Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2250/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    26764





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2250/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Nam Định
      Ngày ban hành10/09/2020
      Người kýPhạm Đình Nghị
      Ngày hiệu lực 10/09/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH NAM ĐỊNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2250/QĐ-UBND

      Nam Định, ngày 10 tháng 9 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2086/TTr-SNN ngày 24/8/2020 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi, thú y, quản lý xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT (Có phụ lục kèm theo).

      Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như điều 4;
      - Website tỉnh;
      - Lưu: VP1, VP11, TTPVHCC.

      CHỦ TỊCH

      Phạm Đình Nghị

       

      PHỤ LỤC

      DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT
      (Kèm theo Quyết định số: 2250/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định )

      Phần I: DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ

      STT

      TÊN QUY TRÌNH NỘI BỘ

      I

      LĨNH VỰC CHĂN NUÔI, THÚ Y

      1

      Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y

      2

      Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y

      3

      Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y

      4

      Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

      5

      Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống)

      6

      Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại

      7

      Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

      8

      Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản

      9

      Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận

      10

      Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận

      11

      Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận

      12

      Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y

      13

      Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản

      14

      Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)

      15

      Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP)

      16

      Cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản

      II

      LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

      1

      Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10 của Nghị định 59 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42 Khoản 4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP)

      2

      Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)

      3

      Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)

       

      Phần II: NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC

      I. LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y

      1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y

      - Tổng thời gian thực hiện: 08 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      Hồ sơ gồm:

      - Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (Phụ lục XX, Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT)

      - Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y (Phụ lục XXII, Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT)

      - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao công chứng);

      - Chứng chỉ hành nghề thú y (bản sao công chứng).

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý Thuốc và Thức ăn chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      01 ngày

      Quyết định thành lập đoàn kiểm tra điều kiện đối với cơ sở đăng ký

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Dự thảo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra điều kiện đối với cơ sở đăng ký

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục Phòng Quản lý Thuốc và Thức ăn chăn nuôi/Văn thư Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Đoàn kiểm tra

      Thành viên đoàn kiểm tra

      Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở

      02 ngày

      Biên bản kiểm tra, đánh giá

      Bước 4

      Thư ký đoàn kiểm tra

      Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm tra:

      - Nếu đạt yêu cầu, dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Nếu không đạt yêu cầu, báo cáo Trưởng đoàn xin ý kiến xử lý.

      01 ngày

      Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở buôn bán thuốc thú y

      Trưởng đoàn kiểm tra

      - Kiểm tra, ký duyệt Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      0,5 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý Thuốc và Thức ăn chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      - Quyết định chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      0,5 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y/ Quyết định chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý Thuốc và Thức ăn chăn nuôi/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      2. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y

      - Tổng thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      Hồ sơ gồm:

      + Đơn đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (Phụ lục XXXI, Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT).

      + Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi trong trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký.

      + Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đã cấp (trừ trường hợp bị mất).

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý Thuốc và Thức ăn chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y/ Quyết định chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận: dự thảo văn bản trả lời.

      - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận: dự thảo Quyết định chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y và nội dung Giấy chứng nhận

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý Thuốc và Thức ăn chăn nuôi/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      3. Thủ tục Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y

      - Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      - Hồ sơ gồm:

      + Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y (Phụ lục XLII, Thông tư 13/2016/TT- BNNPTNT)

      + Bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký thuốc thú y;

      + Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: Tên thuốc thú y, thành phần hoạt chất, quy cách, liều dùng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, số đăng ký lưu hành, nhãn mác, hạn sử dụng; hình thức quảng cáo, địa điểm, thời gian quảng cáo;

      + Danh sách báo cáo viên ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao (đóng dấu xác nhận của Doanh nghiệp).

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý Thuốc và Thức ăn chăn nuôi - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      08 ngày

      Thông báo không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y/ Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Trường hợp không cấp Giấy xác nhận: dự thảo văn bản trả lời.

