Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn thực hiện công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    600247





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu22/2006/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Long An
      Ngày ban hành05/06/2006
      Người kýDương Quốc Xuân
      Ngày hiệu lực 15/06/2006
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LONG AN
      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số
      22/2006/QĐ-UBND

      Long
      An, ngày 05 tháng 6 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
      CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

      Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
      UBND ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng,
      chứng thực;
      Căn cứ Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi
      hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP;
      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 481/TTr.STP ngày
      19/5/2006,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo
      Quyết định nầy Quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn thực hiện công chứng,
      chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An;

      Điều 2. Quyết định nầy có
      hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký;

      Điều 3. Chánh Văn phòng
      UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị chịu
      thi hành Quyết định nầy./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Cục KTVB- QPPL Bộ Tư pháp;
      - TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
      - CT, các P.CT UBND tỉnh;
      - Như điều 3;
      - Phòng NCTH (2b);
      - Lưu VT,STP,U.

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Dương Quốc Xuân

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN CÔNG CHỨNG, CHỨNG
      THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-UB ngày 05 /6/2006 của UBND tỉnh)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Đối tượng áp dụng

      Quy định nầy quy
      định về trình tự, thủ tục và thời hạn thực hiện công chứng, chứng thực tại các
      Phòng Công chứng và chứng thực của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (sau đây gọi tắt
      là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau
      đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).

      Điều 2. Nguyên tắc thực hiện công chứng, chứng thực

      - Việc công
      chứng, chứng thực phải tuân theo các quy định của pháp luật về công chứng, chứng
      thực. Góp phần bảo đảm an toàn pháp lý trong các quan hệ dân sự, kinh tế,
      thương mại và các quan hệ xã hội khác. Phòng ngừa vi phạm pháp luật, tăng cường
      pháp chế xã hội chủ nghĩa.

      - Người thực
      hiện công chứng, chứng thực phải khách quan, trung thực và phải chịu trách nhiệm
      về việc công chứng, chứng thực của mình. Không thực hiện công chứng, chứng thực
      có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội. Việc thực hiện công chứng, chứng thực
      phải tuân theo trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định cải cách thủ tục
      hành chính, nhằm giải quyết kịp thời những nhu cầu về công chứng, chứng thực của
      cá nhân và tổ chức đến yêu cầu công chứng, chứng thực.

      Điều 3. Phạm vi công chứng, chứng thực

      1. Hợp đồng,
      giao dịch mà pháp luật quy định phải công chứng, chứng thực.

      2. Hợp đồng,
      giao dịch mà pháp luật không quy định phải công chứng, chứng thực nhưng cá nhân,
      tổ chức tự nguyện yêu cầu.

      3. Công chứng,
      chứng thực bản sao giấy tờ, chữ ký của cá nhân và bản dịch giấy tờ.

      Chương II

      TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THỜI
      HẠN CÔNG CHỨNG TẠI CÁC PHÒNG CÔNG CHỨNG

      Điều 4. Thẩm quyền công chứng của Phòng Công chứng

      1. Các việc
      sau đây chỉ thuộc thẩm quyền của Phòng Công chứng:

      a) Công chứng
      hợp đồng, giao dịch có yếu tố nước ngoài;

      b) Công chứng
      hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản thuộc thẩm quyền địa hạt của
      Phòng Công chứng theo quy định tại khoản 1, điều 23 của Nghị định
      75/2000/NĐ-CP;

      c) Công chứng
      hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên;

      d) Công chứng
      bản dịch giấy tờ từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc ngược lại;

      đ) Công chứng
      chữ ký của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong các giấy
      tờ phục vụ cho việc thực hiện các giao dịch ở trong nước và ở nước ngoài, chữ
      ký của công dân Việt Nam trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các giao
      dịch ở nước ngoài;

      e) Nhận lưu
      giữ di chúc;

      g) Các việc
      khác do pháp luật quy định.

      2. Phòng Công
      chứng được công chứng các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân
      cấp huyện quy định tại Điều 22 và được công chứng tất cả các việc thuộc thẩm
      quyền chứng thực của UBND cấp xã quy định tại Điều 24 của Nghị định số
      75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực và được
      quyền công chứng theo quy định tại Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 20/10/2004
      của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

      3. Công chứng
      viên thực hiện chứng nhận các việc thuộc thẩm quyền công chứng của Phòng Công
      chứng.

      Điều 5. Trình tự, thủ tục và thời hạn công chứng tại các Phòng
      Công chứng

      1. Công chứng
      hợp đồng, giao dịch:

      a) Thủ tục:
      người yêu cầu công chứng phải xuất trình giấy tờ tùy thân, sổ hộ khẩu và nộp
      các giấy tờ sau đây:

      - Phiếu yêu cầu
      công chứng;

      - Giấy xác nhận
      tình trạng hôn nhân;

      - Giấy tờ chứng
      minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản mà pháp luật quy định phải
      đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;

      - Giấy tờ chứng
      minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định
      của pháp luật về thừa kế;

      Nếu là tổ chức
      phải có giấy tờ pháp nhân và người đại diện theo pháp luật.

      b) Thời hạn:
      không quá 01 ngày làm việc đối với hợp đồng, giao dịch đơn giản.

