xin, sinh phẩm y tế, tên vắc xin, sinh phẩm
      y tế đã tiêm, số lô, hạn sử dụng, nhà sản xuất, đơn vị cung cấp, nước hồi chỉnh
      (nếu có);

      - Ngày, giờ xuất hiện phản ứng, mô tả triệu chứng chính (toàn thân, tại
      chỗ, các dấu hiệu đặc biệt khác).
      Diễn biến và các biện phỏp
      xử trí đó thực hiện theo Phụ lục 7 ban hành kốm theo Quy định này.

      2. Các hoạt động cần
      triển khai khi có phản ứng nặng tại buổi tiêm chủng.

      a) Tuyến cơ sở:

      - Dừng ngay buổi
      tiêm chủng;

      - Niêm phong toàn
      bộ số vắc xin, sinh phẩm y tế và bảo quản theo điều kiện qui định tại Điều 11 của
      Quy định này, niêm phong bơm kim tiêm sử dụng trong buổi tiêm;

      - Lập biên bản ghi
      nhận nhiệt độ, tỡnh trạng bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế tại thời điểm xảy ra
      phản ứng nặng;

      - Thống kê toàn bộ
      số lượng vắc xin, sinh phẩm y tế nhận, đó sử dụng và số trẻ đó được tiêm từng
      loại vắc xin, sinh phẩm y tế trong buổi tiêm chủng có phản ứng nặng;

      - Báo cáo cho tuyến
      trên theo Điều 18 của Quy định này.

      b) Tuyến huyện, tỉnh,
      khu vực, quốc gia: tiếp nhận báo cáo và thực hiện điều tra theo Điều 18 của Quy
      định này;

      c) Các bệnh viện
      có trách nhiệm phối hợp xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.

      Điều 17. Qui định về việc tạm đình chỉ sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế.

      1. Tại cơ sở tiêm
      chủng: Khi xảy ra các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng gây ảnh hưởng nghiêm
      trọng đến sức khỏe hoặc tính mạng của người được tiêm chủng, cơ sở thực hiện việc
      tiêm chủng phải tạm đình chỉ việc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế.

      2. Tuyến huyện, tỉnh:
      khi xảy ra phản ứng, lãnh đạo Sở Y tế quyết định tạm dừng sử dụng đối với một
      loại hoặc một lô vắc xin, sinh phẩm y tế trong phạm vi toàn huyện hoặc toàn tỉnh
      trong khi chờ đợi ý kiến chỉ đạo của tuyến trên và kết quả điều tra.

      3. Tuyến Trung
      ương: việc quyết định dừng sử dụng lô vắc xin, sinh phẩm y tế liên quan phản ứng
      nặng do Cục Quản lý Dược thực hiện dựa trên cơ sở kết luận của Hội đồng Khoa học
      - chuyên môn đánh giá việc sử dụng vắc xin thuộc Dự án Tiêm chủng mở rộng hoặc
      của y tế địa phương .

      4. Sau khi có kết
      luận về nguyên nhân phản ứng không liên quan đến vắc xin, sinh phẩm y tế thì việc
      tiếp tục sử dụng lại vắc xin, sinh phẩm y tế đó do cơ quan quyết định ngừng sử
      dụng công bố.

      Điều 18. Báo cáo các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng

      1. Các đơn vị,
      cơ sở tiêm chủng, cơ sở tiếp nhận trường hợp phản ứng sau tiêm chủng phải báo
      cáo ngay trong vòng 24 giờ cho tuyến trên và Sở Y tế để có hành động kịp thời
      và tiến hành điều tra đối với các trường hợp nghiêm trọng bao gồm: sốc phản vệ,
      hội chứng sốc nhiễm độc, nghi ngờ do sai sót trong tiêm chủng và tử vong. Có thể
      báo cáo qua điện thoại, Fax, email hoặc gửi theo đường bưu điện cho tuyến trên.

      2. Các trường hợp
      phản ứng nhẹ nhưng số trường hợp bị phản ứng vượt quá tỉ lệ thường gặp cũng phải
      báo cáo theo qui định tại khoản 1 Điều này.

      Điều 19. Theo dõi và điều tra trường hợp phản ứng sau
      tiêm chủng

      1. Khi nhận được
      báo cáo khẩn từ các cơ sở tiêm chủng, Sở Y tế tiến hành đánh giá để quyết định
      việc điều tra. Các cơ sở thực hiện tiêm chủng và các đơn vị có liên quan có
      trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho việc điều tra nguyên nhân gây ra phản ứng
      sau tiêm chủng.

      2. Khi xẩy ra các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng gây ảnh hưởng nghiêm
      trọng đến sức khỏe hoặc tính mạng của người được tiêm chủng
      phải ngừng ngay việc sử
      dụng loại vắc xin,
      sinh phẩm y tế liên
      quan, khẩn trương điều tra, đánh giá nguyên nhân, việc điều tra bao gồm các bước
      sau theo P
      hụ lục 8 ban hành kốm theo Quy định này:

      a)
      Thành lập Hội đồng Khoa học - chuyên môn đánh giá việc sử dụng vắc xin thuộc Dự
      án Tiêm chủng mở rộng để đánh giá việc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế của tỉnh
      bao gồm: Lãnh đạo Sở Y tế, đại diện Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Trung
      tâm Y tế dự phòng, các cơ sở điều trị và các đơn vị liên quan, các chuyên gia
      tư vấn trong trường hợp cần thiết để đánh giá nguyên nhân phản ứng sau tiêm chủng;

      b) Lập mẫu phiếu điều tra, lấy mẫu theo Phụ lục 9,10 ban hành kốm theo Quy định này;

      c) Tiến hành điều tra, thu thập mẫu vắc xin, sinh
      phẩm y tế
      , bơm kim tiêm các mẫu bệnh phẩm liên quan
      khác;

      d) Kiểm định mẫu vắc xin, sinh phẩm y tế, xét nghiệm bệnh phẩm, bơm kim tiêm;

      đ) Tổng hợp, phân tích và kết luận về nguyên
      nhân dẫn đến phản ứng nặng;

      e) Đề xuất những phương hướng giải quyết tiếp và
      những giải pháp khắc phục.

      3. Trong trường
      hợp cần thiết có thể phối hợp, mời các chuyên gia, các đơn vị liên quan (bao gồm
      pháp y, các tổ chức quốc tế) hỗ trợ công tác điều tra, xét nghiệm.

      4. Hội đồng
      chuyên môn đánh giá việc sử dụng vắc xin,
      sinh phẩm y tế cử một thành viên chịu trách nhiệm phát ngôn về những diễn biến và kết
      quả điều tra.

      Chương 6:

      CHẾ ĐỘ BÁO
      CÁO VÀ HỒ SƠ LƯU TRỮ

      Điều 20. Chế độ báo cáo

      Theo phạm vi hoạt
      động, chức năng và trách nhiệm được giao, mỗi cơ sở tiêm chủng phòng bệnh phải
      thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý và báo cáo đột xuất với cơ quan quản
      lý nhà nước về vắc xin,
      sinh phẩm y tế và tiêm chủng tuyến trên.

      Nội dung báo
      cáo định kỳ gồm các thông tin sau:

      1. Số lượng người
      tiêm chủng vắc xin,
      sinh phẩm y tế phòng bệnh, điều trị;

      2. Số lượng vắc
      xin,
      sinh phẩm y tế đã sử dụng,
      phân chia loại vắc xin,
      sinh phẩm y tế, tên vắc xin, sinh phẩm y tế, nhà sản xuất;

      3. Các phản ứng
      sau tiêm chủng vắc xin,
      sinh phẩm y tế (nếu có).

      Điều 21. Hồ sơ lưu trữ tại cơ sở tiêm chủng

      Mỗi cơ sở y tế
      thực hiện tiêm chủng vắc xin,
      sinh phẩm y tế phòng bệnh phải có hệ thống hồ sơ lưu trữ theo các yêu cầu sau:

      1. Hồ sơ bao gồm:

      a) Tài liệu về
      vắc xin,
      sinh phẩm y tế sử dụng tại
      cơ sở y tế;

      b) Sổ theo dõi tiêm chủng cho các đối tượng;

      c) Các tài liệu hướng dẫn về thực hành an toàn tiêm chủng.

      2. Hồ sơ phải đầy
      đủ, dễ tìm kiếm, tra cứu và phải được bảo mật, an toàn.

      3. Hồ sơ được
      lưu trữ 5 năm tính từ ngày cập nhật thông tin cuối cùng.

      Chương 7:

      TỔ CHỨC THỰC
      HIỆN

      Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Y tế

      1. Cục Y tế dự
      phòng
      và Môi trường có trách nhiệm
      chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục có liên quan để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
      hoạt động tiêm chủng vắc xin, sinh phẩm y tế trong phạm vi cả nước; thông tin
      tuyên truyền về an toàn tiêm chủng, bổ sung danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử
      dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc, độ tuổi trẻ em thuộc chương trình tiêm
      chủng của Chương trình tiêm chủng mở rộng trong từng giai đoạn cụ thể. Tiếp nhận
      bản cam kết của các cơ sở tiêm chủng trực thuộc Bộ.

      2. Cục Quản lý
      Dược có trách nhiệm tổ chức thẩm định, xét duyệt, cấp số đăng ký lưu hành, quản
      lý chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế, cho phép xuất, nhập các vắc xin, sinh phẩm
      y tế sử dụng trong tiêm chủng phòng bệnh; đình chỉ hoặc không cho phép sử dụng
      các vắc xin, sinh phẩm y tế sử dụng trong tiêm chủng phòng bệnh.

      3. Cục Quản lý khỏm, chữa bệnh phối hợp với Cục Y tế dự phòng và Mụi trường và các Vụ, Cục liên
      quan chỉ đạo, kiểm tra, giám sát hoạt động tiêm chủng trong hệ thống khám, chữa
      bệnh, chỉ đạo công tác xử trí cấp cứu khi có phản ứng sau tiêm.

      4. Thanh tra Bộ
      có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Y tế dự phòng và Môi trường và các Vụ,
      Cục có liên quan để tổ chức thanh tra hoạt động tiêm chủng trong phạm vi cả nước.

      5. Vụ Kế hoạch
      - Tài chính có trách nhiệm chỉ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để hướng
      dẫn chế độ tài chính bảo đảm cho các hoạt động tiêm chủng.

      6. Văn phòng Bộ:
      Phối hợp xây dựng các văn bản pháp quy, quy phạm pháp luật liên quan đến tiêm
      chủng.

      Điều 23. Trách nhiệm của các Viện

      1. Các Viện Vệ
      sinh dịch tễ, Viện Pasteur có trách nhiệm chỉ đạo về mặt chuyên môn kỹ thuật
      cho các địa phương để bảo đảm chất lượng, an toàn trong công tác tiêm chủng
      , tổ chức chỉ đạo, tập huấn về các quy định
      tiêm chủng
      và cấp giấy chứng nhận
      tham dự tập huấn
      cho cỏn bộ tiêm chủng trong và ngoài tiêm chủng mở rộng theo Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quy định này.

      2. Viện Kiểm định
      quốc gia vắc xin và sinh phẩm
      y tế có trách nhiệm giám sát định kỳ và đột xuất chất lượng, an toàn của
      vắc xin, sinh phẩm y tế để tiêm chủng phòng bệnh theo quy định; phối hợp với
      các Vụ, Cục của Bộ Y tế thanh tra hoạt động tiêm chủng phòng bệnh trong phạm vi
      cả nước.

      Điều 24. Trách nhiệm của Sở Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh,
      thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Y tế huyện

      1. Sở Y tế các
      tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
      tra, thanh tra hoạt động về tiêm chủng phòng bệnh trong phạm vi địa phương, tiếp
      nhận bản cam kết của các cơ sở y tế trong phạm vi quản lý; tổ chức đánh giá
      nguyên nhân phản ứng sau tiêm chủng.

      2. Trung tâm Y
      tế dự phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo,
      hướng dẫn, phối hợp với Thanh tra Sở Y tế kiểm tra, thanh tra hoạt động về tiêm
      chủng phòng bệnh trong phạm vi địa phương, tổ chức đào tạo, tập huấn
      , cấp chứng nhận tham dự tập
      huấn
      cho cán bộ y tế về các quy định về tiêm chủng an
      toàn cả
      trong và ngoài tiêm chủng
      mở rộng, thực hiện việc sử dụng, bảo quản, phân phối vắc xin, sinh phẩm y tế sử
      dụng trong tiêm chủng phòng bệnh để bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu tiêm chủng
      phòng bệnh của người dân theo Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quy định này.

      3. Phòng Y tế
      huyện có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Y tế huyện kiểm tra, thanh tra hoạt
      động về tiêm chủng phòng bệnh trong phạm vi địa phương, tiếp nhận bản cam kết của
      các cơ sở y tế trong phạm vi quản lý.

      Điều 25. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan liên quan

      1. Các cơ sở
      kinh doanh vắc xin, sinh phẩm y tế có trách nhiệm mua, bán, xuất, nhập khẩu, bảo
      quản, vận chuyển vắc xin, sinh phẩm y tế theo đúng các qui định của pháp luật.

      2. Các cơ sở có
      chức năng, nhiệm vụ về tiêm chủng phòng bệnh có trách nhiệm:

      a) Ký cam kết
      và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các hoạt động chuyên môn
      theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với điều kiện, cơ sở vật chất, nhân
      lực, trang thiết bị hiện có và phải theo đúng quy định, quy trình chuyên môn kỹ
      thuật về sử dụng vắc xin,
      sinh phẩm y tế và an toàn tiêm chủng. Theo dõi, báo cáo các trường hợp phản ứng sau
      tiêm chủng cho cơ quan quản lý y tế có thẩm quyền;

      b) Phối hợp, với
      các tổ chức, đoàn thể trong công tác vận động người dân tham gia tiêm chủng
      phòng bệnh;

      c) Các cơ sở điều
      trị có trách nhiệm phối hợp với các cơ sở tiêm chủng phòng bệnh xử lý các tai
      biến xảy ra trong quá trình tiêm chủng, tuyên truyền về sử dụng vắc xin,
      sinh phẩm y tế phòng bệnh.