      - Trường hợp cấp Giấy xác nhận: dự thảo Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý Thuốc và Thức ăn chăn nuôi/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

      - Tổng thời gian thực hiện: 20 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      - Hồ sơ gồm:

      + Đơn đăng ký của chủ hộ chăn nuôi hoặc Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

      + Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn Phụ lục IIa, IIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT;

      + Báo cáo kết quả giám sát;

      + Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (Kết quả thu mẫu xét nghiệm tại thời điểm kiểm tra hoặc được cơ quan chuyên môn giám sát - bổ sung hồ sơ khi có kết quả);

      + Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu lực (nếu có);

      + Bản sao Giấy chứng nhận VietGAHP còn hiệu lực (nếu có).

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Dự thảo Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Đoàn kiểm tra

      Thành viên đoàn kiểm tra

      Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở và lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần)

      09 ngày

      Biên bản kiểm tra, đánh giá

      Bước 4

      Thư ký đoàn kiểm tra

      Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm tra:

      - Nếu đạt yêu cầu, dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Nếu không đạt yêu cầu, báo cáo Trưởng đoàn xin ý kiến xử lý.

      02 ngày

      Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Trưởng đoàn kiểm tra

      - Kiểm tra, ký duyệt Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      01 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      - Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      02 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh/ Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      5. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống)

      - Tổng thời gian thực hiện: 20 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      - Hồ sơ gồm:

      + Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

      + Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT;

      + Báo cáo kết quả giám sát;

      + Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu lực (nếu có);

      + Bản sao Giấy chứng nhận VietGAP còn hiệu lực (nếu có).

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Dự thảo Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Đoàn kiểm tra

      Thành viên đoàn kiểm tra

      Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở và lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần)

      09 ngày

      Biên bản kiểm tra, đánh giá

      Bước 4

      Thư ký đoàn kiểm tra

      Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm tra:

      - Nếu đạt yêu cầu, dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Nếu không đạt yêu cầu, báo cáo Trưởng đoàn xin ý kiến xử lý.

      02 ngày

      Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Trưởng đoàn kiểm tra

      - Kiểm tra, ký duyệt Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      01 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      - Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      02 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh/ Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      6. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại

      - Tổng thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      - Hồ sơ gồm:

      + Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

      + Báo cáo kết quả khắc phục các nội dung chưa đạt yêu cầu.

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Dự thảo Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Đoàn kiểm tra

      Thành viên đoàn kiểm tra

      Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở và lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần)

      04 ngày

      Biên bản kiểm tra, đánh giá

      Bước 4

      Thư ký đoàn kiểm tra

      Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm tra:

      - Nếu đạt yêu cầu, dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Nếu không đạt yêu cầu, báo cáo Trưởng đoàn xin ý kiến xử lý.

      02 ngày

      Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Trưởng đoàn kiểm tra

      - Kiểm tra, ký duyệt Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      01 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      - Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      02 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh/ Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      7. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

      - Tổng thời gian thực hiện: 17 ngày làm việc đối với cơ sở chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã được đánh giá định kỳ nhưng quá 12 tháng tính đến hết hiệu lực của GCN; 07 ngày làm việc đối với cơ sở đã được đánh giá định kỳ chưa quá 12 tháng.

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      - Hồ sơ gồm:

      + Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT- BNNPTNT);

      + Báo cáo kết quả hoạt động trong thời hạn ghi tại Giấy chứng nhận, gồm: Số lượng giống xuất, nhập tại cơ sở; sản lượng động vật thương phẩm xuất bán cho mỗi vụ, đợt trong năm; báo cáo kết quả hoạt động thú y tại cơ sở; kết quả phòng bệnh bằng vắc xin;

      + Báo cáo kết quả giám sát dịch bệnh tại cơ sở kèm theo bản sao kết quả xét nghiệm bệnh của Phòng thử nghiệm được chỉ định, Giấy chứng nhận kiểm dịch;

      + Kết quả đánh giá định kỳ (nếu có).

