Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2020 công bố Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh Kiên Giang

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    26637





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2148/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Kiên Giang
      Ngày ban hành11/09/2020
      Người kýLâm Minh Thành
      Ngày hiệu lực 11/09/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KIÊN GIANG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2148/QĐ-UBND

      Kiên Giang, ngày 11 tháng 9 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CÔNG BỐ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH KIÊN GIANG

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ, hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 139/TTr-TTr ngày 04 tháng 9 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ (10) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

      Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh, các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
      - CT và các PCT. UBND tỉnh;
      - LĐVP, TT.PVHCC;

      - Lưu: VT, tqdat.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lâm Minh Thành

       

      QUY TRÌNH NỘI BỘ

      GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

      A. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ

      STT

      TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      Ghi chú

      I

      Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng

       

      1

      Quy trình Thực hiện việc kê khai tài sản thu nhập

       

      2

      Quy trình Thủ tục công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập

       

      3

      Quy trình Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

       

      4

      Quy trình Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

       

      5

      Quy trình Thủ tục thực hiện việc giải trình

       

      II

      Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo

       

      1

      Quy trình Tiếp công dân

       

      2

      Quy trình Xử lý đơn

       

      3

      Quy trình Giải quyết khiếu nại lần đầu

       

      4

      Quy trình Giải quyết khiếu nại lần hai

       

      5

      Quy trình Giải quyết tố cáo

       

      B. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ

      I. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

      1. Thủ tục kê khai tài sản

      I

      NỘI DUNG QUY TRÌNH

      1

      Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

       

      1. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai.

      2. Tài sản, thu nhập phải kê khai gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.

      3. Giá trị tài sản, thu nhập kê khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.

      4. Việc kê khai, giải trình nguồn gốc tài sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục II) và Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục III) ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.

      2

      Cách thức thực hiện

       

      + Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

      + Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

      + Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.

      3

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

      3.1

      Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai

      01

       

      3.2

      Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định

      01

       

      3.3

      Bản kê khai tài sản, thu nhập

      03

       

      3.4

      Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai

      01

       

      3.5

      Danh sách những người đã kê khai, báo cáo kết quả kê khai

      01

       

      4

      Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      5

      Thời gian xử lý: Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau.

      6

      Lệ phí: Không

      7

      Kết quả giải quyết TTHC: Bản kê khai tài sản, thu nhập

      II

      QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

      1

      Trình tự thực hiện

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/Kết quả

      B1

      Xây dựng văn bản tổ chức triển khai việc kê khai

      Văn phòng

      01 ngày

       

      B2

      Ký duyệt ban hành văn bản tổ chức triển khai việc kê khai

      Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

       

      B3

      Tiến hành triển khai việc kê khai:

      . Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai của cơ quan Thanh tra, trình Chánh Thanh tra tỉnh phê duyệt; danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp ủy quản lý, đối tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc cơ quan Thanh tra tỉnh quản lý;

      . Gửi danh sách người có nghĩa vụ kê khai đến các các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh;

      . Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

      Văn phòng

      03ngày

       

      B4

      Người có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về Văn và lưu cá nhân 01 bản. Trường hợp tại thời điểm kê khai, người có nghĩa vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì lý do khách quan thì việc kê khai có thể được thực hiện trước hoặc sau thời điểm quy định của cơ quan (với thời gian gần nhất)

      Người có nghĩa vụ kê khai

      10 ngày

       

      B5

      Tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi, lưu, quản lý Bản kê khai như sau:

      . Trong thời hạn 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai; trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu;

      . Sao lục, gửi và lưu Bản kê khai như sau: Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến cơ quan Ủy ban kiểm tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ). Gửi bản chính đến cơ quan tổ chức cấp trên đối với người kê khai do cấp trên quản lý (hoặc gửi bản sao nếu người đó thuộc cấp ủy quản lý). Gửi bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau khi công khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan mình.

      Văn phòng

      10 ngày

       

      B6

      Lưu hồ sơ

      Văn phòng

      01 ngày

       

       

       

       

       

       

       

       

      CÁC BIỂU MẪU

      TT

      Tên Biểu mẫu

      Biểu mẫu đính kèm

      1

      Các biểu mẫu theo dõi giải quyết TTHC

       

       

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Mẫu 01

       

      Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

      Mẫu 02

       

      Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

      Mẫu 03

       

      Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

      Mẫu 04

       

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

      Mẫu 05

       

      Sổ theo dõi hồ sơ

      Mẫu 06

      2

      Các biểu mẫu kèm theo thành phần hồ sơ

       

       

      Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập

      BM.QT.VP.01-01

       

      Mẫu báo cáo kết quả minh bạch tài sản, thu nhập

      BM.QT.VP.01-02

      HỒ SƠ LƯU

      TT

      Hồ sơ lưu

       

      1.