       

      PHỤ LỤC

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số: 23/2008/QĐ-BYT ngày 07/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Phụ lục 1.
      Hướng dẫn cấp cứu Sốc phản vệ

      Phụ lục 2. Hướng
      dẫn bảo quản vắc xin,
      sinh phẩm y tế trong dây chuyền lạnh ở các tuyến

      Phụ lục 3. Hướng dẫn tiêm chủng an toàn

      Phụ lục 4. Hướng
      dẫn xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.

      Phụ lục 5. Hướng
      dẫn sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế trong Tiêm chủng mở rộng.

      Phụ lục 6. Mẫu
      sổ theo dõi các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng

      Phụ lục 7. Mẫu
      báo cáo trường hợp phản ứng sau tiêm chủng

      Phụ lục 8. Hướng
      dẫn đánh giá phản ứng sau tiêm chủng

      Phụ lục 9. Mẫu
      điều tra phản ứng sau tiêm chủng

      Phụ lục 10. Phiếu
      gửi mẫu kiểm định vắc xin, sinh phẩm y tế

      Phụ
      lục 1
      1. Bản cam kết cơ sở tiêm chủng đạt tiêu chuẩn

      Phụ
      lục 12. Mẫu Giấy chứng nhận tham dự tập huấn các quy định về tiêm chủng an
      toàn.

       

      PHỤ LỤC 1

      HƯỚNG DẪN CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ

      Theo thông tư
      hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ của Bộ Y tế số 08/1999-TT-BYT, ngày
      04/5/1999.

       

      PHỤ LỤC 2

      HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN VẮC XIN TRONG
      DÂY CHUYỀN LẠNH Ở CÁC TUYẾN
      (Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07
      tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Vắc xin, sinh phẩm y tế

      Kho quốc gia

      Kho ở các tuyến

      Khu vực

      Tỉnh

      Huyện

      Cơ sở y tế

      Điểm tiêm chủng

      6- 9 tháng

      3 - 6 tháng

      Tối đa 3 tháng

      1-3 tháng

      1 tháng hoặc ít hơn

      Theo kế hoạch buổi tiêm chủng

      OPV

      -15°C đến
      -25°C

      +2°C đến +8°C

      BCG

      Sởi

      MMR

      MR

      Hib đông khô

      Bảo quản ở nhiệt
      độ +2°C đến +8°C nhưng có thể bảo quản ở nhiệt độ -15°C đến -25°C nếu không
      có đủ chỗ.

      +2°C đến +8°C

      Viêm gan B

      Bảo quản +2°C
      đến +8°C, Không được để đông băng

      Bảo quản +2°C
      đến +8°C, Không được để đông băng

      DTP-VGB

      Hib dung dịch

      DTP

      DT/TT/Td

      DTaP

      DTP-VBG-Hib

      DTP-VBG-IPV-Hib

      Các loại vắc
      xin, sinh phẩm y tế khác bảo quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

      Vắc xin, sinh phẩm y tế được đóng gói cùng với nước hồi
      chỉnh thì bảo quản ở nhiệt độ từ +20C đến +80C. Nếu nước
      hồi chỉnh không đóng gói cùng với vắc xin thì có thể được bảo quản ngoài dây
      chuyền lạnh nhưng phải được làm lạnh trước khi sử dụng một ngày trước đó hoặc một
      khoảng thời gian cần thiết đủ để bảo đảm vắc xin,
      sinh phẩm
      y tế
      và nước hồi chỉnh ở nhiệt độ từ +20C đến
      +80C khi pha hồi chỉnh.

      Vắc xin, sinh phẩm y tế đã mở trong buổi tiêm chủng để
      lên trên miếng xốp trong phích vắc xin.

       

      PHỤ LỤC 3

      HƯỚNG DẪN TIÊM CHỦNG AN TOÀN
      (Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07 thỏng 7
      năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      1. Trước khi
      tiêm chủng:

      1.1. Chuẩn bị
      cho buổi tiêm chủng:

      - Lập kế hoạch tổ
      chức buổi tiêm chủng.

      - Phân công nhân lực:
      Tối thiểu có 02 cán bộ y tế đã được tập huấn về tiêm chủng (1 người khám phân
      loại chỉ định, tư vấn, phòng chống sốc, 1 người tiêm vắc xin,
      sinh phẩm y tế).

      - Chuẩn bị vắc
      xin,
      sinh phẩm y tế và các dụng cụ
      cần thiết cho buổi tiêm chủng:

      · Xà phòng,
      nước rửa tay

      · Sổ tiêm chủng

      · Giấy
      bút

      · Phiếu tiêm
      chủng

      · Bàn, ghế

      · Bông, cồn
      70 độ

      · Thùng đựng
      rác

      · Hộp chống sốc

      · Hộp
      an toàn

      · Cưa
      lọ vắc xin

      1.2. Tư vấn cho
      đối tượng/gia đình người được tiêm:

      - Lợi ích và tác dụng
      của việc tiêm chủng.

      - Tác dụng không mong
      muốn và những rủi ro khi tiêm chủng.

      - Những chỉ định đối
      với tiêm chủng.

      - Chống chỉ định trong tiêm chủng.

      1.3. Khám đối tượng tiêm chủng để
      loại trừ các trường hợp có chống chỉ định và để chỉ định phù hợp theo hướng dẫn
      sử dụng đối với từng loại vắc xin, sinh phẩm y tế.

      2. Khi tiêm chủng:

      2.1. Các bước
      tiến hành tiêm.

      Bước 1: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng

      Bước 2: Kiểm tra lọ hoặc ống vắc xin, sinh phẩm y tế: chỉ thị nhiệt độ và hạn sử dụng của lọ hoặc ống vắc xin, sinh phẩm y tế.

      Bước 3: Mở lọ hoặc ống vắc xin, sinh phẩm y tế.

      Bước 4: Kiểm tra lọ/ống nước hồi chỉnh (chỉ sử dụng nước hồi chỉnh cùng loại
      vắc xin,
      sinh phẩm y tế của cùng
      nhà sản xuất).

      Bước 5: Mở lọ/ống nước hồi chỉnh.

      Bước 6: Hút nước hồi chỉnh vào bơm tiêm pha hồi chỉnh

      Bước 7: Pha hồi chỉnh vắc xin, sinh phẩm y tế. Bỏ bơm và kim tiêm pha hồi chỉnh vào hộp an toàn sau khi đã sử dụng.

      Bước 8. Tiêm vắc xin, sinh phẩm y tế

      - Sát trùng da
      nơi tiêm.

      - Tiêm đúng kỹ
      thuật, đúng vị trí đối với từng loại vắc xin,
      sinh phẩm y
      tế
      .

      - Đề nghị mẹ hoặc
      người tiêm dùng bông khô sạch ấn vào nơi tiêm một vài giây nếu nơi tiêm chảy
      máu. Không chà mạnh vào chỗ vừa tiêm.

      2.2. Một số
      nguyên tắc cần lưu ý

      a) Khi tiêm vắc
      xin,
      sinh phẩm y tế

      - Khi lấy vắc
      xin,
      sinh phẩm y tế vào bơm tiêm
      không chạm vào nút cao su và kim tiêm.

      - Không lấy không
      khí vào bơm tiêm trước khi hút vắc xin,
      sinh phẩm y tế

      - Vắc xin, sinh phẩm y tế sau pha hồi chỉnh bảo quản ở nhiệt độ 20C đến 80C
      và chỉ sử dụng trong vòng 4-6 giờ theo h
      ướng dẫn của nhà sản
      xuất
      .

      - Sử dụng một
      bơm kim tiêm vô trùng cho mỗi lần pha hồi chỉnh.

      b) Tiêm chủng
      nhiều loại vắc xin,
      sinh phẩm y tế trong một buổi tiêm chủng

      - Nếu trẻ cần
      tiêm nhiều loại vắc xin,
      sinh phẩm y tế có thể tiêm trong cùng một buổi tiêm chủng nhưng ở các vị trí khác
      nhau, không được tiêm cùng một bên đùi hoặc tay.

      - Nếu khoảng thời
      gian giữa các liều bị chậm vượt quá khoảng thời gian theo lịch tiêm chủng thì
      tiêm mũi tiếp theo mà không cần tiêm lại từ đầu.

      - Nếu liều đầu
      tiên bị muộn hơn so với lịch tiêm chủng vẫn phải duy trì đúng liều lượng và khoảng
      cách giữa các mũi tiêm theo lịch tiêm chủng.

      - Chuẩn bị tất
      cả các mũi tiêm (để có thể tiêm lần lượt các mũi tiêm). Tuyệt đối không trộn
      các loại vắc xin,
      sinh phẩm y tế với
      nhau trong một bơm tiêm.

      c) Dùng bơm tiêm tự
      khoá

      - Không kéo pít
      tông lại phía sau để kiểm tra xem có máu không

      - Bỏ nắp đậy kim
      vào hộp an toàn ngay - Không đậy lại nắp kim

      3. Sau khi tiêm
      chủng

      3.1. Theo dõi tình
      trạng sức khoẻ người được tiêm chủng tối thiểu 30 phút tại cơ sở tiêm chủng.

      3.2 Hướng dẫn chăm
      sóc tại nhà theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này.

      3.3. Ghi chép vào
      phiếu tiêm chủng, sổ tiêm chủng:

      - Ghi ngày tiêm chủng
      vắc xin,
      sinh phẩm y tế vào phiếu
      tiêm chủng và trả lại phiếu cho bố, mẹ hoặc người được tiêm chủng.

      - Ghi ngày tiêm chủng
      đối với từng loại vắc xin,
      sinh phẩm y tế đó tiêm chủng vào sổ tiêm chủng.

      3.4 Xử lý những lọ,
      ống vắc xin,
      sinh phẩm y tế còn lại
      sau tiêm chủng:

      - Nếu bình tích lạnh
      chưa tan hết đá bên trong hoặc đá chưa tan hết, bảo quản những lọ vắc xin,
      sinh phẩm y tế chưa mở trong hộp riêng trong dây
      chuyền lạnh (+2oC đến +8oC) để dùng trước trong buổi tiêm
      chủng sau.

      - Nếu đá tan hết hủy
      bỏ tất cả vắc xin,
      sinh phẩm y tế trừ
      vắc xin,
      sinh phẩm y tế có chỉ thị
      nhiệt độ lọ vắc xin,
      sinh phẩm y tế cho
      thấy vắc xin,
      sinh phẩm y tế còn sử dụng
      được. Bảo quản những vắc xin,
      sinh phẩm y tế này trong dây chuyền lạnh dùng trước cho buổi tiêm chủng sau.

      - Các lọ vắc xin, sinh phẩm y tế đã mở thì phải huỷ.

      - Lưu giữ lọ vắc
      xin,
      sinh phẩm y tế và nước hồi chỉnh
      đã sử dụng trong vòng 14 ngày, sau đó huỷ

      3.4. Xử lý bơm kim
      tiêm còn lại sau tiêm chủng

      - Những bơm kim
      tiêm chưa sử dụng phải bảo quản theo quy định để dùng lần sau.

      - Những bơm kim
      tiêm đã sử dụng phải lưu giữ trong vòng 14 ngày, sau đó huỷ.

       

      PHỤ LỤC 4

      HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
      (Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07 thỏng 7
      năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Phản
      ứng sau tiêm chủng

      Loại
      vắc xin, sinh phẩm y tế thường gặp

      Triệu
      chứng lâm sàng

      Cách
      xử trí

      Liệt mềm cấp (bại liệt do vắc
      xin)

      OPV

      Liệt mềm cấp xảy ra trong vòng
      4-30 ngày sau khi uống OPV, hoặc trong vòng 4-75 ngày sau khi tiếp xúc với
      người uống OPV và những tổn thương thần kinh kéo dài tới 60 ngày sau hoặc tử
      vong.

      Không có cách điều trị đặc biệt
      chỉ chăm sóc hỗ trợ

      Phản ứng quá mẫn cấp tính

      Tất cả các loại
      vắc xin

      Phản ứng quá mẫn
      cấp tính, xảy ra trong vòng 2 giờ sau khi tiêm chủng, với 1 hay nhiều đặc điểm
      sau:

      - Thở khò khè và
      ngắt quãng do co thắt khí phế quản và thanh quản, phù nề thanh quản.

      - Những biểu hiện ngoài da.

      Ví dụ: phát ban, phù nề ở mặt,
      hoặc phù nề toàn thân những phản ứng dị ứng ít trầm trọng hơn không cần phải
      báo cáo.

      - Dùng các thuốc kháng
      histamin, thở Oxygen 100% trong trường hợp phản ứng nặng thỡ xử trớ như sốc
      phản vệ.

      - Một số trường hợp có thể tự
      khỏi.

      Sốc phản vệ

      Tất cả các loại
      vắc xin

      Phản ứng dị ứng
      tức thì trầm trọng (trong vòng 1 giờ) dẫn đến suy tuần hoàn kèm hoặc không kèm
      theo co thắt phế quản và/hoặc co thắt thanh quản/phù nề thanh quản (phụ lục
      1)

      Theo phác đồ (phụ
      lục 1)

      Đau khớp

      Rubella, MMR (Sởi-Quai
      bị-Rubella)

      Đau khớp kể các
      khớp nhỏ ngoại vi

      Dai dẳng nếu kéo
      dài trên 10 ngày, thoáng qua nếu kéo dài tối đa 10 ngày

      - Dùng các thuốc
      giảm đau.

      - Một số trường
      hợp có thể tự khỏi.