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật. Hoặc Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận, Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận;

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Trường hợp cơ sở chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã được đánh giá định kỳ nhưng quá 12 tháng tính đến hết hiệu lực của GCN: dự thảo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá.

      - Trường hợp cơ sở đã được đánh giá định kỳ chưa quá 12 tháng: chuyển sang Bước 5.

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Đoàn kiểm tra

      Thành viên đoàn kiểm tra

      Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở và lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần)

      06 ngày

      Biên bản kiểm tra, đánh giá

      Bước 4

      Thư ký đoàn kiểm tra

      Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm tra:

      - Nếu đạt yêu cầu, dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Nếu không đạt yêu cầu, báo cáo Trưởng đoàn xin ý kiến xử lý.

      02 ngày

      Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Trưởng đoàn kiểm tra

      - Kiểm tra, ký duyệt Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      01 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      - Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      02 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh/ Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      8. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản

      - Tổng thời gian thực hiện: 17 ngày làm việc đối với cơ sở chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã được đánh giá định kỳ nhưng quá 12 tháng tính đến hết hiệu lực của GCN; 07 ngày làm việc đối với cơ sở đã được đánh giá định kỳ chưa quá 12 tháng.

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      - Hồ sơ gồm:

      + Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

      + Báo cáo kết quả hoạt động trong thời hạn ghi tại Giấy chứng nhận, gồm: Số lượng giống xuất, nhập tại cơ sở; sản lượng động vật thương phẩm xuất bán cho mỗi vụ, đợt trong năm; báo cáo kết quả hoạt động thú y tại cơ sở;

      + Báo cáo kết quả giám sát dịch bệnh tại cơ sở k m bản sao kết quả xét nghiệm bệnh của Phòng thử nghiệm được chỉ định, Giấy chứng nhận kiểm dịch;

      + Kết quả đánh giá định kỳ (nếu có).

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật.

      Hoặc Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận, Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Trường hợp cơ sở chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã được đánh giá định kỳ nhưng quá 12 tháng tính đến hết hiệu lực của GCN: dự thảo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá.

      - Trường hợp cơ sở đã được đánh giá định kỳ chưa quá 12 tháng: chuyển sang Bước 5.

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Đoàn kiểm tra

      Thành viên đoàn kiểm tra

      Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở và lấy mẫu xét

      nghiệm (nếu cần)

      06 ngày

      Biên bản kiểm tra, đánh giá

      Bước 4

      Thư ký đoàn kiểm tra

      Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm tra:

      - Nếu đạt yêu cầu, dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Nếu không đạt yêu cầu, báo cáo Trưởng đoàn xin ý kiến xử lý.

      02 ngày

      Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Trưởng đoàn kiểm tra

      - Kiểm tra, ký duyệt Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      01 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      - Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      02 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh/ Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      9. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận

      - Tổng thời gian thực hiện: 20 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      - Hồ sơ gồm:

      + Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT- BNNPTNT);

      + Báo cáo kết quả giám sát;

      + Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (là kết quả thu mẫu gửi xét nghiệm khi kiểm tra tại cơ sở)

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Dự thảo Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Đoàn kiểm tra

      Thành viên đoàn kiểm tra

      Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở và lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần)

      09 ngày

      Biên bản kiểm tra, đánh giá

      Bước 4

      Thư ký đoàn kiểm tra

      Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm tra:

      - Nếu đạt yêu cầu, dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Nếu không đạt yêu cầu, báo cáo Trưởng đoàn xin ý kiến xử lý.

      02 ngày

      Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Trưởng đoàn kiểm tra

      - Kiểm tra, ký báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      01 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      - Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      02 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh/ Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      10. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận

      - Tổng thời gian thực hiện: 20 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      - Hồ sơ gồm:

      + Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT);

      + Báo cáo kết quả giám sát.