      - Không quá
      05 ngày làm việc đối với hợp đồng, giao dịch phức tạp.

      - Không quá
      10 ngày làm việc đối với hợp đồng, giao dịch đặc biệt phức tạp.

      - Văn bản thỏa
      thuận phân chia di sản hoặc khai nhận di sản thừa kế thời hạn niêm yết là 30
      ngày.

      2. Công chứng
      bản dịch giấy tờ:

      a) Thủ tục:
      người yêu cầu công chứng bản dịch phải nộp bản chính các giấy tờ cần dịch.

      b) Thời hạn:
      thực hiện ngay trong ngày làm việc. Trường hợp bản dịch có nhiều trang hoặc nội
      dung phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày.

      c) Không được
      công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:

      - Bản chính cấp
      sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;

      - Giấy tờ đã
      bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội
      dung;

      - Giấy tờ có
      xác định độ mật của cơ quan Nhà nước, Đoàn thể, tổ chức xã hội và tổ chức kinh
      tế; giấy tờ bị cấm phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng.

      3. Công chứng
      chữ ký cá nhân:

      a) Thủ tục:
      người yêu cầu công chứng nộp giấy tờ cần công chứng kèm theo giấy tờ tùy thân.

      b) Thời hạn
      công chứng chữ ký: thực hiện ngay trong ngày làm việc.

      4. Công chứng
      bản sao giấy tờ:

      a) Thủ tục:
      người yêu cầu công chứng phải nộp bản sao kèm theo bản chính.

      b) Thời hạn:
      thực hiện ngay trong ngày, nếu số lượng lớn có thể hẹn lại nhưng không quá 02
      ngày làm việc.

      c) Không được
      công chứng bản sao văn bản, giấy tờ trong các trường hợp sao đây:

      - Bản chính
      được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;

      - Văn bản giấy
      tờ bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không xác định rõ nội
      dung;

      - Văn bản, giấy
      tờ có xác định độ mật của các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, Đoàn thể
      chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
      nghề nghiệp, tổ chức kinh tế; văn bản, giấy tờ không phổ biến trên các phương
      tiện thông tin đại chúng;

      - Đơn, thư và
      các giấy tờ tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ
      chức có thẩm quyền;

      - Các giấy tờ
      mà văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội; Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch
      nước, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ quy định không được sao.

      Chương III

      TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THỜI
      HẠN THỰC HIỆN CHỨNG THỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

      Điều 6. Thẩm quyền chứng thực của UBND cấp huyện

      a) Chứng thực
      bản sao giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;

      b) Chứng thực
      chữ ký của công dân Việt Nam trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các
      giao dịch dân sự ở trong nước;

      c) Chứng thực
      hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng;

      d) Chứng thực
      văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản;

      đ) Các việc
      khác theo quy định của pháp luật.

      2. Chủ tịch Ủy
      ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thực
      hiện các việc nêu trên.

      Điều 7. Trình tự, thủ tục và thời hạn chứng thực tại Ủy ban
      nhân dân cấp huyện

      1. Chứng thực
      hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng:

      a) Thủ tục:
      người yêu cầu công chứng phải xuất trình Giấy tờ tùy thân, Sổ hộ khẩu và nộp
      các giấy tờ sau đây:

      - Phiếu yêu cầu
      chứng thực;

      - Giấy xác nhận
      tình trạng hôn nhân;

      - Giấy tờ chứng
      minh quyền sở hữu đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu;

      - Giấy tờ chứng
      minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định
      của pháp luật về thừa kế.

      - Nếu là tổ
      chức phải có giấy tờ pháp nhân và người đại diện theo pháp luật.

      b) Thời hạn:
      không quá 01 ngày làm việc đối với hợp đồng, giao dịch đơn giản.

      - Không quá
      03 ngày làm việc đối với hợp đồng, giao dịch phức tạp.

      - Văn bản thỏa
      thuận phân chia di sản hoặc khai nhận di sản thừa kế thời hạn niêm yết là 30
      ngày.