      Viêm dây thần kinh cánh tay

      Uốn ván

      Rối loạn chức năng các giây thần
      kinh chi phối cánh tay/bả vai không liên quan gì đến hệ thần kinh. Cảm giác
      đau sâu, thường nhức nhối âm ỉ kéo dài nhiều ngày ở bả vai và cánh tay, các
      cơ ở đó yếu dần và teo đi. Có thể mất cảm giác nhưng không rõ ràng. Tình trạng
      đó có thể xảy ra ở chỗ tiêm hoặc ở chỗ đối lập và đôi khi xảy ra ở cả 2 cánh
      tay

      Điều trị triệu chứng bằng các
      thuốc giảm đau

      Nhiễm khuẩn BCG lan toả

      BCG

      Nhiễm khuẩn trên 1 diện rộng xảy
      ra trong vòng 1 đến 12 tháng sau khi tiêm BCG và được chuẩn đoán xác định bằng
      cách phân lập vi khuẩn lao. Thông thường xảy ra ở những người suy giảm miễn dịch

      Cần điều trị bằng thuốc chống
      lao như isoniazid và rifampicin

      Hội chứng nẵo, màng não

      Sởi DPT

      Cấp tính với
      đặc điểm có 2 trong 3 triệu chứng sau:

      - Những cơn kịch
      phát

      - ý thức rối
      loạn kéo dài 1 đến nhiều ngày

      - Hành vi
      thay đổi rõ rệt kéo dài 1 đến nhiều ngày

      Xảy ra trong
      vòng 48 giờ với vắc xin DPT hoặc 7 đến 12 ngày với vắc xin sởi

      Điều trị,
      chăm sóc hỗ trợ

      Sốt

      Tất cả các loại
      vắc xin

      Được phân loại
      theo 3 mức:

      - Nhẹ (380C
      đến 38,90C)

      - Cao (390C
      đến 40,40C)

      - Rất cao
      (40,50C trở lên)

      Sốt không cần
      phải báo cáo

      Điều trị triệu
      chứng bằng Paracetamol

      Giảm trương lực
      giảm phản xạ, choáng

      Chủ yếu do
      DPT, hiếm khi do các loại vắc xin khác

      Xảy ra trong
      vòng 48 giờ sau khi tiêm chủng (thông thường dưới 12 giờ) kéo dài từ 1 phút đến
      nhiều giờ) kéo dài từ 1 phút đến nhiều giờ, ở trẻ em dưới 10 tuổi:

      - Mệt lả (hạ
      huyết áp)

      - Giảm đáp ứng

      - Tái xanh
      hay tím ngắt, hoặc bất tỉnh

      Cơn có tính
      chất thoáng qua và tự khỏi. Không cần điều trị đặc biệt. Không phải là một chống
      chỉ định để tiêm chủng lần sau.

      Một số trường
      hợp cần được theo dừi và điều trị tích cực như sốc nói chung .

      áp xe tại chỗ
      tiêm

      Tất cả các loại
      vắc xin

      Tại chỗ tiêm, sờ
      thấy mềm hoặc có dò dịch. Do vi khuẩn nếu có bằng chứng về nhiễm khuẩn (ví dụ
      có mủ, dấu hiệu viêm, sốt, cấy có vi khuẩn), áp xe vô khuẩn nếu không có triệu
      chứng trên.

      Chích rạch và dẫn
      lưu, dùng kháng sinh nếu do nhiễm khuẩn

      Viêm hạch bạch huyết
      kể cả viêm hạch bạch huyết có mủ

      BCG

      Có 1 hạch lympho
      sưng to > 1,5 cm (bằng 1 đầu ngón tay người lớn) hoặc có 1 hốc dò rỉ trên
      1 hạch lympho

      Hầu như chỉ do
      BCG và xảy ra trong vòng 2-6 tháng sau khi tiêm BCG, tại cùng một bên người với
      chỗ tiêm chủng (đa số là ở nách)

      Tự lành (sau
      hàng tháng), tốt nhất là không điều trị trừ khi tổn thương dính vào da hoặc bị
      dò rỉ thì phẫu thuật dẫn lưu và đắp thuốc chống lao tại chỗ.
      Điều trị
      toàn thân bằng thuốc chống lao không hiệu quả.

      Viêm xương/viêm
      tuỷ xương

      BCG

      Viêm xương do
      Mycobacterium bovis của BCG

      Điều trị bằng
      thuốc chống lao như Isoniazid và Rifampicin

      Khóc thét không
      nguôi, dai dẳng

      DPT

      Khóc thét liên tục
      không nguôi kéo dài trên 3 giờ, kèm theo la hét

      Dịu đi sau 1 ngày
      hoặc thời điểm đó có thể dùng thuốc giảm đau

      Co giật

      Tất cả các loại
      vắc xin, đặc biệt là DPT, sởi

      Những cơn co giật
      toàn thân không kèm theo dấu hiệu và triệu chứng tại chỗ. Có sốt hoặc không

      Tự khỏi; chăm sóc
      hỗ trợ; Paracetamol và chườm lạnh nếu có sốt; ít khi phải dùng thuốc chống co
      giật. Cần được xử trí cấp cứu như một tỡnh trạng co giật núi chung như đề
      phũng cắn phải lưỡi, hút đờm rói

      Nhiễm khuẩn huyết

      Tất cả các loại
      vắc xin

      Bệnh khởi phát cấp
      tính, có tính chất toàn thân, trầm trọng do nhiễm khuẩn và được (nếu có thể)
      qua cấy máu. Cần phải báo cáo sớm, có thể do sai sót trong tiêm chủng

      Cần phải phát hiện
      và điều trị sớm. Chuyển bệnh nhân đi bệnh viện để tiêm truyền dịch và kháng
      sinh

      Phản ứng tại
      chỗ trầm trọng

      Tất cả các loại
      vắc xin

      Đỏ và/hoặc
      sưng tại chỗ tiêm và có 1 hoặc nhiều triệu chứng sau:

      · Sưng tới tận
      khớp xương gần nhất chỗ tiêm

      · Đau, đỏ và
      sưng trên 3 ngày

      Tự khỏi trong vòng vài ngày đến
      1 tuần. Điều rị triệu chứng với các thuốc giảm đau. Không dùng kháng sinh

      Giảm tiểu cầu

      Sởi-Quai bị-Rubella

      Số lượng tiểu cầu
      ít dưới 50.000/ml dẫn đến những vết bầm tím và/hoặc là chảy máu

      Thông thường là nhẹ và tự khỏi.
      Đôi khi cần dùng thuốc Steroid và truyền tiểu cầu

      Hội chứng sốc nhiễm độc

      Tất cả các loại
      vắc xin

      Sốt đột ngột,
      nôn mửa và tiêu chảy trong vòng vài giờ sau khi tiêm chủng.
      Thường dẫn
      đến tử vong trong vòng 24 đến 48 tiếng. Cần phải báo cáo sớm
      vì có thể là do sai sót trong tiêm chủng

      Cần phát hiện
      và điều trị sớm. Chuyển bệnh nhân đi bệnh viện để truyền dịch và kháng sinh.

       

      PHỤ LỤC 5

      HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ TRONG
      CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG
      (Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7
      năm 2008  của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      STT

      Vắc
      xin

      Liều
      lượng

      Đường
      tiêm

      Nơi
      tiêm

      1

      BCG (phòng lao)

      0,1ml

      Tiêm trong da

      Phía trên cánh tay trái

      2

      BH – HG – UV (DPT)

      0,5ml

      Tiêm bắp

      Mặt ngoài giữa đùi

      3

      Viêm gan B

      0,5ml

      Tiêm bắp

      Mặt ngoài giữa đùi

      4

      Bại liệt uống (OPV)

      2 giọt

      Uống

      Miệng

      5

      Sởi

      0,5ml

      Tiêm dưới da

      Phía trên cánh tay

      6

      Uốn ván

      0,5ml

      Tiêm bắp

      Phía trên cánh tay

      7

      Viêm não Nhật
      Bản B

      0,5ml (trẻ 1-
      ≤3 tuổi)

      1ml (trẻ ≥3
      tuổi)

      Tiêm dưới da

      Phía trên cánh
      tay

      8

      Thương hàn

      0,5ml

      Tiêm bắp

      Phía trên cánh
      tay

      9

      Tả

      1,5ml

      Uống

      Miệng

       

      1. Vắc xin BCG:
      tiêm trong da phía trên cánh tay trái.

      a. Bế trẻ trong lòng
      mẹ và cởi áo để lộ tay và vai trẻ.

      b. Mẹ đỡ đầu và giữ
      chặt cánh tay trẻ.

      c. Tay phải cầm
      bơm tiêm sao cho mặt vát của kim tiêm ngửa lên trên.

      d. Ngón cái và
      ngón trỏ tay trái làm căng da tại nơi tiêm.

      e. Đặt bơm tiêm và
      kim tiêm gần như dọc theo cánh tay trẻ.

      f. Đâm mũi kim vào
      dưới bề mặt da nhưng vẫn ở trong da - chỉ đâm quá đầu vát của kim một chút.

      g. Giữ cho kim
      song song với mặt da, như vậy kim chỉ đâm vào phần trong của da. Để mặt vát của
      kim ngửa lên trên.

      h. Không đẩy
      quá sâu, không chúc mũi kim xuống làm như vậy kim tiêm sẽ đi xuống dưới da và sẽ
      là tiêm dưới da thay vì tiêm trong da.

      i. Giữ kim đúng
      vị trí, đặt ngón tay cái bàn tay trái lên phần đầu của bơm tiêm gần kim tiêm,
      không được chạm vào kim tiêm.

      j. Dùng ngón trỏ
      và ngón giữa bàn tay phải cầm phần cuối của bơm tiêm. Dùng ngón cái bàn tay phải
      ấn pít tông đẩy vắc xin vào.

      k. Tiêm 0,1 ml vắc xin và rút
      kim ra.

      2. Vắc xin
      DPT và VGB: tiêm bắp đùi

      a. Bế trẻ ở
      trong lòng mẹ, bộc lộ vùng đùi của trẻ.

      b. Tay trái trẻ
      ôm mẹ.

      c. Một tay mẹ
      ôm trẻ đỡ đầu trẻ cầm tay phải của trẻ.

      d. Tay kia của
      mẹ giữ cẳng chân của trẻ

      e. Dùng ngón
      cái và ngón trỏ nhẹ nhàng căng da đùi (mặt ngoài giữa) nơi tiêm của trẻ.

      f. Đâm kim
      nhanh thẳng góc 90 độ qua da và cơ. Tiêm chậm để trẻ đỡ đau.

      3. Vắc xin bại liệt uống OPV

      a. Mẹ bế trẻ đầu
      hơi ngả ra phía sau.

      b. Mở miệng trẻ
      nhẹ nhàng, có thể bằng cách dùng ngón tay cái ấn vào cằm (đối với trẻ nhỏ) hoặc
      dùng 2 ngón tay bóp nhẹ 2 bên má trẻ.

      c. Nhỏ 2 giọt vắc
      xin từ ống nhỏ giọt vào lưỡi trẻ. Không để ống nhỏ giọt chạm vào trẻ.

      4. Vắc xin Sởi: tiêm dưới da
      phía trên cánh tay phải.

      a. Bế trẻ trong
      lòng mẹ, bộc lộ vùng tay của trẻ.

      b. Tay trái trẻ
      ôm mẹ.

      c. Một tay mẹ
      ôm trẻ, đỡ đầu trẻ cầm tay trái là tay tiêm văcxin.

      d. Tay kia của
      mẹ giữ 2 cẳng chân trẻ.

      e. Các ngón tay
      của bạn nắm quanh tay trẻ bên dưới cánh tay trẻ và làm căng da trẻ.

      f. Đâm nhanh
      kim vào chỗ da được bóp căng, đầu nhọn của kim hướng về phía vai trẻ.

      g. Để hướng mũi
      kim dùng ngón cái và ngón trỏ cầm vào phần đầu của bơm tiêm nhưng không được chạm
      vào kim tiêm.

      5. Tiêm vắc xin phòng uốn ván
      cho phụ nữ

      Tiêm vắc xin phòng uốn ván cho
      phụ nữ có thai và nữ 15 – 35 vùng nguy cơ cao

      a. Đề nghị người
      được tiêm ngồi xuống.

      b. Nói với người
      phụ nữ để lộ vùng vai và đặt cánh tay ra sau lưng hoặc chống tay vào hông. Cơ ở
      cánh tay sẽ được thả lỏng và khi tiêm sẽ đỡ đau hơn.

      c. Đặt các ngón
      tay và ngón cái ở phần ngoài phía trên cánh tay của người phụ nữ.

      d. Dùng bàn tay
      trái để bóp vào cơ cánh tay của người được tiêm.

      e. Đâm nhanh và
      thẳng kim xuyên qua da giữa các ngón tay làm cữ của bạn. Đâm sâu vào bắp.

      f. Ấn pít tông
      bằng ngón cái đẩy vắc xin vào.

      g. Rút kim
      nhanh và đề nghị người phụ nữ ấn cục bông khô vô khuẩn vào chỗ tiêm nếu bị chảy
      máu nơi tiêm.

       

      PHỤ LỤC 6

      SỔ THEO DÕI CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
      (Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Cơ sở y tế:
      ..............................................

      Năm:
      ......................................................

      Trường hợp 1:

      1. Họ tên:
      ....................................................................................
      Giới
      tính: .......................

      2. Sinh ngày:
      .....................................................................................................................

      3. Họ tên mẹ/bố (sử
      dụng cho đối tượng là trẻ em):
      ..............................................................

      4. Địa chỉ:
      .........................................................................................................................

      5. Ngày giờ tiêm vắc
      xin, sinh phẩm y tế:
      ............................................................................

      6. Loại vắc xin,
      sinh phẩm y tế: ...........................................................................................