      Mẫu số 01, 05, 06, (02, 03, 04 nếu có)

       

      2.

      Hồ sơ đầu vào

       

      3.

      Kết quả giải quyết

       

      Hồ sơ được lưu tại Thanh tra tỉnh

       

       

      2. Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

      I

      NỘI DUNG QUY TRÌNH

      1

      Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

       

      1. Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai phải công khai với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc; trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn, phân tán thì công khai như quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.

      2. Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân ngoài việc công khai tại nơi thường xuyên làm việc còn phải công khai tại hội nghị cử tri theo quy định của Hội đồng bầu cử.

      3. Bản kê khai của người dự kiến được bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp theo quy định của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân.

      4. Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai là đại diện phần vốn của Nhà nước, của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước thì công khai tại cơ quan, doanh nghiệp cử người đó làm đại diện.

      5. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định phạm vi công khai, hình thức công khai (niêm yết hoặc công bố tại cuộc họp) Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai đang công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý. Việc tổ chức công khai và quyết định phạm vi công khai phải đảm bảo theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.

      2

      Cách thức thực hiện

       

      + Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

      + Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

      + Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.

      3

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

      3.1

      Kế hoạch công khai

      01

       

      3.2

      Danh sách và bản kê khai công khai

      01

       

      3.3

      Biên bản công khai và kết thúc công khai

      01

       

      3.4

      Báo cáo kết quả công khai.

      01

       

      4

      Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      5

      Thời gian xử lý: Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.

      6

      Lệ phí: Không

      7

      Kết quả giải quyết TTHC: Báo cáo tình hình thực hiện công khai trong cơ quan Thanh tra tỉnh

      II

      QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

      1

      Trình tự thực hiện

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/Kết quả

      B1

      Xây dựng kế hoạch công khai bản kê khai

      Văn phòng

      01 ngày

       

      B2

      Ký duyệt kế hoạch công khai bản kê khai

      Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

       

      B3

      Phổ biến kế hoạch công khai bản kê khai kèm theo danh sách và bản sao các Bản kê khai gửi các phòng nghiệp vụ

      Văn phòng

      01 ngày

       

      B4

      Tổ chức thực hiện kế hoạch công khai, xây dựng báo cáo việc thực hiện gửi về Văn phòng (Hình thức công khai: niêm yết hoặc công khai tại cuộc họp).

      Các phòng nghiệp vụ

      05 ngày

       

      B5

      Văn phòng tiến hành tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện việc công khai tài sản, thu nhập của cơ quan

      Văn phòng

      02 ngày

       

      B6

      Lưu hồ sơ

      Văn phòng

      01 ngày

      Sổ theo dõi

      2. CÁC BIỂU MẪU

      TT

      Tên Biểu mẫu

      Biểu mẫu đính kèm

      1

      Các biểu mẫu theo dõi giải quyết TTHC

       

       

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Mẫu 01

       

      Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

      Mẫu 02

       

      Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

      Mẫu 03

       

      Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

      Mẫu 04

       

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

      Mẫu 05

       

      Sổ theo dõi hồ sơ

      Mẫu 06

      3. HỒ SƠ LƯU

      TT

      Hồ sơ lưu

       

      4.

      Mẫu số 01, 05, 06, (02, 03, 04 nếu có)

       

      5.

      Hồ sơ đầu vào

       

      6.

      Kết quả giải quyết

       

      Hồ sơ được lưu tại Thanh tra tỉnh

       

       

      3. Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

      I

      NỘI DUNG QUY TRÌNH

      1

      Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

       

      1. Khi có tố cáo về việc không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.

      2. Khi xét thấy cần thêm thông tin phục vụ cho việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỷ luật đối với người có nghĩa vụ kê khai.

      3. Khi có căn cứ cho rằng việc giải trình về nguồn gốc tài sản tăng thêm không hợp lý.

      4. Khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.

      2

      Cách thức thực hiện

       

      + Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

      + Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

      + Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.

      3

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

      3.1

      Quyết định xác minh; biên bản làm việc; giải trình của người được xác minh; báo cáo kết quả xác minh.

      01

       

      3.2

      Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.