      2. Chứng thực
      chữ ký cá nhân:

      a) Thủ tục:
      người yêu cầu chứng thực nộp giấy tờ cần chứng thực kèm theo giấy tờ tùy thân.

      b) Thời hạn
      chứng thực chữ ký: thực hiện ngay trong ngày làm việc.

      3. Chứng thực
      bản sao giấy tờ:

      a) Người yêu
      cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm theo bản chính.

      b) Thời hạn:
      thực hiện ngay trong ngày, nếu số lượng lớn có thể hẹn lại nhưng không quá 02
      ngày làm việc.

      c) Không được
      chứng thực bản sao văn bản, giấy tờ trong các trường hợp đã quy định tại điểm c
      khoản 3 Điều 5 của Quy định nầy.

      Chương IV

      TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THỜI
      HẠN THỰC HIỆN CHỨNG THỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

      Điều 8. Thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã

      1. Ủy ban
      nhân dân cấp xã có thẩm quyền thực hiện các việc sau đây:

      a) Chứng thực
      chữ ký của công dân Việt Nam trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các
      giao dịch dân sự;

      b) Chứng thực
      di chúc, văn bản từ chối nhận di sản;

      c) Chứng thực
      văn bản, hợp đồng về quyền sử dụng đất theo quy định tại nghị định số
      181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

      đ) Các việc
      khác theo quy định của pháp luật.

      Điều 9. Trình tự, thủ tục và thời hạn chứng thực tại UBND cấp
      xã

      1. Chứng thực
      văn bản hợp đồng, giao dịch:

      a) Thủ tục:
      người yêu cầu công chứng phải xuất trình giấy tờ tùy thân, sổ hộ khẩu và nộp
      các giấy tờ sau đây:

      - Phiếu yêu cầu
      chứng thực;

      - Giấy xác nhận
      tình trạng hôn nhân;

      - Giấy tờ chứng
      minh quyền sử dụng đất;

      - Giấy tờ chứng
      minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định
      của pháp luật về thừa kế;

      - Nếu là tổ
      chức phải có giấy tờ pháp nhân và người đại diện theo pháp luật.

      b) Thời hạn
      chứng thực hợp đồng, giao dịch: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
      sơ hợp lệ.

      2. Chứng thực
      chữ ký cá nhân:

      a) Thủ tục:
      người yêu cầu chứng thực nộp giấy tờ cần chứng thực kèm theo giấy tờ tùy thân.

      b) Thời hạn
      chứng thực chữ ký: thực hiện ngay trong ngày làm việc.

      Chương V

      NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
      NGƯỜI THỰC HIỆN CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC

      Điều 10. Nhiệm vụ của người thực hiện công chứng, chứng thực

      1. Thực hiện
      công chứng, chứng thực thuộc thẩm quyền công chứng, chứng thực của cơ quan
      mình;

      2. Tiếp nhận,
      kiểm tra các giấy tờ do người yêu cầu công chứng, chứng thực xuất trình; hướng
      dẫn thủ tục, trình tự thực hiện công chứng, chứng thực cho người yêu cầu công
      chứng, chứng thực, nếu cần thiết;

      3. Giải thích
      cho người yêu cầu công chứng, chứng thực hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
      pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng, chứng thực;

      4. Thực hiện
      nhiệm vụ khác theo Quy định nầy và các văn bản quy phạm pháp luật khác.

      Điều 11. Quyền hạn của người thực hiện công chứng, chứng thực

      Người thực hiện
      công chứng, chứng thực có quyền hạn sau đây:

      1. Yêu cầu
      người yêu cầu công chứng, chứng thực xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết cho việc
      thực hiện công chứng, chứng thực;

      2. Đề nghị cơ
      quan Nhà nước, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin cần thiết cho việc thực
      hiện công chứng, chứng thực; cơ quan Nhà nước, tổ chức nhận được đề nghị có
      trách nhiệm kịp thời cung cấp thông tin đó;

      3. Yêu cầu cơ
      quan chuyên môn giám định hoặc tư vấn khi thấy cần thiết; chi phí giám định giấy
      tờ do người yêu cầu công chứng, chứng thực trả khi có kết luận giám định giấy tờ
      đó là giả mạo;

      4. Lập biên bản
      tạm giữ giấy tờ có dấu hiệu giả mạo; phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
      trong việc xử lý các trường hợp sử dụng giấy tờ giả mạo, có những biện pháp đối
      với những trường hợp yêu cầu công chứng, chứng thực có hành vi vi phạm pháp luật;

      5. Từ chối
      công chứng, chứng thực trong các trường hợp sau đây:

      a) Biết hoặc
      phải biết yêu cầu công chứng, chứng thực hoặc nội dung công chứng, chứng thực
      trái pháp luật, đạo đức xã hội;