      7. Tên vắc xin,
      sinh phẩm y tế:
      .............................................................................................

      8. Số lô:
      .....................................................................................
      Hạn
      sử dụng: ..................

      9. Nhà sản xuất:
      ................................................................................................................

      10. Đơn vị cung cấp
      vắc xin, sinh phẩm y tế: ........................................................................

      11. Số giấy phép
      đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu:..........................................

      12. Ngày giờ xuất
      hiện phản ứng:
      .......................................................................................

      13. Các triệu chứng
      chính:
      ..................................................................................................

      14. Kết quả điều
      trị:
      ............................................................................................................

      15. Kết luận:.......................................................................................................................

       

       

      Ngày báo cáo:................................
      Người báo cáo

       

      Trường hợp 2:

      ........................................

       

      PHỤ LỤC 7

      MẪU BÁO CÁO PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
      (Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07
      tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      1. Thông tin
      chung

      Họ và
      tên:                                                                             
      Số xác định:..........................

      Ngày tháng năm sinh (tuổi):                 
      Giới:                       
      Dân tộc:....................................

      Họ tên mẹ/bố (khi đối tượng tiêm
      là trẻ em):

      Địa chỉ:…………………….Thôn/ấp:…………………………..
      Xã:...............................................

      Huyện:…………………………………………………………… Tỉnh:............................................

      2. Các loại vắc
      xin, sinh phẩm y tế tiêm chủng trong lần này

      Loại vắc xin, sinh phẩm y tế

      Liều thứ mấy

      Đường tiêm

      Vị trí tiêm

      Người tiêm

      Ngày, giờ tiêm chủng

      Ngày, giờ bắt đầu xảy ra phản ứng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3. Thông tin về
      loại vắc xin, sinh phẩm y tế, dung môi sử dụng để tiêm chủng

      Loại vắc xin, sinh phẩm y tế

      Tên vắc xin, sinh phẩm y tế

      Nhà sản xuất

      Đơn vị cung cấp

      Số lô

      Hạn dùng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      4. Mô tả phản ứng

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      5. Tiền sử về bệnh
      tật (kể cả tiền sử về phản ứng tương tự hay những dị ứng khác):

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      6. Tình trạng
      hiện tại

      Khỏi.......................................................................................
      Di chứng.............................

      Chết......................................................................................
      Khác (ghi rõ) : ......................

       

      Người báo cáo
      (Ký tên, ghi rõ họ tên)

      Ngày      
      tháng       năm 200
      Xác nhận của cơ sở
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC 8

      HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHẢN ỨNG SAU TIÊM
      CHỦNG
      (Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07
      tháng 7 năm 2008. của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      1. Những
      giai đoạn của điều tra phản ứng sau tiêm chủng

      Giai đoạn

      Hành động

      1) Khẳng định những thông tin
      trong báo cáo

      + Thu thập hồ sơ bệnh án của bệnh
      nhân (hoặc những ghi chép về lâm sàng).

      + Kiểm tra hồ sơ bệnh án những
      chi tiết về bệnh nhân và phản ứng.

      + Thu thập thêm những thông
      tin còn thiếu trong báo cáo.

      + Xác định những trường hợp
      khác cần điều tra.

      2) Điều tra và thu thập dữ kiện:

      - Về bệnh nhân

      + Quá trình tiêm chủng từ trước
      đến nay.

      + Tiền sử bệnh tật, bao gồm tiền
      sử về phản ứng tương tự hoặc những tình trạng dị ứng khác.

      + Tiền sử về gia đình đối với
      những phản ứng tương tự.

      - Về phản ứng

      + Bệnh sử, mô tả lâm sàng, tất
      cả các xét nghiệm liên quan đến phản ứng và chuẩn đoán.

      + Điều trị, kết quả

      - Về vắc xin, sinh phẩm y tế nghi ngờ

      + Điều kiện vận
      chuyển vắc xin,
      sinh phẩm y tế điều
      kiện bảo quản hiện tại, tình trạng bảo quản lọ vắc xin, sinh phẩm y tế và bảng
      theo dõi nhiệt độ tủ lạnh.

      + Cách bảo quản
      vắc xin, sinh phẩm y tế trước khi đến cơ sở Y tế (dây chuyền lạnh trước đó và
      chỉ thị nhiệt).

      - Về những người
      khác

      + Những người
      khác đã được tiêm chủng cùng loại vắc xin, sinh phẩm y tế có phản ứng hay
      không?

      + Các đối tượng
      khác có phản ứng tương tự hay không (cần có định nghĩa ca bệnh); các đối tượng
      khác có cùng sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế hay không.

      + Điều tra dịch
      vụ tiêm chủng.

      3) Đánh giá nơi
      tiêm chủng bằng cách hỏi về:

      + Cách bảo quản vắc
      xin, sinh phẩm y tế (kể cả những lọ đã mở), việc phân phối và huỷ bỏ vắc xin,
      sinh phẩm y tế.

      + Cách bảo quản
      và phân phối dung môi.

      + Việc pha hồi
      chỉnh vắc xin, sinh phẩm y tế (kỹ thuật và thời gian sử dụng sau khi pha).

      + Cách sử dụng
      và vô trùng bơm, kim tiêm.

      + Những chi
      tiết về huấn luyện thực hành tiêm chủng, về giám sát các kỹ thuật tiêm chủng.

      + Số lượng
      người tiêm chủng có nhiều hơn bình thường không?

      Quan sát khi
      đang thực hành tiêm chủng.

      + Tủ lạnh – bảo
      quản thêm những gì trong tủ lạnh ngoài vắc xin, sinh phẩm y tế (cần ghi chép
      nếu có những lọ tương tự được để cạnh những lọ vắc xin, sinh phẩm y tế làm
      cho có thể nhầm lẫn); những loại vắc xin, sinh phẩm y tế hoặc dung môi nào để
      cùng với những loại thuốc khác; có lọ vắc xin, sinh phẩm y tế nào mất nhãn
      không?

      + Thực hành
      tiêm chủng (hồi chỉnh vắc xin, sinh phẩm y tế mở nút lọ, kỹ thuật tiêm, đảm bảo
      an toàn bơm, kim tiêm, vứt bỏ những lọ đã mở).

      + Có những lọ
      nào đã mở trông có vẻ bị nhiễm khuẩn.

      4) Đề ra giả
      thuyết tạm thời

      + Về độ chắc
      chắn hoặc khả năng có thể của nguyên nhân gây phản ứng

      5) Trắc nghiệm
      giả thuyết tạm thời

      + Trường hợp
      bệnh có phù hợp với giả thuyết không?

      + Rất hiếm
      khi các xét nghiệm có thể giúp tìm ra nguyên nhân.

      6) Kết luận về
      cuộc điều tra

      + Đưa ra kết
      luận về nguyên nhân.

      + Hoàn chỉnh
      phiếu điều tra

      + Tiến hành
      việc chấn chỉnh và khuyến cáo những việc cần làm.

       

      2. Xét nghiệm
      để điều tra phản ứng dựa theo giả thuyết tạm thời

      Giả thuyết tạm thời: Nghi do sai sót

      Mẫu bệnh phẩm gửi

      Xét nghiệm

      Vận chuyển hoặc
      bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế

      Lọ vắc xin,
      sinh phẩm y tế

      Thành phần (đối
      với vắc xin, sinh phẩm y tế đông băng)

      Sai sót trong
      việc pha hồi chỉnh

      Lọ vắc xin, sinh phẩm y tế và/hoặc lọ dung môi

      Tính vô khuẩn hoặc
      thành phần hoá học

      Tiêm chủng
      không vô khuẩn

      Kim, bơm tiêm, lọ
      vắc xin,
      sinh phẩm y tế và lọ
      dung môi

      Tính vô khuẩn

      Vắc xin, sinh
      phẩm y tế có vấn đề

      Lọ vắc xin,
      sinh phẩm y tế

      Thành phần

       

      3. Những hành
      động để bảo vệ cộng đồng trong thời gian điều tra

      Giai đoạn điều tra

      Hành động

      Phát hiện phản ứng

      · Tiếp cận và điều
      tra tuỳ theo mức độ khẩn cấp

      · Ngừng sử dụng lụ vắc xin, sinh phẩm y tế nghi ngờ trên qui mô huyện, tỉnh
      hay toàn quốc tùy theo mức độ

      Tiến hành điều
      tra

      · Đảm bảo nguồn lực cho cuộc điều tra

      · Tăng cường giám sát để xác định những trường hợp tương tự

      · Xác định các vắc xin, sinh phẩm y tế bị nghi ngờ

      Điều tra viên
      đề ra những giả thuyết tạm thời

      · Không được thông báo những giả thuyết tạm thời khi chưa khẳng định

      · Nếu những sai sót là phù hợp với giả thuyết tạm thời, cần chấn chỉnh
      những sai sót đó

      · Nếu nghi ngờ vắc xin, sinh phẩm y tế có vấn đề, không sử dụng vắc
      xin, sinh phẩm y tế đó

      Điều tra viên
      khẳng định giả thiết đã đề ra

      · Thông báo cho cộng đồng biết về nguyên nhân và kế hoạch hành động

       

      4. Những
      hành động sau khi hoàn thành điều tra

      Phản ứng của
      vắc xin, sinh phẩm y tế

      Nếu tỷ lệ phản
      ứng cao hơn tỷ lệ dự tính đối với 1 loạt hay lô vắc xin, sinh phẩm y tế cần
      thu thập thêm thông tin từ nhà sản xuất và tham khảo lấy ý kiến Tổ chức Y tế
      Thế giới:

      · Loại bỏ lô vắc xin, sinh phẩm y tế đó

      · Thay đổi tiêu chuẩn kỹ thuật sản xuất hoặc kiểm định

      · Sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế của nhà sản xuất khác

      Sai sót trong
      tiêm chủng

      Chấn chỉnh
      nguyên nhân của sai sót:

      · Thay đổi cách cung cấp vắc xin, sinh phẩm y tế

      · Thay đổi những quy định của các cơ sở y tế

      · Đào tạo nhân viên y tế

      · Tăng cường kiểm
      tra, giám sát

      Bất cứ hành động
      nào được thực hiện, điều quan trọng là sau đó phải kiểm tra xe các sai xót có
      được chấn chỉnh không.

      Trùng hợp ngẫu
      nhiên

      Nhiệm vụ chính
      là thông tin để thuyết phục dân chúng hiểu rằng đó chỉ là sự trùng hợp ngẫu
      nhiên. Việc thông tin này có thể là một thử thách khi quảng đại dân chúng tin
      rằng phản ứng là do tiêm chủng.

      Đôi khi, nên
      tranh thủ tiến hành điều tra có tính chất chuyên sâu hơn để thuyết phục dân
      chúng rằng thực sự chỉ là trùng hợp ngẫu nhiên.

      Nguy cơ tiềm tàng
      của những trùng hợp ngẫu nhiên gây tổn hại cho chương trình tiêm chủng qua những
      quan niệm sai lầm là rất lớn.

      Không rõ

      Tuỳ theo tính chất
      sự kéo dài hay đang tiếp tục của phản ứng, có thể phải tiến hành điều tra do
      người có kinh nghiệm đảm nhiệm.

      Tuy nhiên, trong
      một số trường hợp, phải chấp nhận mối liên quan với tiêm chủng là không rõ
      ràng.

       

      PHỤ LỤC 9

      MẪU ĐIỀU TRA PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
      (Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Bộ
      trưởng Bộ Y tế)

      1. Thông tin
      chung

      Họ và
      tên:........................................................... Số xác định:............................................

      Ngày tháng năm sinh (tuổi):……………………..
      Giới:………………… Dân tộc:.........................

      Họ tên mẹ-bố(khi đối tượng là trẻ
      em):.................................................................................

      Địa chỉ:  Thôn/ấp:……….
      Xã:...............................................................................................

        Huyện……………. Tỉnh:........................................................................................

      2. Các loại vắc
      xin,
      sinh phẩm y tế tiêm
      chủng trong lần này

      Loại vắc xin, sinh phẩm y tế

      Liều thứ mấy

      Đường tiêm

      Vị trí tiêm

      Người
      tiêm

      Ngày, giờ tiêm chủng

      Ngày, giờ bắt đầu xảy ra phản ứng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3. Thông tin về
      loại vắc xin,
      sinh phẩm y tế dung môi sử dụng để tiêm chủng

      Loại vắc xin, sinh phẩm y tế

      Tên vắc xin, sinh phẩm y tế

      Nhà sản xuất

      Đơn vị cung cấp

      Số lô

      Hạn dùng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      4. Phản ứng
      sau tiêm chủng:

      Phản ứng tại chỗ

      Phản
      ứng toàn thân

       

      Phản ứng tại
      chỗ nặng

      (sưng rộng
      hơn 5 cm từ vị trí tiêm hoặc đỏ và sưng trên 3 ngày)

       

      Phải nằm viện

       

      Sưng hạch

       

      Bệnh não
      trong vòng 7 ngày

       

      áp xe chỗ
      tiêm

       

      Sốc trong
      vòng 48 giờ

      Đánh dấu “X”
      những dấu hiệu bệnh nhân có

       

      Sốt trên 40,50C
      trong vòng 48 giờ

       

      Những cơn co giật trong vòng 3
      ngày

       

      Mô tả cụ thể (khi xuất hiện
      phản ứng)

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      5. Điều tra cộng
      đồng:
       Có ð    Không ð

      Mô tả:
      ...............................................................................................................................

      6. Xét nghiệm: Có ð    Không ð

      Nếu có, kết quả?................................................................................................................