      01

       

      3.3

      Văn bản yêu cầu, kiến nghị của người ban hành quyết định xác minh, người xác minh.

      01

       

      3.4

      Kết quả đánh giá, giám định trong quá trình xác minh (nếu có).

      01

       

      3.5

      Các tài liệu khác có liên quan đến việc xác minh.

      01

       

      4

      Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      5

      Thời gian xử lý: 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.

      6

      Lệ phí: Không

      7

      Kết quả giải quyết TTHC:

      - Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.

      - Kết luận sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.

      II

      QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

      1

      Trình tự thực hiện

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/Kết quả

      B1

      Dự thảo Quyết định xác minh

      Văn phòng

      01 ngày

       

      B2

      Ban hành Quyết định xác minh

      Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

       

      B3

      Tiến hành xác minh:

      . Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh.

      . Làm việc trực tiếp với người được xác minh.

      . Xác minh tại chỗ đối với tài sản, thu nhập được xác minh.

      . Làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về tài sản, thu nhập được xác minh.

      . Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có chuyên môn - kỹ thuật về tài sản, thu nhập được xác minh để đánh giá, giám định tài sản, thu nhập đó.

      . Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác để phục vụ cho việc xác minh tài sản, thu nhập.

      . Hoạt động khác cần thiết cho việc xác minh tài sản, thu nhập.

      Tổ xác minh

      5 ngày (phức tạp thì 10 ngày)

       

      B4

      Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.

      Tổ xác minh

      03 ngày (phức tạp thì 7 ngày)

       

      B5

      Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.

      Chánh Thanh tra tỉnh

      03 ngày (phức tạp thì 7 ngày)

       

      B6

      Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản thu nhập.

      Văn phòng

      01 ngày (phức tạp thì 3 ngày)

       

      B7

      Lưu hồ sơ

      Văn phòng

      01 ngày

      Sổ theo dõi

      2. CÁC BIỂU MẪU

      TT

      Tên Biểu mẫu

      Biểu mẫu đính kèm

       

      Các biểu mẫu theo dõi giải quyết TTHC

       

       

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Mẫu 01

       

      Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

      Mẫu 02

       

      Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

      Mẫu 03

       

      Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

      Mẫu 04

       

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

      Mẫu 05

       

      Sổ theo dõi hồ sơ

      Mẫu 06

      3. HỒ SƠ LƯU

      TT

      Hồ sơ lưu

       

      7.

      Mẫu số 01, 05, 06, (02, 03, 04 nếu có)

       

      8.

      Hồ sơ đầu vào

       

      9.

      Kết quả giải quyết

       

      Hồ sơ được lưu tại Thanh tra tỉnh

       

       

      4. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

      I

      NỘI DUNG QUY TRÌNH

      1

      Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

       

      Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ:

      1. Cá nhân yêu cầu giải trình phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc thông qua người đại diện hợp pháp; cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình phải thông qua người đại diện hợp pháp.

      2. Nội dung yêu cầu giải trình liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.

      3. Nội dung yêu cầu giải trình thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu.

      2

      Cách thức thực hiện

       

      + Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

      + Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

      + Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.

      3

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

      3.1

      Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức

      01

       

      3.2

      Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình.

       

      01 (có bản chính đối chiếu)

      3.3

      Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan Thanh tra tỉnh

      01

       

      4

      Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      5

      Thời gian xử lý: Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.

      6

      Lệ phí: Không

      7

      Kết quả giải quyết TTHC: Thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc Thông báo từ chối yêu cầu giải trình của Thanh tra tỉnh.

      II

      QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

      1

      Trình tự thực hiện

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/Kết quả

      B1

      Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến Thanh tra tỉnh

      Cơ quan, tổ chức

      01 ngày

       

      B2

      Công chức thực hiện việc tiếp nhận yêu cầu giải trình vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì hướng dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu. Người đại diện phải là người có yêu cầu giải trình. Việc cử người đại diện được thực hiện như sau:

      . Trường hợp có từ 05 đến 10 người yêu cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện.

      . Trường hợp có từ 10 người yêu cầu giải trình trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người.

      Công chức thuộc Thanh tra tỉnh được giao nhiệm vụ tiếp nhận giải trình

      01 ngày

      Mẫu văn bản cử người đại diện giải trình

      B3

      Ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình và nêu rõ lý do.

      Chánh Thanh tra tỉnh

      02 ngày

      - Mẫu Thông báo tiếp nhận việc giải trình.