      Việc công chứng,
      chứng thực liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc những người
      thân thích là vợ hoặc chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ nuôi, con đẻ, con
      nuôi, con dâu, con rể; ông bà nội, ông bà ngoại; anh chị em ruột, anh chị em vợ
      hoặc chồng, anh chị em nuôi, cháu là con của con trai, con gái, con nuôi.

      b) Việc không
      thuộc thẩm quyền công chứng, chứng thực của cơ quan mình;

      c) Có văn bản
      yêu cầu tạm dừng việc công chứng, chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

      d) Việc liên
      quan đến yêu cầu công chứng, chứng thực có tranh chấp;

      đ) Các trường
      hợp khác theo quy định của pháp luật.

      Trong trường
      hợp từ chối, người thực hiện công chứng, chứng thực phải giải thích rõ lý do
      cho người yêu cầu công chứng, chứng thực; nếu việc công chứng, chứng thực không
      thuộc thẩm quyền của cơ quan mình, thì hướng dẫn họ đến cơ quan khác có thẩm
      quyền.

      Điều 12. Chế độ quản lý hồ sơ công chứng, chứng thực:

      1. Hồ sơ công
      chứng, chứng thực bao gồm: phiếu yêu cầu công chứng, chứng thực, bản chính văn
      bản công chứng chứng thực kèm theo bản chụp giấy tờ mà người yêu cầu công chứng,
      chứng thực đã xuất trình, các giấy tờ liên quan khác.

      2. Thời gian
      lưu trữ hồ sơ bản sao, bản dịch giấy tờ là 05 năm kể từ thời điểm công chứng,
      chứng thực.

      Chương VI

      GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ
      CÁO VÀ KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM

      Điều 13. Quyền khiếu nại của người yêu cầu công chứng, chứng
      thực

      Người yêu cầu
      công chứng, chứng thực có quyền khiếu nại việc từ chối công chứng, chứng thực
      không đúng với quy định của pháp luật.

      Điều 14. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Ủy
      ban nhân dân cấp xã      

      1. Chủ tịch Ủy
      ban nhân dân cấp xã giải quyết khiếu nại lần đầu đối với việc từ chối chứng thực
      thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời hạn không quá 05 ngày
      làm việc, kể từ ngày thụ lý để giải quyết khiếu nại.

      2. Người yêu
      cầu chứng thực không đồng ý với việc giải quyết khiếu nại của Chủ tịch ban nhân
      dân cấp xã, thì có quyền khiếu nại tiếp lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
      Trong trường hợp khiếu nại tiếp, người yêu cầu chứng thực phải gửi đơn kèm theo
      bản sao quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và
      các tài liệu liên quan (nếu có) đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      Trong thời hạn
      không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý để giải quyết tiếp đơn khiếu nại,
      Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải giải quyết và thông báo bằng văn bản
      cho người khiếu nại và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã giải quyết khiếu nại
      trước đó biết.

      3. Người yêu
      cầu chứng thực không đồng ý với giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân
      dân cấp huyện, thì có quyền khiếu nại tiếp lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
      Trong trường hợp này, người khiếu nại phải gửi kèm theo bản sao quyết định giải
      quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tài liệu
      liên quan (nếu có) đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      Trong thời hạn
      không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý để giải quyết tiếp đơn khiếu nại,
      Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải giải quyết và thông báo bằng văn bản cho
      người khiếu nại và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đã giải quyết khiếu
      nại trước đó biết. Quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
      cấp tỉnh là quyết định cuối cùng.

      4. Đối với
      khiếu nại về chứng thực phức tạp, thì thời hạn giải quyết khiếu nại của Chủ tịch
      Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thể được kéo dài nhưng không quá 30
      ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

      Điều 15. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại của
      Phòng Tư pháp cấp huyện

      1. Trưởng
      Phòng Tư pháp cấp huyện được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền thực
      hiện các việc chứng thực giải quyết khiếu nại lần đầu đối với việc từ chối chứng
      thực thuộc thẩm quyền, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ
      lý để giải quyết đơn khiếu nại.

      2. Người yêu
      cầu chứng thực không đồng ý với giải quyết khiếu nại của Trưởng phòng Tư pháp cấp
      huyện, thì có quyền khiếu nại tiếp lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
      Trong trường hợp này, người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định
      giải quyết khiếu nại của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện và các tài liệu liên
      quan (nếu có) đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      Trong thời hạn
      không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý để giải quyết tiếp đơn khiếu nại,
      Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải giải quyết và thông báo bằng văn bản
      cho người khiếu nại và Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đã giải quyết khiếu nại
      trước đó biết.