      7. Tiền sử về bệnh
      tật (kể cả tiền sử về phản ứng tương tự hay những dị ứng khác):

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      8. Kết luận về nguyên nhân của
      phản ứng; (đánh dấu vào ô tương ứng, đánh dấu vào nhiều ô nếu có nhiều nguyên
      nhân)

      ð Sai sót trong tiêm chủng

      ð Phản
      ứng của vắc xin

      ð Ngẫu
      nhiên trùng hợp

      ð Không rõ

      ð Tiêm
      không vô khuẩn

      ð Có vấn đề về vắc xin

      ð Phản ứng ương tự ở những
      người không được tiêm chủng

       

      ð Chuẩn
      bị vắc xin sai

      ð Phản ứng
      của vắc xin nằm trong tỷ lệ dự tính

      ð Nguyên nhân khác

       

      ð Đường
      tiêm/vị trí tiêm

      ð Nguyên
      nhân khác

       

       

      ð Vận
      chuyển/bảo quản vắc xin

       

       

       

      ð Nguyên nhân khác

       

       

       

       

      9. Kết luận
      lý do chính:

      10. Tình trạng
      hiện tại:

      ð Khỏi

      ð Di chứng

      ð Chết

      ð Khác (ghi rõ):

      11. Họat động
      đã thực hiện để khắc phục:

      12. Khuyến nghị:

       


      Cán bộ điều tra
      (Ký tên, ghi rõ họ tên)

      Ngày.....tháng....năm 200
      Xác nhận của cơ sở y tế
      (Ký tên, đóng dấu)



      PHỤ LỤC 10

      PHIẾU GỬI MẪU KIỂM ĐỊNH VẮC XIN, SINH
      PHẨM Y TẾ
      (Kèm theo Quyết định số 23 /2008/QĐ-BYT ngày 07
      tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Cơ quan gửi mẫu:
      ..............................................................................................................................................................

      Lý do gửi mẫu:
      ...................................................................................................................................................................

      Giả thuyết về
      nguyên nhân sau khi điều tra:
      ......................................................................................................................

      Ngày gửi mẫu:
      ...................................................................................................................................................................

      Cơ quan nhận mẫu:
      ............................................................................................................................................................

      Tên vắc xin, sinh phẩm y tế

      Nhà sản xuất

      Số lô

      Hạn dùng

      Nơi lấy mẫu

      Ngày lấy mẫu

      Số lượng

      Nhận xét về tình trạng nhãn, nút, màu sắc (đã sử dụng, pha hồi chỉnh...)

      Ghi chú

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ghi chú:

      - Mẫu gửi kiểm định
      phải tuân thủ đúng dây chuyền lạnh kèm theo báo cáo và phiếu điều tra PƯSTC.

      - Đối với vắc
      xin đông khô phải gửi kèm theo pha hồi chỉnh.

       

       

      Người gửi mẫu
      (Ký, ghi rõ họ tên)



      PHỤ LỤC 11

      BẢN CAM KẾT CƠ
      SỞ TIÊM CHỦNG ĐẠT TIÊU CHUẨN
      (Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07
      tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Tên cơ sở tiêm chủng:........................................................................................................

      Địa chỉ:..............................................................................................................................

      Điện
      thoại:..........................................................................................................................

      Fax:...................................................................................................................................

      Họ
      tên người đứng đầu cơ sở tiêm chủng:

      Địa chỉ...............................................................................................................................

      Điện
      thoại...........................................................................................................................

      Chúng
      tôi cam kết thực hiện đúng các quy định trong Quy định về sử dụng vắc xin, sinh
      phẩm y tế trong dự phòng và điều trị ban hành kèm theo Quyết định số
      …..2008/QĐ-BYT ngày ….. tháng….. năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

       

       

      ….., ngày…. tháng…. năm…
      Đại diện cơ sở tiêm chủng
      (ký tên, đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC 12

      MẪU CHỨNG NHẬN
      THAM DỰ TẬP HUẤN CÁC QUY ĐỊNH VỀ TIÊM CHỦNG AN TOÀN
      (Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07
      tháng 7 năm 2008  của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      TÊN ĐƠN VỊTẬP HUẤN
      -----

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      -------

       

      GIẤY CHỨNG NHẬN

      Cấp cho:
      ...........................................................................................................................

      Sinh
      ngày:..........................................................................................................................

      Tại
      :...................................................................................................................................

      Đã
      hoàn thành khóa tập huấn các quy định về tiêm chủng an toàn

      Từ
      ngày tháng năm đến ngày tháng năm

      Tại:....................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

       

       

      ….., ngày…. tháng …. năm……
      Đại diện cơ sở tập huấn
      (ký tên, đóng dấu)

       




      PHPWord



      THE MINISTRY OF HEALTH
      -----

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ----------

      No. 23/2008/QD-BYT

      Hanoi, July 7, 2008

       

      DECISION

      PROMULGATING THE REGULATION ON USE OF VACCINES AND MEDICAL BIOLOGICALS IN PROPHYLAXIS AND THERAPY

      THE MINISTER OF HEALTH

      Pursuant to the Government's Decree No. 188/ 2007/ND-CP of December 27, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

      Pursuant to November 21, 2007 Law No. 03/ 2007/QH12 on Prevention and Control of Infectious Diseases;
      At the proposal of the director of the Preventive Medicince and Environment Department,

      DECIDES:

      Article 1.- To promulgate together with this Decision the Regulation on use of vaccines and medical biologicals in prophylaxis and therapy.

      Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO "

      Article 3.-The director of the Office, the Chief Inspector, directors of Departments, directors of Bureaus and general directors of General Departments, of the Ministry of Health, directors of provincial/municipal Health Services, heads of units under the Ministry of Health, and heads of health agencies of branches shall implement this Decision.

       

       

      THE MINISTER OF HEALTH

      Nguyen Quoc Trieu

       

      REGULATION

      ON USE OF VACCINES AND MEDICAL BIOLOGICALS IN PROPHYLAXIS AND THERAPY
      (Promulgated together with the Health Minister's Decision No. 23/2008/QD-BYT of July 7, 2008)

      Chapter I

      GENERAL PROVISIONS

      Article 1.- Scope of regulation

      The Regulation on use of vaccines and medical biologicals in prophylaxis and therapy (below referred to as the Regulation) provides for the conditions for health establishments to use vaccines and medical biologicals; the order of receiving, transporting, preserving and distributing vaccines and medical biologicals; the process of safe vaccination; and the supervision and treatment of post-vaccination reactions.

      Article 2.- Subjects of application

      This Regulation applies to domestic and foreign agencies, organizations and individuals using vaccines and medical biologicals in prophylaxis and therapy.

      Article 3.- Interpretation of terms

      In this Regulation, the terms below are construed as follows:

      Vaccination means the introduction in different forms of vaccines and medical biologicals into human bodies for the purpose of creating the responsive immunity.

      Post-vaccination reaction means an abnormal health status occurring after vaccination related to vaccines.or faults in vaccination, or due to coincidences or other causes.

      3. Freezing chain means a system of equipment for preserving and transporting vaccines and medical biologicals from manufacturers to users at required temperatures.

      Article 4.- Principles for-use of vaccines and medical biologicals

      Vaccines and medical biologicals to be used must satisfy the conditions specified in Article 27 of the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases.

      Chapter II

      CONDITIONS FOR HEALTH ESTABLISHMENTS TO BE PERMITTED FOR VACCINATION

      Article 5.- Conditions on personnel, material foundations and equipment for fixed vaccination establishments

      1. Conditions on minimum material foundations:

      a/ To have sufficient space for contraindication-exclusive consultancy and examination, vaccination and post-vaccination supervision;

      b/ To have professional documents in service of vaccination (instructions for preservation, use, supervision and handling of incidents) and vaccination-related legal documents;

      c/ To have books recording the receipt, distribution and expiry date of each lot of vaccines or medical biologicals; books recording vaccination for each person, prescribed vaccination report forms; and vaccination slips and records for vaccinated persons;

      d/ To satisfy conditions on waste treatment and environmental sanitation according to law.

      2. Conditions on minimum equipment:

      a/ To have equipment and devices for transporting, preserving and storing vaccines and medical biologicals in freezing chains as required by manufacturers: containers of used bottles of vaccines and medical biologicals and syringes;

      b/ To have sufficient sterile vaccination devices;

      c/ To have an anti-shock drug box. To post the anti-shock process at the place of vaccination according to Appendix 1 to this Regulation (not printed herein).

      3. Conditions on personnel:

      Vaccinators must be trained in safe vaccination requirements and possess training certificates according to Clause 1. Article 23 and Clause 2, Article 24 of this Regulation.

      Article 6.- Conditions on personnel, material bases and equipment for outside-health center vaccination points during vaccination campaigns

      1. Principles of application:

      To apply only in expanded vaccination campaigns or in cases of necessity.

      2. Conditions on minimum material bases:

      a/ To have desks for contraindication-exclusive consultancy and examination and vaccination and a place for supervision of post-vaccination reactions;

      b/ To have vaccination record books and vaccination slips and records for vaccinated persons and other necessary equipment for the vaccination session.

      3. Conditions on minimum equipment:

      a/ To have equipment for transporting, preserving and storing vaccines and medical biologicals in freezing chains as required by manufacturers, containers of used bottles of vaccines and medical biologicals and syringes;

      b/ To have sufficient sterile vaccination devices;

      c/ To have an anti-shock drug box and the anti-shock process.

      4. Conditions on personnel:

      Vaccinators must be trained in safe vaccination requirements and possess training certificates.

      Article 7.- Establishments permitted to use vaccines and medical biologicals for vaccination

      1. Epidemiology Institutes, Pasteur Institutes, and provincial- and district-level preventive medicine centers meeting the requirements specified in Articles 5 and 6 of this Regulation may inoculate vaccines and medical biologicals.

      2. State-run healthcare establishments, private hospitals and polyclinics, and family health clinics possessing certificates of satisfaction of private medical practice conditions and meeting requirements specified in Articles 5 and 6 of this Regulation may provide vaccinations and use vaccines and medical biologicals within their licensed scope of professional operations (inoculation of vaccines and medical biologicals).

      3. Prior to providing vaccination, all vaccination establishments shall produce a written commitment on compliance with the provisions of Article 5 of this Regulation. This commitment must be posted at vaccination establishments.

      4. Units under the Ministry of Health shall send their written commitments on compliance with vaccination regulations to the Ministry of Health (the Preventive Medicine and Environment Department); commune-level vaccination establishments, to district health divisions; and other health establishments, to provincial Health Services.

      Article 8.- Provisions on inspection, examination

      The Ministry of Health, provincial/municipal Health Services and district Health Sections shall examine and inspect the establishments defined in Clauses 1 and 2, Article 7 of this Regulation.

      Chapter III

      ORDER OF RECEIVING, TRANSPORTING PRESERVING AND DISTRIBUTING VACCINES AND MEDICAL BIOLOGICALS

      Article 9.-Order of receiving and distributing vaccines and medical biologicals

      1. Upon receipt of vaccines and medical biologicals, to check and record the following information on the receipt slip or book:

      a/ Date of receipt;

      b/ Type of vaccines or medical biologicals;

      c/ Name of vaccines or medical biologicals;

      d/ Content and packing specifications of vaccines or medical biologicals;

      e/ Quantity of doses;

      f/ Manufacturing establishment and country of origin;

      g/ Manufacture lot number;

      h/ Expiry date for each lot;

      i/ Name of supplier;

      j/ Circulation registration permit number or import permit number;

      k/ Status of temperature indicators such as temperature indicator of vaccine or medical biological bottle, temperature-monitoring card and indicator of freezing-point (if any) upon the arrival of vaccines and medical biologicals;

      l/ Lyophilized vaccines and medical biologicals enclosed with water for reinstitution of those vaccines and medical biologicals. The following information on water for restitution must be recorded: type of water for restitution, volume, manufacturing establishment, manufacturer, lot number, expiry date for each lot; and name of supplier;

      m/ If there is anything abnormal about vaccines and medical biologicals, the receiving unit shall clearly record it and return them to the supplier.

      2. The distribution of vaccines and medical biologicals should be examined and fully recorded in receipt-deliver) books or vaccine and medical biological management books. This job must be done at the time of distribution to ensure the accuracy of recorded information. The following information must be recorded upon distribution:

      a/ Date of distribution;

      b/ Type of vaccines or medical biologicals;

      c/ Name of vaccines or medical biologicals;

      d/ Content and packing specifications of vaccines or medical biologicals;

      e/ Distributed quantity (quantity of doses, number of bottles, number of packs);

      . f/ Manufacturing establishment, country of origin;

      g/ Expiry date of each lot;

      h/ Circulation registration permit number or import permit number;

      i/ Status of temperature indicators of bottles of vaccines or medical biologicals (if any) or preservation status upon delivery from storage facilities.

      Article 10.- Provisions on transportation of vaccines and medical biologicals

      In the course of transportation, vaccines and medical biologicals shall be preserved in freezing chains in accordance with Appendix 2 to this Regulation (not printed herein) and devices for monitoring temperatures of vaccines and medical biologicals must be available in the course of transportation.

      Article 11.- Provisions on preservation of vaccines and medical biologicals

      1. All vaccines and medical biologicals shall be preserved at required temperatures from manufacture through use until their expiry dates according to Appendix 2 to this Regulation (not printed herein).

      2. Vaccines and medical biologicals shall be preserved separately in freezing chains at health establishments, not together with other products.

      3. In the course of preservation, information on vaccines and medical biologicals and preservation conditions shall be regularly monitored. All vaccines and medical biologicals and water for reinstitution with expired dates or improper preservation shall be destroyed. Their destruction shall be recorded in writing. To apply the principle of earlier use of vaccines and medical biologicals with shorter use term.

      Article 12.- Provisions on remedy of incidents

      Establishments preserving, transporting and using vaccines and medical biologicals shall have schemes to remedy incidents in the .course of preservation, transportation and use

      Chapter IV

      ORDER OF SAFE VACCINATION

      Article 13.- Safe vaccination

      1. Pre-vaccination

      a/ To provide consultancy on the effects, benefits and risks of disease-preventing vaccination for to-be-vaccinated persons and/or their families:

      b/ To conduct pre-vaccination medical examination to preclude contraindication cases: to check temperatures and inquire about medical history of to-be-vaccinated persons.

      c/ To check vaccines and medical biologicals prior to vaccination.