      - Mẫu Thông báo từ chối yêu cầu giải trình

      B4

      Lưu hồ sơ

      Văn phòng

      01 ngày

      Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính.

      2. CÁC BIỂU MẪU

      TT

      Tên Biểu mẫu

      Biểu mẫu đính kèm

      1

      Các biểu mẫu theo dõi giải quyết TTHC

       

       

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Mẫu 01

       

      Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

      Mẫu 02

       

      Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

      Mẫu 03

       

      Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

      Mẫu 04

       

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

      Mẫu 05

       

      Sổ theo dõi hồ sơ

      Mẫu 06

      2

      Các biểu mẫu kèm theo thành phần hồ sơ

       

       

      Mẫu văn bản cử người đại diện giải trình

      BM.QT.VP.04-01

       

      Mẫu Thông báo tiếp nhận việc giải trình

      BM.QT.VP.04-02

       

      Mẫu Thông báo từ chối yêu cầu giải trình

      BM.QT.VP.04-03

      3. HỒ SƠ LƯU

      TT

      Hồ sơ lưu

       

      10.

      Mẫu số 01, 05, 06, (02, 03, 04 nếu có)

       

      11.

      Hồ sơ đầu vào

       

      12.

      Kết quả giải quyết

       

      Hồ sơ được lưu tại Thanh tra tỉnh

       

       

      5. Thủ tục thực hiện việc giải trình

      I

      NỘI DUNG QUY TRÌNH

      1

      Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

       

      1. Nội dung yêu cầu giải trình liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.

      2. Nội dung, yêu cầu giải trình thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu

      3. Nội dung giải trình không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Nội dung thông tin liên quan đến bí mật nhà nước;

      b) Những nội dung liên quan đến việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước; trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới;

      c) Nội dung thông tin thuộc bí mật đời tư;

      d) Nội dung thông tin thuộc bí mật kinh doanh;

      đ) Các nội dung đã được giải trình hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;

      e) Các yêu cầu giải trình sau 90 ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi của cơ quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

      2

      Cách thức thực hiện

       

      + Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

      + Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

      + Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.

      3

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

      3.1

      Văn bản yêu cầu giải trình hoặc bản ghi lời yêu cầu giải trình

      01

       

      3.2

      Văn bản cử người đại diện (nếu có)

      01

       

      3.3

      Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình

       

      01

      3.4

      Báo cáo thu thập, xác minh thông tin, tài liệu

      01

       

      3.5

      Văn bản giải trình

      01

       

      3.6

      Các tài liệu khác có liên quan

       

      01

      4

      Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      5

      Thời gian xử lý: Không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.

      6

      Lệ phí: Không

      7

      Kết quả giải quyết TTHC: Văn bản giải trình của cơ quan Thanh tra tỉnh

      II

      QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

      1

      Trình tự thực hiện

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/Kết quả

      B1

      Tiếp nhận các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung yêu cầu giải trình

      Văn phòng Thanh tra tỉnh

      01 ngày

      Mẫu Giấy biên nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu

      B1

      Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình

      Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

       

      B2

      Ban hành Quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình.

      Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

      Mẫu Quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình

      B3

      Tiến hành thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình và xây dựng báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình

      Công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình

      05 ngày

      Mẫu Báo cáo kết quả Thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình.

       

      Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các bên.

      Công chức thuộc Thanh tra tỉnh được giao thực hiện nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin liên quan đến nội dung giải trình

      03 ngày

      Mẫu Biên bản về việc thực hiện việc giải trình

      B4

      Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể theo từng yêu cầu.

      Chánh Thanh tra tỉnh

      02 ngày

      Mẫu văn bản giải trình

      B5

      Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần thiết thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật.

      Văn phòng

      01 ngày

       

      B6

      Lưu hồ sơ

      Văn phòng

      01

      Sổ theo dõi

      2. CÁC BIỂU MẪU

      TT

      Tên Biểu mẫu

      Biểu mẫu đính kèm

      1

      Các biểu mẫu theo dõi giải quyết TTHC

       

       

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Mẫu 01

       

      Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

      Mẫu 02

       

      Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

      Mẫu 03

       

      Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

      Mẫu 04

       

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

      Mẫu 05

       

      Sổ theo dõi hồ sơ

      Mẫu 06

      2

      Các biểu mẫu kèm theo thành phần hồ sơ

       

       

      Mẫu Giấy biên nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu

      BM.QT.VP.05-01

       

      Mẫu Quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình

      BM.QT.VP.05-02

       

      Mẫu Báo cáo kết quả Thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình

      BM.QT.VP.05-03

       

      Mẫu Biên bản về việc thực hiện việc giải trình

      BM.QT.VP.05-04

       

      Mẫu văn bản giải trình

      BM.QT.VP.05-05

      3. HỒ SƠ LƯU

      TT

      Hồ sơ lưu

       

      13.