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Dự thảo Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Đoàn kiểm tra

      Thành viên đoàn kiểm tra

      Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở và lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần)

      09 ngày

      Biên bản kiểm tra, đánh giá

      Bước 4

      Thư ký đoàn kiểm tra

      Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm tra:

      - Nếu đạt yêu cầu, dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Nếu không đạt yêu cầu, báo cáo Trưởng đoàn xin ý kiến xử lý.

      02 ngày

      Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Trưởng đoàn kiểm tra

      - Kiểm tra, ký duyệt Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      01 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      - Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      02 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh/ Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      11. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) trường hợp GCN hết hiệu lực do xảy ra dịch bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc không thực hiện giám sát, lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện sau khi được chứng nhận

      - Tổng thời gian thực hiện: 13 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      - Hồ sơ gồm:

      + Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở chăn nuôi cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT)

      + Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động duy trì;

      + Bản sao các kết quả xét nghiệm.

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Dự thảo Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá cơ sở ATDB động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Đoàn kiểm tra

      Thành viên đoàn kiểm tra

      Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở và lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần)

      02 ngày

      Biên bản kiểm tra, đánh giá

      Bước 4

      Thư ký đoàn kiểm tra

      Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm tra:

      - Nếu đạt yêu cầu, dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Nếu không đạt yêu cầu, báo cáo Trưởng đoàn xin ý kiến xử lý.

      02 ngày

      Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Trưởng đoàn kiểm tra

      - Kiểm tra, ký duyệt Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      01 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      - Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      02 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh/ Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      12. Thủ tục Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận, điều kiện vệ sinh thú y

      - Tổng thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận hết hạn; 05 ngày làm việc đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến) để xử lý hồ sơ.

      Hồ sơ gồm:

      * Trường hợp cấp, cấp lại do giấy hết hạn

      - Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT

      - Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016.

      * Trường hợp cấp lại bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung

      - Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      02 ngày

      Quyết định thành lập đoàn kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y.

      Hoặc Quyết định chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSTY và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận, Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Trường hợp cấp, cấp lại do giấy chứng nhận hết hạn: dự thảo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá.

      - Trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận: chuyển sang Bước 5.

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Đoàn kiểm tra

      Thành viên đoàn kiểm tra

      Kiểm tra thực tế tại cơ sở và lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần)

      05 ngày

      - Biên bản kiểm tra và lấy mẫu xét nghiệm

      - Biên bản kiểm tra điều kiện VSTY

      Bước 4

      Thư ký đoàn kiểm tra

      Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm tra:

      - Nếu đạt yêu cầu, dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Nếu không đạt yêu cầu, báo cáo Trưởng đoàn xin ý kiến xử lý.

      03 ngày

      Báo cáo kết quả kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y

      Trưởng đoàn kiểm tra

      - Kiểm tra, ký duyệt Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      01 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      - Quyết định chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSTY và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      01 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSTY/ Quyết định chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh thú y;

      Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh thú y

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      13. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản

      - Tổng thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B; 15 ngày làm việc nếu cơ sở chưa được thẩm định

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      - Hồ sơ gồm:

      + Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục V, Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT)

      + Bản thuyết minh điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (Phụ lục VI, Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT)

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Quyết định thành lập đoàn thẩm định cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

      Hoặc Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận; Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Trường hợp cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B: chuyển sang Bước 5.

      - Trường hợp cơ sở chưa được thẩm định: dự thảo Quyết định thành lập đoàn thẩm định cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Đoàn thẩm định

      Thành viên đoàn thẩm định

      Thẩm định thực tế tại cơ sở và lấy mẫu kiểm nghiệm (nếu cần)

      05 ngày

      Biên bản thẩm định

      Bước 4

      Thư ký đoàn thẩm định

      Tổng hợp hồ sơ, tài liệu thẩm định:

      - Nếu đạt yêu cầu, dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định.

      - Nếu không đạt yêu cầu, báo cáo Trưởng đoàn xin ý kiến xử lý.