      2. During vaccination:

      a/ To strictly follow indications and contraindications for each type of vaccine or medical biological;

      b/ To conduct vaccination according to Appendix 3 to this Regulation (nor printed herein).

      3. Post-vaccination:

      a/ To supervise the health status of vaccinated persons for at least 30 minutes at vaccination establishments;

      b/ To provide guidance on home care according to Appendix 4 to this Regulation (not printed herein ).

      c/ To keep used bottles of vaccines, medical biologicals and water for restitution (if any) and syringes for at least 14 days after vaccination;

      d/ At the end of a vaccination session, to destroy all opened bottles of vaccines and medical biologicals according to regulations, to continue preserving and using unopened bottles of vaccines and medical biologicals under the guidance specified in Appendix 3 to this Regulation (not printed herein).

      Article 14.- Injection route, dose and position for each type of vaccine or medical biological

      The injection route, dose and position and vaccination schedule for each type of vaccine or medical biological must strictly comply with manufacturers' instructions for use which have been registered with the .Ministry of Health or the Ministry of Health's regulations. Any change in injection route, dose and position must be permitted by the Ministry of Health and manufacturers shall notify health establishments using their vaccines and medical biologicals according to Appendix 5 to this Regulation (not printed herein).

      Chapter V

      SUPERVISION AND TREATMENT OF POST-VACCINATION REACTIONS

      Article 15.- Detection of post-vaccination reactions

      All vaccinated persons shall be supervised for at least 30 minutes after vaccination at the place of vaccination. Relatives of children shall then be provided with guidance on supervision of their children for at least 24 hours after vaccination and report on any abnormal reaction to medical workers of the commune or ward where they reside.

      Article 16.- Handling of post-vaccination reactions

      1. At places where reactions occur or where cases of reaction are first received

      a/ Medical workers shall supervise in order to early detect cases of post-vaccination reactions for handling and report to a higher-level health agency according to Articles 18 and 19 of this Regulation;

      b/ In case of serious post-vaccination reactions which fall beyond the handling capacity of medical workers, medical examination and treatment by a specialized doctor is required;

      c/To fully record information in the monitoring book according to Appendix 6 to this Regulation (not printed herein):

      - Information on persons suffering post-vaccination reactions;

      - Date and time of inoculation, type of used vaccines or medical biologicals. name of vaccines or medical biologicals, lot number, expiry date, manufacturer, supplier and water for restitution (if any);

      - Date and time of occurring reactions, description of main syndromes (on the whole body, at injection position and other special signs). Developments of reactions and methods of treatment which have been applied according to Appendix 7 to this Regulation (not printed herein).

      2. Required activities when serious post-vaccination reactions occur in a vaccination session

      a/ At grassroots level:

      - To promptly stop the vaccination session;

      - To seal off all vaccines and medical biologicals and preserve them under the conditions specified in Article 11 of this Regulation; to seal off syringes used in the vaccination session;

      - To make a written record on the temperature and preservation conditions of vaccines and medical biologicals at the time of occurring serious reactions;

      - To make statistics on the total quantity of received and used vaccines and medical biologicals and the number of children vaccinated with each type of vaccine or medical biological in the vaccination session where serious reactions occur;

      - To report to a higher-level health agency according to Article 18 of this Regulation.

      b/ At district, provincial, regional and national levels: To receive reports and carry out investigation according to Article 18 of this Regulation;

      c/ Hospitals shall coordinate in handling cases of post-vaccination reactions.

      Article 17.- Provisions on suspension of use of vaccines and medical biologicals

      1. At vaccination establishments: Upon serious post-vaccination reactions causing serious impacts on the health or life of vaccinated persons, vaccination establishments shall suspend the use of vaccines or medical biologicals.

      2. At district and provincial levels: Upon reactions, leaders of provincial Health Services shall decide to suspend the use of a type or lot of vaccines or medical biologicals within a district or province pending a higher-level health agency's direction and investigation results.

      3. At central level: The Pharmaceuticals Management Department shall decide to suspend the use of a lot of vaccines or medical biologicals related to serious reactions based on a Science-Professional Council's conclusions evaluating the use of vaccines under the expanded vaccination project or local health agencies' conclusions.

      4. When causes of reactions are concluded as not related to vaccines and medical biologicals, the agency deciding on the suspension of use of vaccines and medical biologicals shall announce the resumed use of those vaccines and medical biologicals.

      Article 18.- Reports on cases of post-vaccination reactions

      1. Vaccination establishments and units and establishments receiving cases of post-vaccination reactions shall, within 24 hours, report on serious cases, including anaphylactic shock, toxic shock syndrome, suspected faults in vaccination and death, to a higher-level health agency and a provincial Health Service for prompt handling and investigation. They may report to a higher-level health agency via telephone, fax, email or by post.

      2. Cases of mild reactions whose number, however, exceeds the normal rate shall be also reported according to Clause 1 of this Article.

      Article 19.- Supervision on and investigation into cases of post-vaccination reactions

      1. When receiving an urgent report from a vaccination establishment, a provincial Health Service shall study it before deciding on the investigation. Vaccination establishments and concerned units shall create favorable conditions for the investigation into causes of post-vaccination reactions.

      2. Upon post-vaccination reactions which seriously affect the health or life of vaccinated persons, to immediately suspend the use of relevant type of vaccine or medical biological and promptly investigate and evaluate causes. An investigation must cover the following steps according to Appendix 8 to this Regulation (not printed herein):

      a/ Setting up a scientific-professional council for evaluation of use of vaccines under the expanded vaccination project to evaluate the use of vaccines and medical biologicals of a province. The council is composed of leaders of the provincial Health Service, representatives of the Epidemiology Institute, Pasteur Institute, preventive medicine center, treatment establishments and concerned units and consultants when necessary to evaluate causes of post-vaccination reactions;

      b/ To formulate questionnaire forms according to Appendices 9 and 10 to this Regulation (not printed herein);

      c/ To carry out investigation, collect vaccine and medical biological samples, syringes and other related medical samples;

      d/ To verify samples of vaccines and medical biologicals, test medical samples and syringes;

      e/ To synthesize, analyze and conclude on the causes of serious reactions;

      f/ To propose directions for continued solution and remedies.

      3. When necessary, to coordinate with or invite specialists and concerned units (forensic medicine agencies, international organizations) to support investigation and tests.

      4. The professional council evaluating the use of vaccines and medical biologicals shall designate a spokesperson to supply information on investigation progresses and results.

      Chapter VI

      REPORTING REGIME AND ARCHIVES

      Article 20.- Reporting regime

      Within its assigned functions, tasks and scope of operation, each vaccination establishment shall report on a quarterly and extraordinary basis to a higher-level state management agency on vaccines and medical biologicals and vaccination.

      A periodical report must cover the following information:

      1. The number of persons inoculated with vaccines and medical biologicals for disease prevention and treatment;

      2. The quantity of used vaccines and medical biologicals; types of vaccines and medical biologicals, names of vaccines and medical biologicals and their manufacturers;

      3. Post-vaccination reactions (if any).

      Article 21.- Archives at vaccination establishments

      Each health establishment providing vaccination for disease prevention shall have a system of file archives meeting the following requirements:

      1.. Files include:

      a/ Documents on vaccines and medical biologicals used at the health establishment:

      b/ Books on vaccination monitoring;

      c/ Documents on instructions for safe vaccination practice.

      2. The files must be complete, easy for search and reference, confidential and in security.

      3. The files shall be kept for 5 years counting from the date of updating the last information.

      Chapter VII

      ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

      Article 22.- Responsibilities of the Ministry of Health

      1. The Preventive Medicine and Environment Department shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned Departments and Bureaus in, directing, guiding and examining the inoculation of vaccines and medical biologicals nationwide; propagate information on safe vaccination, supplement the list of diseases required of compulsory vaccination and the age of to-be-vaccinated children under the expanded vaccination program in each specific period. To receive written commitments of vaccination establishments under the Ministry.

      2. The Drug Administration of Vietnam shall appraise, approve and issue circulation registration numbers for, and manage the quality of, vaccines and medical biologicals, permit the export and import of vaccines and medical biologicals used in vaccination for disease prevention; suspend or ban the use of vaccines and medical biologicals for disease prevention.

      3. The Medical Examination and Treatment Management Department shall coordinate with the Preventive Medicine and Environment Department and concerned Departments and Bureaus in directing, examining and supervising vaccination activities in the healthcare system, and direct the first-aid treatment of post-vaccination reactions.

      4. The Ministry's Inspectorate shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Preventive Medicine and Environment Department and concerned Departments and Bureaus in, organizing the inspection of vaccination activities nationwide.

      5. The Planning-Finance Department shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies in. guiding financial regimes for vaccination activities.

      6. The Office of the Ministry shall coordinate in formulating vaccination-related legal documents and regulations.

      Article 23.- Responsibilities of institutes

      1. Epidemiology Institutes and Pasteur Institutes shall provide professional and technical guidance for localities to ensure the quality and safety of vaccination, organize and direct the training on vaccination regulations and grant of training certificates to vaccinators inside and outside the expanded vaccination program according to Appendix 12 to this Regulation (not printed herein).

      2. The National Institute for Vaccine and Medical Biological Accreditation shall supervise on a regular and irregular basis the quality and safety of vaccines and medical biologicals for disease-preventing vaccination; and coordinate with Departments and Bureaus of the Ministry of Health in inspecting vaccination activities nationwide.

      Article 24.- Responsibilities of Health Services and Preventive Medicine Centers of provinces and centrally run cities and district Health Sections

      1. Health Services of provinces and centrally run cities shall direct, guide, examine and inspect vaccination activities within their provinces, receive written commitments of health establishments under their management; and organize the evaluation of causes of post-vaccination reactions.

      2. Preventive Medicine Centers of provinces and centrally run cities shall direct, guide and coordinate with Health Service inspectors in inspecting vaccination activities within their provinces, organize the training on safe vaccination regulations for medical workers inside and outside the expanded vaccination program and grant of training certificates to them; use. preserve and distribute vaccines and medical biologicals for disease prevention to ensure vaccination quality and meet people's demand for vaccination according to Appendix 12 to this Regulation (not printed herein).

      3. District Health Sections shall coordinate with district Health Centers in examining and inspecting vaccination activities within their localities and receive written commitments of health establishments under their management.

      Article 25.- Responsibilities of concerned units and agencies

      1. Vaccine and medical biological trading establishments shall buy, sell, export, import, preserve and transport vaccines and medical biologicals according to law.

      2. Establishments having the vaccination functions and tasks shall:

      a/ Make written commitments on and take responsibility before law for their professional operations according to their assigned functions and tasks, suitable to their existing conditions, material foundations, personnel and equipment and in compliance with the technical-professional process for using vaccines and medical biologicals and safe vaccination; supervise and report on cases of post-vaccination reactions to competent health management agencies;

      b/ Coordinate with mass organizations in mobilizing people to join vaccination programs;

      c/ Treatment establishments shall coordinate with vaccination establishments in handling incidents of vaccination and propagating the use of vaccines and medical biologicals for disease prevention.

       

      APPENDICES

       (Promulgated together with the Decision No. 23/2008/QD-BYT dated July 07, 2008 of the Minister of Health)

      Appendix 1. Guidance on emergency treatment for anaphylactic shock

      Appendix 2. Guidance on preservation of vaccines and biologicals in the cold chain

      Appendix 3. Guidance on safe vaccination

      Appendix 4. Guidance on responding to post-vaccination reactions

      Appendix 5. Guidance on the use of vaccine and biologicals in expanded vaccination programmes

      Appendix 6. Logbook of post-vaccination reactions

      Appendix 7. Report on post-vaccination reactions

      Appendix 8. Guidance on assessment of post-vaccination reactions

      Appendix 9. Investigation form for post-vaccination reactions

      Appendix 10. Vaccine and biological specimen delivery note

      Appendix 11. Commitment of qualified vaccination center

      Appendix 12. Certificate of training in safe vaccination

       

      APPENDIX 1

      GUIDANCE ON EMERGENCY TREATMENT FOR ANAPHYLACTIC SHOCK
      Provided for in the Circular No. 08/1999-TT-BYT dated May 04, 1999 on emergency treatment for anaphylactic shock of the Ministry of Health

       

      APPENDIX 2

      GUIDANCE ON PRESERVATION OF VACCINE AND BIOLOGICALS IN THE COLD CHAIN
       (Promulgated together with the Decision No. 23/2008/QD-BYT dated July 07, 2008 of the Minister of Health)

      Vaccine, biologicals

      National storage

      Local storage

      Local storage

      Local storage

      Local storage

      Local storage

       

       

      Region

      Province

      District

      Medical facility

      Vaccination center

       

       

       

       

       

      6 – 9 months

      3 - 6 months

      No more than 3 months

      1 - 3 months

      No more than 1 month

      According to vaccination plan

       

       

       

       

      OPV

      -15°C to -25°C

      -15°C to -25°C

      -15°C to -25°C

      -15°C to -25°C

      +2°C to +8°C

      +2°C to +8°C

      BCG

      Measles

      MMR

      MR

      Lyophilized Hib

      Preserved at 2°C to 8°C, or -15°C to -25°C in cramped conditions.

      Preserved at 2°C to 8°C, or -15°C to -25°C in cramped conditions.

      Preserved at 2°C to 8°C, or -15°C to -25°C in cramped conditions.

      Preserved at 2°C to 8°C, or -15°C to -25°C in cramped conditions.

