Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2202/2002/QĐ-UB ban hành bản Quy định về quản lý Nhà nước đối với các hoạt động giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    635103





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2202/2002/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bến Tre
      Ngày ban hành18/06/2002
      Người kýNguyễn Hữu Tâm
      Ngày hiệu lực 03/07/2002
      Tình trạng Hết hiệu lực

      UỶ BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BẾN TRE
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI
      CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      2202/2002/QĐ-UB

      Bến Tre, ngày 18
      tháng 6 năm 2002

       

      QUYẾT ĐỊNH

      “VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
      CÁC HOẠT ĐỘNG GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
      SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ”

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
      nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/7/1993, Luật sửa
      đổi bổ sung một số điều Luật Đất đai ngày 02/12/1998, Luật sửa đổi bổ sung một
      số điều Luật Đất đai ngày 29/6/2001;

      Căn cứ Nghị định 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001
      của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày
      11/02/2000 về thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999
      về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử
      dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;

      Căn cứ Nghị định 81/2001/NĐ-CP ngày
      05/11/2001 của Chính phủ về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở
      tại Việt Nam;

      Căn cứ Thông tư 2074/2001/TT-TCĐC ngày
      14/12/2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn trình tự lập, xét duyệt hồ xin giao
      đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình cá nhân trong nước;

      Căn cứ Thông tư 1990/2001/TT-TCĐC ngày
      30/11/2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa
      chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

      Xét đề nghị của Giám Đốc Sở Địa chính tại Tờ
      trình 738/TT-ĐC ngày 10/4/2002,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về quản lý
      Nhà nước đối với các hoạt động giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và cấp giấy
      chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

      Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
      nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện,
      thị xã các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
      hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
      ngày ký./.

       

       

       

      TM. UỶ BAN NHÂN
      DÂN TỈNH
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Hữu Tâm

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG GIAO ĐẤT, CHO THUÊ
      ĐẤT, THU HỒI ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
      TRE

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2202/QĐ-UB ngày 18 tháng 6 năm 2002 của
      UBND tỉnh Bến Tre)

      Ngày 29/6/2001 Quốc hội khóa 10 kỳ họp thứ 9 đã
      thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Đất đai, Chính phủ đã ban hành
      các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Đất đai,
      Tổng cục Địa chính đã ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện các Nghị định của
      Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với các hoạt động giao đất, cho thuê đất, thu
      hồi đất và hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất.

      Để tạo điều kiện thuận lợi cho UBND huyện, thị
      (gọi tắt là UBND cấp huyện) và UBND xã, phường.thị trấn (gọi tắt là UBND cấp
      xã) thực hiện thống nhất các quy định của pháp luật. UBND tỉnh ban hành Quyđịnh
      về quản lý Nhà nước đối với các hoạt động giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất
      và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Đối tượng và phạm
      vi áp dụng:

      Quy định này giao trách nhiệm cho:

      Uỷ ban nhân dân huyện, thị (dưới đây gọi là UBND
      cấp huyện) thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các hoạt động giao đất
      để làm nhà ở; cho thuê đất để sản xuất kinh doanh; thu hồi đất để lập phương án
      bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ cho dự án đầu tư xây dựng các công trình
      lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng và cấp giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

      Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi
      là UBND cấp xã) cho hộ gia đình, cá nhân thuê quỹ đất công ích 5% để sản xuất
      nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.

      Quy định này không áp dụng cho công tác cấp giấy
      chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng
      dân gian ở nội ô thị xã.

      Điều 2. Các cơ quan chuyên môn: Địa chính, Thuế thực hiện chức
      năng tham mưu cho UBND các cấp thực hiện quản lý Nhà nước theo quy định của
      pháp luật đất đai và nội dung bản Quy định này.

      Chương II

      NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
      ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
      ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

      MỤC 1: THẨM QUYỀN, THỦ TỤC
      GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT

      Điều 3. Thẩm quyền và thủ tục
      giao đất:

      1- Thẩm quyền giao đất: Uỷ ban nhân dân cấp huyện
      quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở
      theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được duyệt, theo đề nghị của UBND cấp xã
      (trừ các đối tượng theo khoản 3 dưới đây).