      02 ngày

      Báo cáo kết quả thẩm định, đánh giá và xếp loại cơ sở đủ điều kiện ATTP

      Trưởng đoàn thẩm định

      - Kiểm tra, ký duyệt Báo cáo kết quả thẩm định.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      01 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      - Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      01 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP/ Quyết định chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      14. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)

      - Tổng thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B; 15 ngày làm việc nếu cơ sở chưa được thẩm định

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      - Hồ sơ gồm:

      + Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục V, Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT)

      + Bản thuyết minh điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (Phụ lục VI, Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT)

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận; Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận

      Hoặc Quyết định thành lập đoàn thẩm định cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Trường hợp cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B: chuyển sang Bước 5.

      - Các trường hợp khác: dự thảo Quyết định thành lập đoàn thẩm định cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Đoàn thẩm định

      Thành viên đoàn thẩm định

      Thẩm định thực tế tại cơ sở và lấy mẫu kiểm nghiệm (nếu cần)

      05 ngày

      Biên bản thẩm định

      Bước 4

      Thư ký đoàn thẩm định

      Tổng hợp hồ sơ, tài liệu thẩm định:

      - Nếu đạt yêu cầu, dự thảo Báo cáo kết quả thẩm định.

      - Nếu không đạt yêu cầu, báo cáo Trưởng đoàn xin ý kiến xử lý.

      02 ngày

      Báo cáo kết quả thẩm định, đánh giá và xếp loại cơ sở đủ điều kiện ATTP

      Trưởng đoàn thẩm định

      - Kiểm tra, ký duyệt Báo cáo kết quả thẩm định.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      01 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      - Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      01 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP/ Quyết định chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      15. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP)

      - Tổng thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      - Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục V, Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT)

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP/ Quyết định chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Dự thảo:

      + Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.

      + Quyết định chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật và nội dung Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận.

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      16. Thủ tục Cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản

      - Tổng thời gian thực hiện: 13 ngày làm việc

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí;

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy để xử lý.

      Hồ sơ gồm:

      - Đối với tổ chức:

      + Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01a, 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT- BCT-BNNPTNT;

      + Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;

      + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);

      - Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

      - Đối với cá nhân:

      + Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT- BNNPTNT;

      + Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;

      + Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

      0,5 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Lãnh đạo phòng

      Phân công xử lý hồ sơ

      03 ngày

      Quyết định tổ chức kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm

      Chuyên viên

      - Kiểm tra, xử lý hồ sơ.

      - Dự thảo Quyết định tổ chức kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh Chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư cấp số, phát hành.

      0,5 ngày

      Bước 3

      Tổ kiểm tra kiến thức ATTP

      Thành viên tổ kiểm tra

      Tổ chức kiểm tra, sát hạch kiến thức về an toàn thực phẩm

      5,5 ngày

      Bài kiểm tra, sát hạch

      Bước 4

      Thư ký tổ kiểm tra

      - Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm tra.

      - Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, sát hạch

      0,5 ngày

      Báo cáo kết quả kiểm tra kiến thức về ATTP

      Tổ trưởng tổ kiểm tra

      - Kiểm tra, ký duyệt Báo cáo kết quả kiểm tra.

      - Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn

      0,5 ngày

      Bước 5

      Phòng Quản lý dịch bệnh - Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Chuyên viên

      Dự thảo:

      - Văn bản trả lời đối với trường hợp không cấp Giấy xác nhận.

      - Quyết định công nhận kết quả kiểm tra kiến thức về ATTP và nội dung Giấy xác nhận kiến thức về ATTP đối với trường hợp cấp giấy xác nhận.

      0,5 ngày

      Thông báo không cấp giấy chứng xác nhận kiến thức về ATTP/ Quyết định công nhận kết quả kiểm tra kiến thức về ATTP; Giấy xác nhận kiến thức về ATTP

      Lãnh đạo phòng

      Kiểm tra, trình lãnh đạo Chi cục

      Lãnh đạo chi cục

      Chi cục trưởng

      Ký duyệt

      0,5 ngày

      Phòng Quản lý dịch bệnh/Văn thư Chi cục

      Chuyên viên

      Văn thư Chi cục phát hành, trả kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển kết quả về Trung tâm phục vụ hành chính công.