      +2°C to +8°C

      +2°C to +8°C

      Hepatitis B

      Preserved at +2°C to +8°C. Do not freeze

      Preserved at +2°C to +8°C. Do not freeze

      Preserved at +2°C to +8°C. Do not freeze

      Preserved at +2°C to +8°C. Do not freeze

      Preserved at +2°C to +8°C. Do not freeze

      Preserved at +2°C to +8°C. Do not freeze

      DTP-VGB

       

       

       

       

       

       

      Hib solution

       

       

       

       

       

       

      DTP

       

       

       

       

       

       

      DT/TT/Td

       

       

       

       

       

       

      DTaP

       

       

       

       

       

       

      DTP-VBG-Hib

       

       

       

       

       

       

      DTP-VBG-IPV-Hib

       

       

       

       

       

       

      Other vaccines and biologicals shall be preserved under the instructions of producers.

      Vaccines and biologicals that are packed together with diluents shall be preserved at +20C to +80C. They may be preserved without the cold chain if diluents are not packed with vaccines, but they must be cooled one day or a sufficient period of time before use to ensure that vaccines, biologicals, and diluents are at +20C to +80C when reconstituting.

      Vials of vaccines and biologicals that are opened shall be put on the foam in the vaccine pack.

       

      APPENDIX 3

      GUIDANCE ON SAFE VACCINATION
       (Promulgated together with the Decision No. 23/2008/QD-BYT dated July 07, 2008 of the Minister of Health)

      1. Before vaccination:

      1.1. Preparation for the vaccination day:

      - Planning the vaccination day:

      - Personnel: at least 02 health workers trained in vaccination (1 person in charge of diagnosis, consultancy, and shock prevention; 1 person in charge of injection)

      - Preparation of vaccines, biologicals, and necessary tools:

      Soap and water for hand washing

      Vaccination book

      Pens and papers

      Vaccination notes

      Table and chairs

      70 alcohol and cotton wool

      Trash can

      Shock prevention kit

      Safety box

      Saw

      1.2. Advising patients and their family:

      - Benefits and effects of vaccinations.

      - Side effects and risks.

      - Indications.

      - Contraindications.

      1.3. Examine the patient to identify the cases subject to contraindications and provide appropriate indications according to the instructions of the vaccine or biological.

      2. Vaccination:

      2.1. Vaccination steps

      Step 1: Wash hands with clean water and soap

      Step 2: Check the preservation temperature and expiration date of the vial of vaccine or biological.

      Step 3: Open the vial of vaccine or biological.

      Step 4: Check the diluent vial (only use the diluent packed with the vaccine or biological by the producer).

      Step 5: Open the diluent vial

      Step 6: Draw diluent into a syringe.

      Step 7: Reconstitute the vaccine or biological. Remove this syringe and needle to a safety box after use.

      Step 8: Inject vaccine or biological

      - Disinfect the area where injection is given.

      - Give injection properly and at proper position.

      - Have the parent or the patient use clean and dry wool to press the injection area for a few second if it bleeds. Do not rub the injection area.

      2.2. Some principles

      a) When injecting vaccines and biologicals

      - Do not touch the rubber cap and the needle when drawing vaccine or biological into the syringe.

      - Do not touch the rubber cap and the needle when drawing vaccine or biological into the syringe.

      - The reconstituted vaccines and biologicals shall be preserved at 20C to 80C and used within 4 – 6 hours according to the instructions of the producers.

      - Use a new sterile needle for each reconstitution.

      b) Injecting various vaccines and biologicals in one vaccination day

      - If a child needs multiple vaccines and biologicals, they may be injected in the same day at various positions. Do not give injections on the same side of thigh or arm.

      - If the interval between injections exceeds the interval of the vaccination schedule, the next injection shall be given without giving injections from the beginning.

      - If the first injection is later than the vaccination schedule, the dose and interval between injections must be maintain according to the vaccination schedule.

      - Prepare all injections to give one after another. Do not mix various vaccines and biologicals in the same syringe.

      c) Use lock syringes.

      - Do not pull the plunger backwards to check for blood.

      - Immediately put the needle cap in the safety box – Do not put the cap back on the needle.

      3. After vaccination:

      3.1. Monitor the conditions of the patient for at least 30 minutes at the vaccination center.

      3.2. Provide guidance on caring at home according to Appendix 4 to this Regulation.

      3.3. Fill the vaccination note and vaccination book:

      - Write the vaccination date on the vaccination note and give the note to the patient or their parent.

      - Write the vaccination date of each vaccine and biological to the vaccination book.

      3.4. Handling vials of injecting vaccines and biologicals after vaccination:

      - If the ice of the ice chest has not melted, unopened vials of vaccines and biologicals shall be preserved in a separate box in the cold chain (+2oC to +8oC ) before the next vaccination day.

      - Destroy all vaccines and biologicals if the ice has melted, except for the vaccines and biologicals of which preservation temperatures show that they are still usable. Preserve the vials of vaccines and biologicals in the cold chain for the next vaccination day.

      - The opened vials of vaccine or biological must be destroyed.

      - The vials of used vaccines, biologicals and diluents shall be kept for 14 days and then destructed.

      3.4. Handling needles that remain after vaccination

      - Unused needles shall be preserved for later use.

      - Used needles shall be kept for 14 days and then destructed.

       

      APPENDIX 4

      GUIDANCE ON RESPONDING TO POST-VACCINATION REACTIONS
       (Promulgated together with the Decision No. 23/2008/QD-BYT dated July 07, 2008 of the Minister of Health)

      Post-vaccination reaction

      Vaccine, biological

      Clinical symptom

      Response

      Acute Flaccid Paralysis (due to vaccine)

      OPV

      Acute flaccid paralysis happens within 4 – 30 days after the administration of OPV, or within 4 – 75 days after contact with people that use OPV and nerve damage that lasts up to 60 days or death

      No treatment, only provide supporting care

      Acute hypersensitivity reactions

      All vaccines

      Acute hypersensitivity reaction happens within 2 hours after vaccination with one or multiple signs below:

      - Intermittent wheezing due to trachea, bronchial, and larynx spasm, larynx oedema.

      - Topical signs.

      e.g. facial oedema, rash, or systemic oedema. Less severe allergic reactions do not have to be reported.

      - Use antihistamines, give 100% oxygen therapy. Treat severe reactions similarly to anaphylaxis.

      - The symptoms disappear themselves in some cases

      Anaphylaxis

      All vaccines

      Immediate allergic reactions (within 01 hour) that lead to circulatory failure with or without bronchial spasm and/or larynx spasm or oedema (Appendix 1)

      According to the regimen (Appendix 1)

      Arthralgia

      Rubella, Measles-Mumps-Rubella

      Arthralgia, including peripheral minor joints

      Persistent (more than 10 days) or transient (10 days or shorter)

      - Use painkillers

      - The symptoms disappear themselves in some cases

      Arm neuritis

      Tetanus

      Dysfunction of the nerves at the arms and shoulder-blades that are not related to the nervous system. Deep pain, usually tenderness that persists many days at the shoulder-blade and the arms; the muscles there are weaken and contracted Indistinct numbness is possible. The symptoms may occur at the injection site or the opposite side or on both arms.

      Use painkillers

      Disseminated BCG infection

      BCG

      Disseminated infection occurs within 1 – 12 months after the injection, and diagnosed by isolating mycobacteria. This usually happen to people suffering from immunodeficiency

      Treat with anti-tuberculosis medicines such as isoniazid and rifampicin

      Brain syndrome, meningitis

      Measles DPT

      The reaction is acute with 2 out of 3 symptoms below:

      - Paroxysms.

      - Disordered consciousness that last from 1 to many days.

      - Major behavioral changes that last from 1 to many days.

      The reactions to DPT vaccines occur within 48 hours for DPT vaccine; the reaction to measles vaccines occur within 7 – 12 days

      Provide treatment and supporting care

      Fever

      All vaccines

      The fevers are classified into 3 levels:

      - Mild (380C to 38.90C)

      - High (390C to 40.40C)

      - Very high (40.50C or above)

      Fevers do not have to be reported

      Treat with Paracetamol

      Hypotonia, hyporeflexia, dizziness.

      Usually DPT; other vaccines are rarely attributable

      The reaction occurs within 48 hours after vaccination (usually within 12 hours) and last for from 1 minutes to many hours, at children under 10 years of age:

      - Fatigue (hypotension)

      - Hyporesponsiveness

      - Pale or cyanosis or fainting

      The symptoms are transient and will disappear themselves. No special treatment is necessary. This is not a contraindication to the next vaccinations.

      Some cases need monitoring and intensive treatment like shocks in general.

      Abscess at the injection site

      All vaccines

      The injection site is soft or leaking. Bacteria are the cause if bacterial contamination is proved (e.g. pus, signs of inflammation, fever, bacterial cultures), or sterile abscess if the symptoms above do not appear.

      Make incision and drainage; use antibiotics if bacterial contamination is the cause.

      Lymphadenitis, including purulent lymphadenitis

      BCG

      1 swollen lymph node bigger than 1.5 cm (the size of an adult’s finger) or a leaking hole on 1 lymph node.

      This mostly caused by BCG, and occur within 2 – 6 months after BCG injection at the same side with the injection site (usually in the arm pit)

      The symptom will disappear itself (after months). It is best to not treat unless the injury adheres to the skin or leaking. Drain and apply anti-tuberculosis medicines on the site in this case. Systemic treatment with anti-tuberculosis medicines is not effective.

      Bone/bone marrow inflammation

      BCG

      Bone inflammation due to Mycobacterium bovis of BCG

      Treat with anti-tuberculosis medicines such as isoniazid and rifampicin

      Prolonged and relentless crying

      DPT

      Prolonged and relentless crying for more than 3 hours, associated with screaming

      The crying will diminish after 1 day. Painkillers may be used at this time.

      Convulsion

      All vaccines, especially DPT and measles

      Full body convulsions without signs and symptoms, with or without fevers.

      The symptoms will disappear themselves; provide medical car; use paracetamol and apply a cold compress if a fever occurs; anti-convulsion medicines are rarely used. Emergency treatment is as necessary as convulsions in general; watch out for tongue biting and remove phlegm.

      Septicemia

      All vaccines

      The reaction is acute, systemic, and severe due to bacterial contamination and blood cultures (if any) This must be reported as soon as possible because errors in vaccination are attributable

      It must be detected and treated as soon as possible. Send the patient to a hospital for infusion and antibiotics.

      Severe localized reaction

      All vaccines

      Redness and/or swelling at the injection site and one or multiple symptom below:

      - Swelling at the nearest joint to the injection site

      - Soreness, redness, and swelling for more than 3 days

      The symptoms will disappear themselves within a few days or 1 week Treat the symptoms with painkillers. Do not use antibiotics.

      Low platelet count

      Measles-Mumps-Rubella

      Low platelet count (smaller than 50,000/ml) leads to bruises and/or bleeding.

      The symptom is usually mild and transient. Sometimes steroid and platelet infusion are necessary

      Toxic shock syndrome

      All vaccines

      Sudden fever, vomiting and diarrhea within a few hours after vaccination. This usually leads to death within 24 – 48 hours. This must be reported as soon as possible because errors in vaccination are attributable

      It must be detected and treated as soon as possible. Send the patient to a hospital for infusion and antibiotics.

       

      APPENDIX 5

      GUIDANCE ON THE USE OF VACCINE AND BIOLOGICALS IN EXPANDED VACCINATION PROGRAMMES
       (Promulgated together with the Decision No. 23/2008/QD-BYT dated July 07, 2008 of the Minister of Health)

      No.

      Vaccine

      Dose

      Route of administration

      Injection place

      1

      BCG (against tuberculosis)

      0.1ml

      Intradermal injection

      Upper left arm

      2

      BH – HG – UV (DPT)

      0.5ml

      Intramuscular injection

      Vastus lateralis

      3

      Hepatitis B

      0.5ml

      Intramuscular injection

      Vastus lateralis

      4

      Oral polio vaccine

      2 drops

      Oral administration

      Mouth

      5

      Measles

      0.5ml

      Subcutaneous injection

      Upper arm

      6

      Tetanus

      0.5ml

      Intramuscular injection

      Upper arm

      7

      Japanese B Encephalitis

      0.5ml (1 - ≤ 3 years of age)

      1ml (≥ 3 years of age)

      Subcutaneous injection

      Upper arm

      8

      Typhoid

      0.5ml

      Intramuscular injection

      Upper arm

      9

      Cholera

      1.5ml

      Oral administration

      Mouth

      1. BCG vaccine: intradermal injection in the upper left arm.

      a. Have the parent hold the child in the lap; remove the top to expose the arm and shoulder.

      b. Have parent support the head and hold the child’s arm tightly.

      c. Hold the syringe in the right hand, bevel side up.

      d. Use the thumb and index finger of the left hand to spread the skin taut at the injection site.

      e. Place the syringe and needle almost flat against the arm.

      f. Insert the needle through and in the skin surface, just a bit pass the bevel.

      g. Hold the needle flat against the skin surface so that the needle is only inserted to the inner part of the skin. Keep the bevel up.

      h. Do not push so deep. Do not … the needle to avoid reaching the subcutaneous tissues and the injection would be subcutaneous instead of intradermal.

      i. Hold the needle at the right position, place the thumb of the left hand on the needle hub. Do not touch the needle.

      j. Use the index finger and middle finger of the right hand to hold the end of the syringe. Use the thumb of the right hand to push the plunge to inject the vaccine.

      k. Withdraw the needle when 0.1 ml vaccine is injected.

      2. DPT and VGB vaccine: intramuscular injection in the thigh

      a. Have parent hold the child in the lap, expose the child’s thigh.

      b. Have the child’s left arm embrace the parent.

      c. Have parent use one hand support the head and hold the child’s right arm, and hold the child’s leg by the other hand.

      d. Use the thumb and index finger to spread the thigh skin (outer middle)  taut at the injection site.

      e. Quickly insert the needle at 90 degrees through the skin to the muscle. Slowly inject the vaccine to minimize pain.