      3. Người yêu
      cầu chứng thực không đồng ý với giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân
      dân cấp huyện, thì có quyền khiếu nại tiếp lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      Trong thời hạn
      không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý để giải quyết tiếp đơn khiếu nại,
      Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải giải quyết và thông báo bằng văn bản cho
      người khiếu nại và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đã giải quyết khiếu nại
      trước đó biết. Quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
      tỉnh là quyết định cuối cùng.

      4. Đối với
      khiếu nại về chứng thực phức tạp, thì thời hạn giải quyết khiếu nại của Chủ tịch
      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể đựơc kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ
      ngày thụ lý để giải quyết.

      Điều 16. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với
      Phòng Công chứng

      1. Trưởng
      phòng Công chứng giải quyết khiếu nại lần đầu đối với việc từ chối công chứng
      thuộc thẩm quyền của Phòng Công chứng, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
      kể từ ngày thụ lý để giải quyết đơn khiếu nại.

      2. Người khiếu
      nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Trưởng phòng Công chứng,
      thì có quyền khiếu nại tiếp lên Giám đốc Sở Tư pháp. Trong trường hợp này, người
      khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại của Trưởng
      phòng Công chứng và các tài liệu liên quan (nếu có) đến Giám đốc Sở Tư pháp.

      Trong thời hạn
      không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý để giải quyết tiếp đơn khiếu nại,
      Giám đốc Sở Tư pháp phải giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu
      công chứng và Trưởng phòng Công chứng đã giải quyết khiếu nại trước đó biết.

      3. Người yêu
      cầu công chứng không đồng ý với giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp,
      thì có quyền khiếu nại lên Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

      Điều 17. Thẩm quyền khởi kiện của người yêu cầu công chứng,
      chứng thực

      Trong trường
      hợp người yêu cầu công chứng, chứng thực không đồng ý với việc giải quyết khiếu
      nại lần đầu của các cơ quan có thẩm quyền quy định, thì có quyền khởi kiện tại
      Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ
      án hành chính.

      Điều 18. Giải quyết tố cáo

      Việc tố cáo
      hành vi trái pháp luật của người thực hiện công chứng, chứng thực được giải quyết
      theo quy định của pháp luật về tố cáo.

      Điều 19. Khen thưởng

      Người thực hiện
      công chứng, chứng thực có thành tích trong việc thực hiện công chứng, chứng thực,
      thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật về khen thưởng.

      Điều 20. Xử lý vi phạm

      1. Trong khi
      thi hành nhiệm vụ, quyền hạn về công chứng, chứng thực, người thực hiện công chứng,
      chứng thực, người dịch là cộng tác viên của Phòng Công chứng do thiếu tinh thần
      trách nhiệm hoặc cố ý làm trái với các quy định của Quy định này và các văn bản
      quy phạm pháp luật khác về công chứng, chứng thực, thì tùy theo mức độ vi phạm
      có thể bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại
      thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

      2. Người yêu
      cầu công chứng, chứng thực có hành vi sửa chữa giấy tờ, sử dụng giấy tờ giả mạo
      khi yêu cầu công chứng, chứng thực, thì tùy mức độ vi phạm có thể bị xử lý hành
      chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

      Chương VI

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 21. Tổ chức thực hiện

      Thủ trưởng
      các Sở Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và Chủ tịch Ủy
      ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quy định nầy./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu22/2006/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Long An
                                Ngày ban hành05/06/2006
                                Người kýDương Quốc Xuân
                                Ngày hiệu lực 15/06/2006
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 3398/TM-CSTNTN ngày 27/08/2002 của Bộ Thương mại về việc đề nghị giảm thuế nhập khẩu xăng dầu
                                                      • Quyết định 194/2001/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 113/2000/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bị bãi bỏ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Chỉ thị 42/1998/CT-TTG về các biên pháp cấp bách phòng, chống hạn vụ đông xuân và hè thu năm 1999 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Chỉ thị 13/CT-UB-KTNN năm 1996 về công tác phòng, chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Chỉ thị 06/CT-UB năm 1992 về việc giải quyết tồn tại ở các trạm xăng dầu đại lý của công ty xăng dầu nước ngoài trước đây do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 1169/QĐ-UBND-HC năm 2021 về tiếp tục áp dụng biện pháp giãn cách xã hội trên phạm vi toàn Tỉnh Đồng Tháp theo Chỉ thị 16/CT-TTg để phòng, chống dịch COVID-19
                                                      • Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền cấp xã do tỉnh Phú Thọ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