      0,5 ngày

      Bước 6

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình.

      - Trả kết quả.

      0,5 ngày

      II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

      1. Thủ tục Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10 của Nghị định 59 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42 Khoản 4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP)

      - Tổng thời gian thực hiện: Thời gian thẩm định được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:

      + Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh: Không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B; Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C.

      + Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh: Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm B; Không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C.

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy đến Phòng Quản lý XDCT để xử lý.

      + Tờ trình thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; hoặc Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật tại Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ- CP;

      + Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong trường hợp thẩm định dự án/dự án điều chỉnh; hồ sơ thiết kế cơ sở (thuyết minh và bản vẽ) trong trường hợp thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh;

      0,5 ngày

      Các hồ sơ theo nội dung công việc /Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý XDCT

      Lãnh đạo phòng

      Phân xử lý cho chuyên viên

      01 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Chuyên viên

      Thẩm định hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết: Kiểm tra đối chiếu tính hợp lý, hợp pháp của hồ sơ so với các quy định hiện hành và dự thảo kết quả giải quyết, báo cáo Lãnh đạo Phòng:

      + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, dự thảo văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ lý do;

      + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung, dự thảo văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ nội dung phải giải trình, bổ sung;

      + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, tiến hành các bước tiếp theo

      + Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh: Không quá 24 ngày đối với dự án nhóm B; Không quá 14 ngày đối với dự án nhóm C.

      + Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh: Không quá 14 ngày đối với dự án nhóm B; Không quá 9 ngày đối với dự án nhóm C.

      Dự thảo kết quả giải quyết

      Lãnh đạo phòng

      Xem xét, thẩm định hồ sơ và dự thảo văn bản kết quả giải quyết do chuyên viên phòng Quản lý XDCT soạn thảo:

      + Nếu đồng ý: Ký xác nhận văn bản và chuyển Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt;

      + Nếu không đồng ý: Chuyển lại bước trước đó

      02 ngày

      Bước 3

      Lãnh đạo Sở

      Lãnh đạo Sở

      Xem xét, thẩm định hồ sơ và văn bản kết quả giải quyết do Lãnh đạo Phòng QLXDCT chuyển đến:

      + Nếu đồng ý: Ký phê duyệt văn bản để chuyển Văn phòng phát hành;

      + Nếu không đồng ý: Phê ý kiến và yêu cầu Phòng Quản lý XDCT xử lý theo các bước xử lý trước

      02 ngày

      Văn bản kết quả giải quyết

      Bước 4

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình;

      - Trả kết quả TTHC

      0,5 ngày

      2. Thủ tục Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)

      - Tổng thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy đến Phòng Quản lý XDCT để xử lý.

      Thành phần hồ sơ:

      + Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;

      - Hồ sơ trình thẩm định theo danh mục tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;

      + Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt; Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).

      0,5 ngày

      Các hồ sơ theo nội dung công việc /Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý XDCT

      Lãnh đạo phòng

      Phân xử lý cho chuyên viên

      01 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Chuyên viên

      Thẩm định hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết: Kiểm tra đối chiếu tính hợp lý, hợp pháp của hồ sơ so với các quy định hiện hành và dự thảo kết quả giải quyết, báo cáo Lãnh đạo Phòng:

      + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, dự thảo văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ lý do;

      + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung, dự thảo văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ nội dung phải giải trình, bổ sung;

      + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, tiến hành các bước tiếp theo

      14 ngày

      Dự thảo kết quả giải quyết

      Lãnh đạo phòng

      Xem xét, thẩm định hồ sơ và dự thảo văn bản kết quả giải quyết do chuyên viên phòng Quản lý XDCT soạn thảo:

      + Nếu đồng ý: Ký xác nhận văn bản và chuyển Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt;