      3. Oral polio vaccine

      a. Have the parent support the child’s head so that it slightly tilts backwards.

      b. Gently open the child’s mouth. Use a thumb to press the chin (for infants) or use 2 fingers to gently press the child’s cheeks.

      c. Drop 2 drops of vaccine to the child’s tongue. Do not let the vial touch the child.

      4. Measles vaccine: subcutaneous injection in the upper right arm.

      a. Have parent hold the child in the lap, expose the child’s arm.

      b. Have the child’s left arm embrace the parent.

      c. Have parent use one hand to support the head and hold the child’s left arm where vaccine is given; hold 2 legs of the child by the other hand.

      d. Use fingers to hold below the child’s arm the stretch the skin taut.

      e. Quickly insert the needle in the taut area.

      f. Use the thumb and the index finger to hold the needle hub to direct the needle. Do not touch the needle.

      5. Giving tetanus vaccine injection to women

      Giving tetanus vaccine injection to pregnant women and women from 15 – 35 years of age in areas facing high risks.

      a. Have the patient sit down.

      b. Have the woman to expose the shoulder and put the arm to the back or against the hip. The arm muscles shall be relaxed this way and less pain is felt during the injection.

      c. Put the fingers and the thumb at upper anterior part of the woman’s arm.

      d. Use the left hand to press the muscle of the patient’s arm.

      e. Quickly insert the needle through the skin between the fingers. Insert the needle deep into the muscle.

      f. Use the thumb to push the plunger to inject vaccine.

      g. Quickly withdraw the needle and have the woman press a sterile cotton ball against the injection site if it bleeds.

       

      APPENDIX 6

      LOGBOOK TO MONITOR POST-VACCINATION REACTIONS
       (Promulgated together with the Decision No. 23/2008/QD-BYT dated July 07, 2008 of the Minister of Health)

      Medical facility: ..............................................

      Year: ..............................................

      Case 1:

      1. Full name: .................................................................................... Gender: .......................

      2. Date of birth: .....................................................................................................................

      3. Full name of parent (for children): ..............................................................

      4. Address: .........................................................................................................................

      5. Vaccination date: ............................................................................

      6. Type of vaccine/biological: ............................................................................

      7. Name of vaccine/biological: ............................................................................

      8. Lot number: ..................................................................................... Date of expiry: ..................

      9. Producer: ................................................................................................................

      10. Supplier: ............................................................................

      11. Circulation or import license number:..........................................

      12. Reaction time: .......................................................................................

      13. Primary symptoms: .........................................................................................................................

      14. Treatment result: ............................................................................................................

      15. Conclusion: ............................................................................................................

       

       

      Reporting date: ................................
      Report maker

       

      Case 2:

      ........................................

       

      APPENDIX 7

      POST-VACCINATION REACTION REPORT
       (Promulgated together with the Decision No. 23/2008/QD-BYT dated July 07, 2008 of the Minister of Health)

      1. General information

      Full name:                                                                              Number: ..........................

      Date of birth (age):                  Gender:                        Race: ....................................

      Full name of parent (for children): ..............................................................

      Address: .........................................................................................................................

      2. Types of vaccines/biologicals used: ............................................................................

      Type of vaccine, biologicals

      Times

      Route

      Injection site

      Administered by

      Injection time

      Reaction time

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3. Information about the types of vaccines/biologicals and solvents used

      Type of vaccine, biologicals

      Name of vaccine, biologicals

      Producer

      Supplier

      Lot number

      Date of expiry

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      4. Description of reaction

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      5. Medical record (including history of similar reactions or other allergies):

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      6. Current conditions

      Healthy ....................................................................................... Sequela: .............................

      Dead ...................................................................................... Other (specify): ……………..

       

       

      Report maker
      (Signature and full name)

      Date: ……………………………………..

      Certification of the center
      (Signature and seal)

       

      APPENDIX 8

      GUIDANCE ON ASSESSMENT OF POST-VACCINATION REACTIONS
       (Promulgated together with the Decision No. 23/2008/QD-BYT dated July 07, 2008 of the Minister of Health)

      1. Stages of investigation into post-vaccination reactions

      Stage

      Actions

      1) Confirm information in the report

      + Collect medical record of the patient.

      + Examine the medical record for information about the patient and reactions.

      + Collect information omitted in the report.

      + Identify other cases that need investigation.

      2) Investigation and collection of information

      - About the patient

      + The history of vaccination.

      + The history of illness, including the history of similar reactions or other allergies.

      + The history of similar reactions of patient’s relatives.

      - About the reaction

      + The medical record, clinical description, all tests related to reaction, and diagnoses.

      + Treatment and result

      - Suspicious vaccines and biologicals

      + Transport conditions, preservation conditions, and temperature log.

      + Method of preserving vaccines and biologicals before the vaccination (previous cold chain and preservation temperature).

      - About other people

      + Are other people given the same vaccine or biological that causes reactions?

      + Do other people have similar reactions? Do other people use the same vaccine or biological?

      + Investigate the vaccination service.

      3) Assess the vaccination center by enquiring about:

      The method of preserving vaccines and biologicals (including opened vials), the distribution and disposal of vaccines and biologicals.

      + The method of preserving and distributing solvents.

      + The reconstitution of vaccines and biologicals (techniques and useful life after reconstitution)

      + The use and sterilization of syringes and needles.

      + Details about training in vaccination and supervision of vaccination techniques.

      + Was the number of patients higher than usual?

      Observing vaccination process

      + What are preserved in the cooler apart from vaccines and biologicals (record the similar vials that may cause confusion)? Which vaccines, biologicals, or solvents are stored together with other medicine? Was there any vial without label?

      + The vaccination process (reconstitution, vial opening, injection techniques, safety of syringes and needles, disposal of opened vials).

      + Which opened vials are suspicious of infection?

      4) Making assumptions

      + Certainty or possibility of causes of reactions

      5) Questioning assumptions

      + Did the case accord with the assumptions?

      + Tests hardly help identify causes.

      6) Conclusion

      + Conclusion about the cause

      + Complete the investigation form

      + Carry out reorganization and suggest necessary tasks.

      2. Tests serving investigation according to assumptions

      Assumed errors

      Sent specimen

      Test for

      Transport or preservation of vaccines and biologicals

      Vials of biologicals and vaccines

      Composition (for frozen biological and vaccines)

      Errors in reconstitution

      Vials of vaccines, biologicals or vials of solvents

      Sterility or chemical composition

      Unsterile vaccination

      Needles, vials of vaccines, biologicals and vials of solvents

      Sterility

      Defective vials of biologicals and vaccines

      Vials of biologicals and vaccines

      Composition

      3. Actions to protect the community during investigation

      Investigation stage

      Actions

      Discover reactions

      - Approach and investigate depending on the urgency.

      -  Stop using the lot of vaccines or biologicals locally or nationwide depending on the seriousness.

      Commence investigation

      - Ensure resources for investigation.

      - Enhance supervision to identify similar cases

      - Identify suspected vaccines and biologicals

      Make assumptions

      - Do not accept assumptions if they are not proved.

      - Rectify the errors that match the assumptions.

      - Stop using defective vaccines and biologicals.

      Confirm supposition

      - Announce the causes and action plans

      4. Actions taken after investigation

      Reactions of vaccines and biologicals

      Collect more information from the producer and consult with WHO if the reaction rate of a lot is higher than expected:

      - Discard that lot

      - Change the technical standards of production or inspection

      - Use vaccines and biologicals of other producers

      Errors in vaccination

      Rectify the causes of errors:

      - Change the supply of vaccines and biologicals

      - Change the regulations of the medical facility

      - Provide training for health workers

      Enhance inspection; supervise all actions taken and make sure errors are rectified.

      Coincidence

      The primary task is to convince people that it is just a coincidence. This might be challenging if a majority of people belief the vaccination process is accounts for those reactions.

      Sometimes, it is recommended to carry out deeper investigation to convince the people that it is really just a coincidence.

      The potential damage to the vaccination campaign cause by wrong beliefs is great.

      Unidentified

      Investigation may be carried out by experienced persons depending on the persistence or developments of reactions

      However in some cases, the nebulous relation between the reaction and the vaccination must be acknowledged.

       

      APPENDIX 9

      INVESTIGATION FORM FOR POST-VACCINATION REACTIONS
       (Promulgated together with the Decision No. 23/2008/QD-BYT dated July 07, 2008 of the Minister of Health)

      1. General information

      Full name:........................................................... Number:............................................

      Date of birth (age):…………………….. Gender: ………………… Race: .........................

      Full name of parent (for children): ..............................................................

      Address:

      2. Types of vaccines/biologicals injected: ............................................................................

      Type of vaccine, medicinal products

      Times

      Route

      Injection site

      Administered by

      Injection time

      Reaction time

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3. Information about the types of vaccines/biologicals and solvents injected

      Type of vaccine, biological

      Name of vaccine, biological

      Producer

      Supplier

      Lot number

      Date of expiry

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      4. Post-vaccination reactions:

      Localized reaction

      Localized reaction

      Systemic reaction

      Systemic reaction

       

      Severe localized reaction

       (swelling that spreads more than 5 cm from the injection site, or redness and swelling for more than 3 days)

       

      Hospitalization is required

       

       

       

      Swollen lymph nodes

       

      Brain disease for 7 days

       

       

       

      Abscess at the injection site

       

      Shock for 48 hours

       

       

      Tick all signs that are present

      Tick all signs that are present

       

      A fever of 40.5 0C for 48 hours

       

       

       

       

      Recurrent convulsions for 3 days

       

      Specific description (when reactions occur)

      ....................................................................................................................................

      ....................................................................................................................................

      ....................................................................................................................................

      ....................................................................................................................................

      5. Community investigation:  Yes ¨    No ¨

      Description: ................................................................................................................

      6. Testing: Yes ¨    No ¨

      Result (if any): ............................................................................................................

      7. Medical record (including history of similar reactions or other allergies):

      ....................................................................................................................................

      ....................................................................................................................................

      ....................................................................................................................................

      ....................................................................................................................................

      8. Causes reaction (check all that apply)

      ¨ Errors in vaccination

      ¨ Reaction of vaccine

      ¨ Coincidence

      ¨ Unidentified

      ¨ Unsterile injection

      ¨ Defective vaccine

      ¨ Similar reactions of unvaccinated people

       

      ¨ Improper vaccine preparation

      ¨ Reaction rate is usual

      ¨ Other causes

       

      ¨ Route/injection site

      ¨ Other causes

       

       

      ¨ Vaccine transport/preparation

       

       

       

      ¨ Other causes

       

       

       

      9. Concluded major causes:

      10. Current conditions:

      ¨ Healthy

      ¨ Sequelae

      ¨ Dead

      ¨ Other (specify):

      11. Rectifications:

      12. Suggestions:

       

      Investigator
      (Signature and full name)

      Date: ……………………..
      Certification of the center
      (Signature and seal)

       

      APPENDIX 10

      VACCINE AND BIOLOGICAL SPECIMEN DELIVERY NOTE
       (Promulgated together with the Decision No. 23/2008/QD-BYT dated July 07, 2008 of the Minister of Health)

      Sender: ......................................................................................................................

      Reasons: ...................................................................................................................

      Assumptions made after investigation: .....................................................................

      Date of delivery: ........................................................................................................

      Recipient: ..................................................................................................................

      Name of vaccine, biological

      Producer

      Lot number

      Date of expiry

      Place of sampling

      Date of sampling

      Quantity

      State of label, cap, color (used, reconstituted, etc.)

      Notes

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Notes:

      - The specimens sent must comply with the cold chain and enclosed with the report and investigation form for post-vaccination reactions.

      - Lyophilized vaccines must be sent together with their diluents.

       

       

      Sender
      (Signature and full name)

       

      APPENDIX 11

      COMMITMENT OF QUALIFIED VACCINATION CENTER
       (Promulgated together with the Decision No. 23/2008/QD-BYT dated July 07, 2008 of the Minister of Health)

      Name of the vaccination center: ..............................................

      Address: ...................................................................................................................

      Phone number: ........................................................................................................

      Fax: .........................................................................................................................

      Full name of the Director of the vaccination center:

      Address: ..................................................................................................................

      Phone number: ........................................................................................................

      We hereby commit ourselves to comply with the Regulation on the use of prophylactic and therapeutic vaccines and biologicals promulgated together with the Decision No. … /2008/QD-BYT dated … of the Minister of Health)

       

       

      Location and date: ………………
      Representative of the center
      (signature and seal)

       

      APPENDIX 12

      CERTIFICATE OF TRAINING IN SAFE VACCINATION
       (Promulgated together with the Decision No. 23/2008/QD-BYT dated July 07, 2008 of the Minister of Health)

      NAME OF TRAINING CENTER
      -----

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness
      -------

       

      CERTIFICATE

      Issued to: ..................................................................................................................

      Date of birth: .............................................................................................................

      At :.............................................................................................................................

      Has finished the training course in safe vaccination

      From … to …

      At:..............................................................................................................................

      ..................................................................................................................................

       

       

      Location and date: ……………………
      Representative of the training center
      (signature and seal)

       

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu23/2008/QĐ-BYT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Y tế
                                Ngày ban hành07/07/2008
                                Người kýNguyễn Quốc Triệu
                                Ngày hiệu lực 04/08/2008
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh
                                                      • Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ
                                                      • Nghị quyết 538/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi và định mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
                                                      • Công điện 1852/CĐ-BCĐ năm 2020 về tăng cường giám sát và quản lý người nhập cảnh do Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống dịch Covid-19 điện
                                                      • Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060 do tỉnh Yên Bái ban hành
                                                      • Nghị quyết 220/NQ-HĐND về thông qua danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất; danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
                                                      • Nghị định 51/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về an toàn điện
                                                      • Công văn 445/BGDĐT-VP về đôn đốc thực hiện nhiệm vụ sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