      2- Thủ tục giao đất:

      - UBND cấp xã: tiếp nhận đơn xin giao đất của hộ
      gia đình, cá nhân có nhu cầu, tiến hành thẩm tra, xác minh điều kiện, hoàn cảnh
      kinh tế, đối chiếu với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, lập hồ
      sơ gởi về Phòng Địa chính cấp huyện.

      Hồ sơ xin giao đất gồm:

      + Công văn của UBND cấp xã trình UBND cấp huyện
      về việc giao đất.

      + Danh sách kèm theo đơn xin giao đất làm nhà ở
      của hộ gia đình, cá nhân (theo mẫu) và phương án bồi thường giải phóng mặt bằng
      (nếu có).

      + Trích lục bản đồ địa chính khu đất dự kiến
      giao.

      - Phòng Địa chính cấp huyện: trong thời hạn 20
      ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải hoàn thành việc thẩm tra xác minh,
      đo đạc xác định diện tích, số lô, tờ, lập biên bản hoàn tất thủ tục trình UBND
      cấp huyện.

      - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
      sơ hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định giao đất cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở.

      3- Đối với trường hợp giao đất cho hộ gia đình,
      cá nhân làm nhà ở tại các phường và giao đất cho tổ chức sử dụng thì trong thời
      hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã chuyển đến, Phòng Địa
      chính và UBND cấp huyện hoàn thành bước thẩm tra và gởi hồ sơ về Sở Địa chính.
      Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính hoàn thành
      việc thẩm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh quyết định.

      Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
      hợp lệ, UBND tỉnh quyết định giao đất cho tổ chức sử dụng hoặc hộ gia đình, cá
      nhân làm nhà ở tại các phường thuộc thị xã Bến Tre.

      Điều 4. Thẩm quyền và thủ tục
      cho thuê đất:

      1.- Thẩm quyền cho thuê đất:

      UBND cấp huyện quyết định cho hộ gia đình, cá
      nhân thuê đất để sản xuất kinh doanh.

      UBND cấp xã quyết định cho hộ gia đình, cá nhân
      thuê quỹ đất công ích 5%.

      2.- Thủ tục xin thuê đất:

      Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ
      sơ xin thuê đất tại UBND cấp xã nơi có đất:

      Hồ sơ xin thuê đất gồm:

      + Đơn xin thuê đất (theo mẫu) kèm theo phương án
      sản xuất kinh doanh.

      + Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu
      có)

      + Trích lục bản đồ địa chính phần đất xin thuê.

      Riêng đối với tổ chức xin thuê đất còn có:

      + Văn bản thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận
      đăng ký kinh doanh.

      + Quyết định đầu tư dự án hoặc quyết định phê
      duyệt thiết kế kỹ thuật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      - Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ
      sơ, UBND cấp xã thẩm tra và lập văn bản đề nghị gởi kèm hồ sơ về Phòng Địa
      chính cấp huyện.

      - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
      sơ hợp lệ, Phòng Địa chính thẩm tra hồ sơ và lập thủ tục trình UBND huyện.

      - Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ
      do Phòng Địa chính trình, UBND cấp huyện quyết định cho thuê đất.

      3- Đối với trường hợp tổ chức xin thuê đất:

      Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
      hợp lệ, Phòng Địa chính và UBND cấp huyện hoàn thành việc thẩm tra hồ sơ và lập
      tờ trình gởi hồ sơ thuê đất về Sở Địa chính.

       Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ
      hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính hoàn thành việc thẩm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh.

      UBND tỉnh quyết định cho thuê đất theo thẩm quyền
      trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

      4.- UBND cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân thuê quỹ
      đất công ích 5% (thông qua hợp đồng thuê đất) để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
      thuỷ sản trong thời hạn 5 năm. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu thuê tiếp thì có
      thể gia hạn hợp đồng theo quy định của pháp luật đất đai.

      Điều 5. Thẩm quyền và thủ tục
      thu hồi đất:

      1.- Thẩm quyền thu hồi đất:

      Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất
      của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng trên địa bàn để thực hiện dự án đã được
      phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Quyết định thu hồi đất của UBND cấp
      huyện nhằm phục vụ cho việc lập phương án bồi thường theo quy định tại Điều 27,
      28 Luật Đất đai.

      2.- Thủ tục thu hồi đất:

      Chủ đầu tư nộp hồ sơ thu hồi đất tại Phòng Địa
      chính huyện nơi có đất bị thu hồi.

      Hồ sơ xin thu hồi đất gồm:

      + Tờ trình xin thu hồi đất của chủ đầu tư.

      + Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm
      quyền.

      + Trích lục bản đồ địa chính phần đất thu hồi.

      - Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
      sơ hợp lệ, Phòng Địa chính kết hợp UBND cấp xã nơi có đất thẩm tra hồ sơ trình
      UBND huyện.

      - UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất trong thời
      hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ do Phòng Địa chính trình.

      3.- Đối với dự án có thu hồi của tổ chức hoặc của
      hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường ở thị xã:

      Trong thời hạn 10 ngày, UBND cấp huyện hoàn
      thành việc thẩm tra và gởi hồ sơ về Sở Địa chính.

      Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
      lệ, Sở Địa chính hoàn thành việc thẩm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh.

      Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở
      Địa chính trình, UBND tỉnh quyết định thu hồi đất.

      MỤC 2: THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC
      CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

      Điều 6. Những trường hợp được
      cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (QSDĐ)

      Hộ gia đình, cá nhân (dưới đây gọi là người sử dụng
      đất) có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận QSDĐ:

      - Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan
      có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đất đai.

      - Những giấy tờ được cơ quan Nhà nước có thẩm
      quyền giao đất, cho thuê đất trong quá trình thực hiện các chính sách đất đai
      trong từng thời kỳ mà người được giao đất cho thuê đất vẫn liên tục sử dụng từ
      đó đến nay.

      - Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của chế độ cũ
      cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn sử dụng liên tục từ đó đến nay và
      không có tranh chấp.

      - Giấy tờ về thừa kế, tặng, cho nhà ở gắn liền với
      quyền sử dụng đất mà được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận và đất đó không có
      tranh chấp.

      - Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân đã
      có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan
      Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật.

      - Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.

      - Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở
      kèm theo chuyển nhượng quyền sử dụng đất được UBND cấp xã nơi có đất thẩm tra
      là đất đó không có tranh chấp và được UBND cấp huyện xác nhận kết quả thẩm tra
      của UBND cấp xã.

      - Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà theo quy định
      của pháp luật.

      Điều 7. Những trường hợp được
      xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

      Người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ
      hợp lệ nhưng tên trong giấy tờ đó ghi tên người khác (do chưa làm thủ tục chuyển
      quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật) hoặc không có giấy tờ hợp lệ được
      UBND cấp xã xác nhận không có tranh chấp, phù hợp quy hoạch sử dụng đất thì được
      xem xét cấp giấy chứng nhận QSDĐ.

      UBND cấp huyện quyết định mức nghĩa vụ tài chính
      cho người sử dụng đất (theo quy định của pháp luật) theo đề nghị của Hội đồng
      đăng ký đất cấp xã có sự tham gia xét duyệt của cơ quan Địa chính và cơ quan
      Thuế.

      Sau khi người sử dụng đất làm nghĩa vụ tài chính
      xong thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Điều 8. Cấp giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất (QSDĐ) theo thủ tục đăng ký ban đầu:

      Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định và ký cấp
      giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng các loại đất
      nông nghiệp, đất làm muối, nuôi trồng thuỷ sản, đất ở, đất chuyên dùng có giấy
      tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật; nhưng từ trước tới nay chưa đăng ký và
      chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      1.- Hồ sơ kê khai đăng ký quyền sử dụng đất:

      Hồ sơ kê khai đăng ký quyền sử dụng đất do người
      sử dụng đất lập gồm:

      a) Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất (theo mẫu)

      b) Bản sao giấy tờ có liên quan về quyền sử dụng
      đất được UBND cấp xã chứng thực.

      c) Biên bản xác nhận ranh giới, hồ sơ kỹ thuật
      thửa đất (nếu có).

      d) Văn bản uỷ quyền kê khai đăng ký quyền sử dụng
      đất (nếu có uỷ quyền).

      e) Bản sao chứng minh nhân dân (của chủ hộ, cá
      nhân hoặc đại diện trong hộ) và bản sao hộ khẩu của người kê khai đăng ký quyền
      sử dụng đất không cần thị thực.

      2.- Trình tự thực hiện:

      - Người sử dụng đất có trách nhiệm nộp hồ sơ kê
      khai đăng ký quyền sử dụng đất tại UBND cấp xã nơi có đất.

      - UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra và xác nhận
      vào đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất về các nội dung:

      + Hiện trạng sử dụng đất: tên người sử dụng đất,
      vị trí, diện tích, loại đất và ranh giới sử dụng đất.