      + Nếu không đồng ý: Chuyển lại bước trước đó

      02 ngày

      Bước 3

      Lãnh đạo Sở

      Lãnh đạo Sở

      Xem xét, thẩm định hồ sơ và văn bản kết quả giải quyết do Lãnh đạo Phòng QLXDCT chuyển đến:

      + Nếu đồng ý: Ký phê duyệt văn bản để chuyển Văn phòng phát hành;

      + Nếu không đồng ý: Phê ý kiến và yêu cầu Phòng Quản lý XDCT xử lý theo các bước xử lý trước

      02 ngày

      Văn bản kết quả giải quyết

      Bước 4

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình;

      - Trả kết quả TTHC

      0,5 ngày

      3. Thủ tục Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; Khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP; Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 144/2016/NĐ-CP)

      - Tổng thời gian thực hiện:

      + Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I: Không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      + Đối với công trình cấp II và cấp III: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      + Đối với các công trình còn lại: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Bước thực hiện

      Đơn vị thực hiện

      Người thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

      Biểu mẫu/kết quả

      Bước 1

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);

      Phân loại theo quy định, số hóa hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy đến Phòng Quản lý XDCT để xử lý.

      Thành phần hồ sơ:

      + Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);

      + Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan;

      - Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ;

      + Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);

      + Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng;

      + Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách;

      + Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có)

      0,5 ngày

      Các hồ sơ theo nội dung công việc/Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Bước 2

      Phòng Quản lý XDCT

      Lãnh đạo phòng

      Phân xử lý cho chuyên viên

      01 ngày

      Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Chuyên viên

      Thẩm định hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết: Kiểm tra đối chiếu tính hợp lý, hợp pháp của hồ sơ so với các quy định hiện hành và dự thảo kết quả giải quyết, báo cáo Lãnh đạo Phòng:

      + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, dự thảo văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ lý do;

      + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung, dự thảo văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ nội dung phải giải trình, bổ sung;

      + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, tiến hành các bước tiếp theo

      + Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I: Không quá 34 ngày.

      + Đối với công trình cấp II và cấp III: Không quá 24 ngày.

      + Đối với các công trình còn lại: không quá 14 ngày.

      Dự thảo kết quả giải quyết

      Lãnh đạo phòng

      Xem xét, thẩm định hồ sơ và dự thảo văn bản kết quả giải quyết do chuyên viên phòng Quản lý XDCT soạn thảo:

      + Nếu đồng ý: Ký xác nhận văn bản và chuyển Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt;

      + Nếu không đồng ý: Chuyển lại bước trước đó

      02 ngày

      Bước 3

      Lãnh đạo Sở

      Lãnh đạo Sở

      Xem xét, thẩm định hồ sơ và văn bản kết quả giải quyết do Lãnh đạo Phòng QLXDCT chuyển đến:

      + Nếu đồng ý: Ký phê duyệt văn bản để chuyển Văn phòng phát hành;

      + Nếu không đồng ý: Phê ý kiến và yêu cầu Phòng Quản lý XDCT xử lý theo các bước xử lý trước

      02 ngày

      Văn bản kết quả giải quyết

      Bước 4

      Trung tâm phục vụ hành chính công

      Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả

      - Xác nhận trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến, kết thúc quy trình;

      - Trả kết quả TTHC

      0,5 ngày

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2250/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Nam Định
                                Ngày ban hành10/09/2020
                                Người kýPhạm Đình Nghị
                                Ngày hiệu lực 10/09/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 6244/VPCP-CN năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án xây dựng đường trục phát triển nối vùng kinh tế biển tỉnh Nam Định với đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bổ sung Khoản 3, Điều 17 Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” ban hành kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
                                                      • Quyết định 106/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Quyết định 43/2020/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum
                                                      • Công văn 1505/TTg-CN năm 2020 về thí điểm triển khai hoạt động dịch vụ tàu lặn tại vịnh Nha Trang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Công văn 2354/TCT-CS năm 2020 về giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 384/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