      Mẫu số 01, 05, 06, (02, 03, 04 nếu có)

       

      14.

      Hồ sơ đầu vào

       

      15.

      Kết quả giải quyết

       

      Hồ sơ được lưu tại Thanh tra tỉnh

       

       

      II. LĨNH VỰC: KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

      1. Thủ tục tiếp công dân

      I

      NỘI DUNG QUY TRÌNH

      1

      Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

      1.1

      - Có Giấy tờ tùy thân

      1.2

      Có khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến quyền và lợi ích của cá nhân, của cơ quan, tổ chức,...

      1.3

      Không phải là những trường quy định tại Điều 9, Luật Tiếp công dân

      2

      Cách thức thực hiện

       

      + Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

      + Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

      + Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.

      3

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

      3.1

      - Đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký, điểm chỉ của công dân);

      01

       

      3.2

      - Các thông tin tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.

       

      01 (kèm theo bản chính để đối chiếu)

      4

      Số lượng hồ sơ

       

      01 bộ

      5

      Thời hạn xử lý: Trong thời hạn 10 ngày làm việc

      6

      Lệ phí: Không

      7

      Kết quả giải quyết TTHC: Trả lời trực tiếp/hướng dẫn/chuyển

      II

      QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/Kết quả

      1

      Trình tự thực hiện

      B1

      Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân.

      Nếu rơi vào Điều 9, Luật Tiếp công dân thì từ chối việc tiếp công dân

      Công chức tiếp công dân (phòng Thanh tra Xét khiếu tố)

      01 ngày

      - Mẫu Thông báo từ chối tiếp công dân

      B2

      Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin tài liệu:

      Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.

      Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.

      Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.

      Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.

      Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.

      Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.

      Công chức tiếp công dân

      01 ngày

       

      B3

      Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân:

      Công chức tiếp công dân

      05 ngày

       

      - Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết được thực hiện như sau:

      + Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh và đủ điều kiện thụ lý thì công chức tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời lập phiếu đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh ký văn bản thụ lý.

      - Mẫu phiếu đề xuất thụ lý đơn

      + Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.

      - Mẫu hướng dẫn người khiếu nại, người tố cáo.

      - Việc phân loại, chuyển nội dung kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết được thực hiện như sau:

      + Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.

      - Mẫu chuyển đơn

      + Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.

      - Mẫu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.

      B4

      Trả kết quả tiếp công dân

      Công chức tiếp công dân

      01 ngày

       

      B5

      Ghi thông tin vào Sổ Tiếp công dân

      Công chức tiếp công dân

      01 ngày

      Mẫu sổ Tiếp công dân

      B6

      Ghi vào sổ theo dõi hồ sơ TTHC

      Công chức tiếp công dân

      01 ngày

      Sổ theo dõi hồ sơ có sẵn

      CÁC BIỂU MẪU

      TT

      Tên Biểu mẫu

      Biểu mẫu đính kèm

      1

      Các biểu mẫu theo dõi giải quyết TTHC

       

       

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Mẫu 01

       

      Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

      Mẫu 02

       

      Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

      Mẫu 03

       

      Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

      Mẫu 04

       

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

      Mẫu 05

       

      Sổ theo dõi hồ sơ

      Mẫu 06

      2

      Các biểu mẫu kèm theo thành phần hồ sơ

       

       

      Thông báo về việc từ chối tiếp công dân

      BM.QT.XKT.06-01

       

      Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng

      BM.QT.XKT.06-02

       

      Phiếu đề xuất thụ lý đơn

      BM.QT.XKT.06-03

       

      Phiếu hẹn thời gian, địa điểm tiếp công dân

      BM.QT.XKT.06-04

       

      Văn bản hướng dẫn người khiếu nại

      BM.QT.XKT.06-05

       

      Sổ tiếp công dân

      BM.QT.XKT.06-06

       

      Đơn yêu cầu bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo

      BM.QT.XKT.06-07

       

      Văn bản hướng dẫn người tố cáo

      BM.QT.XKT.06-08

       

      Văn bản đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân

      BM.QT.XKT.06-09

       

      Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh

      BM.QT.XKT.06-10

      HỒ SƠ LƯU

      TT

      Hồ sơ lưu

       

      16.