      + Nguồn gốc sử dụng đất.

      + Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai (nếu
      có).

      + Quy hoạch sử dụng đất.

      Đối với trường hợp đất không có giấy tờ quy định
      tại Điều 6 Quy định này thì UBND xã xác nhận vào đơn trên cơ sở biên bản xét
      duyệt của Hội đồng đăng ký đất đai cấp xã.

      Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
      hợp lệ, UBND cấp xã lập thủ tục gởi Phòng Địa chính trình UBND cấp huyện. Hồ sơ
      gồm có:

      + Tờ trình của UBND cấp xã đề nghị cấp giấy chứng
      nhận quyền sử dụng đất.

      + Biên bản xét duyệt đơn của Hội đồng đăng ký đất
      đai cấp xã (đối với trường hợp đất không có giấy tờ hợp lệ)

      + Hồ sơ kê khai xin đăng ký quyền sử dụng đất của
      người sử dụng đất.

      Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
      hợp lệ, Phòng Địa chính thẩm định, trình UBND cấp huyện hồ sơ cấp giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất đã được thẩm định kèm theo các giấy tờ sau:

      + Tờ trình thẩm định hồ sơ;

      + Dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử
      dụng đất;

      + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những
      trường hợp đã đủ điều kiện.

      UBND cấp huyện xem xét, quyết định cấp và ký giấy
      chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời hạn không quá 3 ngày, kể từ ngày nhận hồ
      sơ do Phòng Địa chính trình.

      * Đối với trường hợp được xem xét cấp giấy chứng
      nhận quyền sử dụng đất theo Điều 7 bản Quyđịnh này thì sau khi người sử dụng đất
      hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong thời gian 5 ngày, Phòng Địa chính lập thủ tục
      và trình UBND cấp huyện.

      Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ do
      Phòng Địa chính trình, UBND cấp huyện quyết định cấp cà ký giấy chứng nhận quyền
      sử dụng đất.

      Điều 9. Cấp giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thực hiện các quyền:

      1.- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất hợp pháp
      (đã được cấp giấy chứng nhận QSDĐ) khi thực hiện quyền chuyển nhượng, chuyển đổi
      nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất gồm:

      - Hợp đồng chuyển đổi hoặc hợp đồng chuyển nhượng
      (theo mẫu).

      - Đơn đăng ký quyền sử dụng đất (theo mẫu).

      - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người
      chuyển đổi hoặc chuyển quyền.

      - Trích lục họa đồ thửa đất hoặc họa đồ trích đo
      thửa đất (do chiết tách).

      - Chứng từ nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất
      (nếu có).

      2.- Trình tự và thời gian thực hiện:

      Hồ sơ chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
      và đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người nhận quyền nộp tại
      UBND cấp xã nơi có đất.

      Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
      hợp lệ, UBND cấp xã xác nhận trên hợp đồng chuyển đổi hoặc chuyển nhượng theo
      các nội dung in sẵn trong mẫu hợp đồng, lập tờ trình thẩm tra biến động (theo mẫu),
      đăng ký biến động vào sổ địa chính, gởi hồ sơ đến Phòng Địa chính.

      Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
      hợp lệ, Phòng Địa chính hoàn thành việc thẩm tra, xác nhận trên hợp đồng, lập
      giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất, lập thủ tục
      trình UBND cấp huyện.

      Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của
      Phòng Địa chính, UBND cấp huyện hoàn thành việc xác nhận trên hợp đồng, quyết định
      và ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao trả về Phòng Địa chính.

      Khi nhận được hồ sơ ký duyệt của UBND cấp huyện
      Phòng Địa chính lập giấy báo cho đương sự làm nghĩa vụ tài chính (thuế chuyển
      quyền, trước bạ).

      Người sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ
      tài chính xuất trình và nộp chứng từ tại Phòng Địa chính để nhận giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận QSDĐ.

      Đối với trường hợp người sử dụng đất chuyển quyền
      một phần đất, ngay sau khi nhận quyết định của UBND cấp huyện, Phòng Địa chính
      chứng nhận thay đổi vào trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao trả
      ngay giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thực hiện quyền.

