Số hiệu | 22/2007/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Giao thông vận tải |
Ngày ban hành | 17/04/2007 |
Người ký | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày hiệu lực | 26/05/2007 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: | Hà |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản
lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại công văn số 6441/UBND.CN
ngày 08 tháng 11 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Nay
công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An, bao gồm:
a) Vùng nước trước các cầu cảng
của cảng Cửa Lò, bến cảng Bến Thuỷ, Xăng dầu Nghi Hương, Xăng dầu Hưng
Hòa và khu neo đậu, chuyển tải Hòn Ngư.
b) Vùng nước của luồng cảng biển,
luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu
chuyển tải, khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến
cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định
của pháp luật.
Điều 2.
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ
An tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định như sau:
1. Ranh giới về phía biển: được
giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm NA1, NA2, NA3 và NA4, có tọa độ sau
đây:
NA1: 180 50' 00” N,
1050 43' 00” E;
NA2: 180 50' 00” N,
1050 47' 00” E;
NA3: 180 48' 00” N,
1050 48' 00” E;
NA4: 180 45' 06” N,
1050 46' 06” E.
2. Ranh giới về phía đất liền: từ
điểm NA1 chạy dọc theo phía Nam dãy núi xã Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc đến đường
thẳng cắt ngang lạch cách cầu cảng Cửa Lò 20 mét về phía thượng lưu, qua cầu cảng
của cảng Cửa Lò, đến điểm cực Bắc bờ biển thị xã Cửa Lò, dọc theo bờ biển của
thị xã Cửa Lò đến bờ phía Bắc Cửa Hội.
3. Khu vực bến cảng Bến Thủy
trên sông Lam:
a) Vùng nước chung với vùng nước
bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ: được giới hạn từ bờ phía Bắc Cửa Hội và điểm NA4
chạy dọc theo hai bờ sông đến đường thẳng cắt ngang sông cách cầu cảng Xuân Phổ
1000 mét về phía hạ lưu.
b) Vùng nước bến cảng Bến Thủy:
từ đường thẳng cắt ngang sông cách cầu cảng Xu©n Hải 2000 mét về phía thượng
lưu chạy dọc theo hai bờ sông đến đường th¼ng cắt ngang sông cách cầu Bến Thuỷ
200 mét về phía hạ lưu.
Điều 3.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu,
khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh
Nghệ An, được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng
kiểm dịch:
a) Đối với bến cảng Bến Thuỷ,
Xăng dầu Nghi Hương, Xăng dầu Hưng Hòa và khu neo đậu, chuyển tải Hòn Ngư: là
vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại
tọa độ:
180 47' 12”
N, 1050 47' 00” E.
b) Đối với cảng Cửa Lò và khu
neo đậu, chuyển tải Hòn Ngư: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính
01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
180 48' 30”N, 1050
45' 12” E.
2. Khu neo đậu, khu chuyển tải
và khu tránh bão: trong vùng nước quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
1. Cảng vụ
hàng hải Nghệ An có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan
đối với hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng Cửa Lò, bến cảng Bến Thuỷ, Xăng
dầu Nghi Hương, Xăng dầu Hưng Hòa và khu neo đậu, chuyển tải Hòn Ngư.
b) Căn cứ vào tình hình thực tế
về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ
thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh
bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn
hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Trách nhiệm phối hợp quản lý
trong vùng nước chung:
a) Những vụ việc phát sinh liên
quan đến tàu thuyền vào, rời, hoạt động ở bến cảng nào thì do Cảng vụ hàng hải
khu vực đó chủ trì giải quyết theo quy định của pháp luật.
b) Cảng vụ hàng hải Nghệ An chịu
trách nhiệm:
- Thực hiện quản lý về bảo đảm
an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong phạm
vi vùng nước chung quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 của Quyết định này.
- Bố trí kế hoạch điều động tàu
thuyền bảo đảm trật tự, an toàn hàng hải trong vùng nước thuộc luồng cảng biển
từ Cửa Hội đến bến cảng Bến Thuỷ, Xăng dầu Hưng Hòa và vùng neo đậu, chuyển tải
Hòn Ngư đối với tàu thuyền ra vào bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ hoặc phải neo đậu
tại vùng neo đậu, chuyển tải Hòn Ngư sau khi ®îc Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh
thông báo. Thời gian thông báo tàu thuyền phải neo đậu tại vùng neo đậu, chuyển
tải Hòn Ngư là trước 02 giờ, kể từ khi tàu thuyền đến “Phao số 0”.
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải
Hà Tĩnh biết về tàu thuyền vào, rời bến cảng Bến Thuỷ, Xăng dầu Hưng Hòa trước
ít nhất 02 giờ, kể từ khi tàu thuyền đến vùng nước của bến cảng Xuân Hải, Xuân
Phổ để phối hợp quản lý, bảo đảm trật tự, an toàn hàng hải.
Điều 5.
Ngoài phạm vi các vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều
3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Nghệ An còn có trách nhiệm quản lý nhà
nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh
Nghệ An.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 3171/2002/QĐ-BGTVT ngày 03 tháng 10 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa
phận tỉnh Nghệ An và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Nghệ An.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các
Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt
Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Hà Tĩnh, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Nghệ An, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Hà
Tĩnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
| BỘ Hồ Nghĩa Dũng |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 22/2007/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Giao thông vận tải |
Ngày ban hành | 17/04/2007 |
Người ký | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày hiệu lực | 26/05/2007 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.