      Điều 10. Cấp giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Bến
      Tre:

      Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng
      có đủ điều kiện được quy định tại Điều 5, 6 của Nghị định 81/2001/NĐ-CP ngày
      05/11/2001 của Chính phủ, được mua và chỉ được quyền sở hữu một nhà (căn hộ,
      căn nhà, nhà biệt thự) để ở gắn với quyền sử dụng đất để ở (trừ đất nông nghiệp)
      tại Bến Tre.

      Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
      nhà ở và quyền sử dụng đất ở gồm:

      + Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
      nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

      + Hợp đồng mua bán nhà ở có chứng nhận của công
      chứng Nhà nước hoặc chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      + Biên lai nộp thuế và lệ phí.

      + Bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ
      quan Nhà nước có thẩm quyền các giấy tờ thể hiện người Việt Nam định cư ở nước
      ngoài thuộc đối tượng có đủ điều kiện được mua nhà.

      Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
      của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở tại Bến Tre nộp tại
      Phòng Địa chính cấp huyện. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
      lệ, Phòng Địa chính hoàn thành việc thẩm định và trình UBND cấp huyện.

      Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
      hợp lệ, UBND cấp huyện hoàn thành việc thẩm tra hồ sơ, quyết định và ký cấp giấy
      chứng nhận QSDĐ.

      MỤC 3: PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN
      LÝ NHÀ NƯỚC

      Điều 11. Trách nhiệm cơ
      quan chuyên môn:

      1.- Sở Địa chính chịu trách nhiệm hướng dẫn nhiệm
      vụ chuyên môn theo hệ thống ngành. Thẩm định hồ sơ xin thu hồi đất, giao đất,
      cho thuê đất của các tổ chức, hồ sơ xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân ở các
      phường thuộc thị xã; thẩm định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
      các cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng dân gian và tổ chức trong nước sử dụng đất,
      trình UBND tỉnh quyết định. Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được UBND cấp
      tỉnh cho thuê đất. Tham gia xét duyệt hồ sơ cấp huyện sử dụng đất cho tổ chức,
      hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không có giấy tờ hợp lệ.

      2.- Phòng Địa chính huyện, thị thẩm tra hồ sơ
      xin thu hồi đất, giao đất, thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc
      thẩm quyền để trình UBND huyện, thị quyết định. Ký hợp đồng thuê đất đối với
      trường hợp được UBND cấp huyện cho thuê đất. Thẩm định và trình UBND huyện chuyển
      đến Sở Địa chính hồ sơ xin thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền
      UBND tỉnh.

      3.- Cán bộ địa chính cấp xã có trách nhiệm thẩm
      tra hồ sơ xin thu hồi, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
      đất, trình UBND cấp xã có văn bản đề nghị về UBND cấp huyện.

      Đăng ký vào sổ địa chính và trao giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

      Giúp UBND cấp xã thẩm tra hồ sơ xin thuê đất thuộc
      quỹ đất công ích 5% đất nông nghiệp của xã, trình UBND cấp xã ký hợp đồng thuê
      đất trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      4.- Cơ quan Thuế cấp tỉnh, huyện tham gia với Hội
      đồng đăng ký đất cấp xã xét duyệt hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
      để xác định mức nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

      Điều 12.

      1.- Ngân sách cấp huyện
      cân đối cho việc in ấn biểu mẫu cho các Bộ, ngành Trung ương quy định, mua sắm
      vật tư, thiết bị chuyên dùng và mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất yêu cầu
      giải quyết các công việc nêu trong Quy định này.

      2.- Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu
      cầu và thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật có
      nghĩa vụ nộp trả các chi phí hành chánh in ấn biểu mẫu, giấy chứng nhận quyền sử
      dụng đất theo giá đo UBND cấp huyện phê duyệt và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
      sử dụng đất theo Thông tư 02/TT-TCT ngày 04/01/1995 của Bộ Tài chính.

      Chương III

      KHEN THƯỞNG, XỬ PHẠT

      Điều 13. Khen thưởng:

      Người sử dụng đất thực hiện việc kê khai đăng ký
      quyền sử dụng đất, làm nghĩa vụ tài chính đầy đủ theo quy định của pháp luật
      thì được khen thưởng theo chế độ hiện hành.

      Cơ quan, cán bộ làm công tác chuyên môn thực hiện
      tốt việc kiểm tra hồ sơ chặt chẽ, đầy đủ, kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm
      các quy định của bản Quy định này; các cơ quan, cán bộ và những người khác có
      công trong việc đôn đốc thu nghĩa vụ tài chính đầy đủ, đúng đối tượng thì được
      khen thưởng theo chế độ hiện hành.

      Điều 14. Xử phạt:

      1.- Người sử dụng đất không thực hiện đầy đủ các
      thủ tục kê khai, đăng ký quyền sử dụng đất, làm nghĩa vụ tài chính để được cấp
      giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bị xử phạt hành chính về thuế và các quy
      định của pháp luật đất đai.

      2.- Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn, cố ý
      gây khó khăn trở ngại cho người kê khai đăng ký quyền sử dụng đất, làm sai lệch
      hồ sơ về đất gây thất thu ngân sách Nhà nước thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị
      xử phạt hành chính, đền bù vật chất, nếu có yếu tố cấu thành tội phạm thì bị
      truy cứu trách nhiệm hình sự theo quyđịnh của pháp luật.

      Chương IV

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 15. Tổ chức thực hiện

      1.- UBND cấp huyện chủ trì phối hợp với Sở Địa
      chính tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ địa chính các cấp và triển khai thực
      hiện nội dung bản Quy định này.

      2.- Sở Địa chính bàn giao hồ sơ xét cấp giấy chứng
      nhận quyền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc các phường Phú
      Khương, phường 1, phường 2 khi bản Quy định này có hiệu lực. Trong tháng 8 năm
      2002 bàn giao toàn bộ hồ sơ xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các phường
      còn lại cho Phòng Địa chính thị xã để thực hiện theo nội dung bản Quy định này,
      tăng cường cán bộ nghiệp vụ cho Phòng Địa chính các huyện khi có yêu cầu.

      3.- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh lập thủ tục
      đăng ký để được cấp giấy chứng nhận QSDĐ, đôn đốc nhắc nhở các đơn vị, doanh
      nghiệp trực thuộc lập thủ tục kê khai đăng ký QSDĐ để được cấp giấy chứng nhận
      QSDĐ theo quy định của pháp luật đất đai.

      4.- Đất công do UBND cấp xã quản lý:

      UBND cấp xã có quản lý quỹ đất 5% đất nông nghiệp
      phải đặt kế hoạch sử dụng đất thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp và trình
      UBND huyện phê duyệt để thực hiện quyền cho thuê theo khoản 4 Điều 1 bản Quy định
      này; đồng thời báo cáo UBND cấp huyện xác nhận, trình bày UBND tỉnh quyết định
      việc quản lý các phần đất (không phải sản xuất nông nghiệp) theo trình tự thu hồi
      và giao quyền quản lý đã được pháp luật quy định.

      5.- Xử lý hồ sơ quyền sử dụng đất các thị trấn:

      Sở Địa chính đã bàn giao hồ sơ địa chính các thị
      trấn Bình Đại, Châu Thành, Chợ Lách, Mỏ Cày, Giồng Trôm, Ba Tri, Thạnh Phú từ
      trước khi ban hành Quyết định này, UBND huyện đã thực hiện theo thẩm quyền quy
      định tại Điều 3 Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày 11/02/2000 của Chính phủ, tiếp tục
      giải quyết trường hợp còn lại theo thẩm quyền đã được giao theo nội dung bản
      Quy định này.

      Các giấy chứng nhận QSDĐ đã in sai thẩm quyền
      chưa duyệt ký giao về Sở Địa chính để in lại.

      Điều 16. Hiệu lực thi hành

      Bản Quy định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
      ký.

      Quá trình thực hiện có gì khó khăn vướng mắc đề
      nghị UBND huyện, thị phản ánh về UBND tỉnh và Sở Địa chính để được hướng dẫn./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2202/2002/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bến Tre
                                Ngày ban hành18/06/2002
                                Người kýNguyễn Hữu Tâm
                                Ngày hiệu lực 03/07/2002
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 4034/QĐ-BYT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Dược thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
                                                      • Công văn 4920/VPCP-KGVX năm 2021 về kiểm soát hoạt động chuyến bay thương mại và di biến động từ thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành phố khác trong tình hình dịch bệnh phức tạp do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Quyết định 2794/QĐ-BTTTT năm 2020 về Chỉ số cải cách hành chính của các Vụ, Văn phòng Bộ và Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông
                                                      • Luật Biên phòng Việt Nam 2020
                                                      • Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ gồm 02 thủ tục hành chính mới, 07 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
                                                      • Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