      Mẫu số 01, 05, 06, (02, 03, 04 nếu có)

       

      17.

      Hồ sơ đầu vào

       

      18.

      Kết quả giải quyết

       

      Hồ sơ được lưu tại Thanh tra tỉnh

       

       

      2. Thủ tục xử lý đơn

      I

      NỘI DUNG QUY TRÌNH

      1

      Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

       

      Có đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh đủ điều kiện xử lý theo quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 07/2014/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ. Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng các yêu cầu sau đây:

      . Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày, tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;

      . Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại;

      . Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;

      . Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ nội dung kiến nghị, phản ánh;

      . Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.

      2

      Cách thức thực hiện

       

      + Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

      + Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

      + Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.

      3

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

      3.1

      Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh

      01

       

      3.2

      Các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có)

       

      01

      4

      Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      5

      Thời hạn xử lý: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh

      6

      Lệ phí: Không

      7

      Kết quả giải quyết TTHC: Hướng dẫn/chuyển đơn/lưu

      II

      QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/Kết quả

      1

      Trình tự thực hiện

      B1

      Nhận đơn

      Công chức tiếp công dân - xử lý đơn (Phòng Thanh tra Xét khiếu tố)

      01 ngày

       

      B2

      Phân loại đơn và xử lý đơn

      Công chức tiếp công dân - xử lý đơn (Phòng Thanh tra Xét khiếu tố)

      07 ngày

       

      - Nếu đơn thuộc thẩm quyền thì đề xuất thụ lý đơn:

      + Đơn Khiếu nại thuộc thẩm quyền nhưng không đủ điều kiện thụ lý thì ban hành Thông báo không thụ lý.

      + Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền nhưng không đủ điều kiện thụ lý thì thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo.

      - Mẫu phiếu đề xuất thụ lý đơn.

      + Mẫu Thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết.

      - Nếu đơn không thuộc thẩm quyền (công dân đến trực tiếp) thì hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền.

      - Mẫu hướng dẫn.

      - Nếu đơn không thuộc thẩm quyền (đơn nhận qua đường bưu điện) thì:

      + Chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền.

      + Mẫu trả lại đơn chuyển không đúng thẩm quyền; Mẫu chuyển đơn tố cáo; Mẫu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.

      + Phiếu trả lại đơn và hướng dẫn.

      + Mẫu trả lại đơn và hướng dẫn.

      B3

      Ghi vào sổ thực hiện TTHC

      Công chức tiếp công dân - xử lý đơn (Phòng Thanh tra Xét khiếu tố)

      02 ngày

      Sổ theo dõi hồ sơ (có sẵn)

      CÁC BIỂU MẪU

      TT

      Tên Biểu mẫu

      Biểu mẫu đính kèm

      I

      Các biểu mẫu theo dõi giải quyết TTHC

       

       

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Mẫu 01

       

      Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

      Mẫu 02

       

      Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

      Mẫu 03

       

      Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

      Mẫu 04

       

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

      Mẫu 05

       

      Sổ theo dõi hồ sơ

      Mẫu 06

      2

      Các biểu mẫu kèm theo thành phần hồ sơ

       

       

      Phiếu đề xuất thụ lý đơn

      BM.QT.XKT.07-01

       

      Thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết

      BM.QT.XKT.07-02

       

      Văn bản trả lại đơn và hướng dẫn khiếu nại

      BM.QT.XKT.07-03

       

      Văn bản về việc trả lại đơn chuyển không đúng thẩm

      BM.QT.XKT.07-04

       

      Văn bản chuyển đơn tố cáo

      BM.QT.XKT.07-05

       

      Văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh

      BM.QT.XKT.07-06

       

      Văn bản hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết

      BM.QT.XKT.07-07

      HỒ SƠ LƯU

      TT

      Hồ sơ lưu

       

      1

      Mẫu số 01, 05, 06, (02, 03, 04 nếu có)

       

      2

      Hồ sơ đầu vào

       

      3

      Kết quả giải quyết

       

      Hồ sơ được lưu tại Thanh tra tỉnh

       

       

      3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

      I

      NỘI DUNG QUY TRÌNH

      1

      Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

       

      - Đơn khiếu nại

      - Thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại

      - Văn bản phân công, giao việc của Chánh Thanh tra tỉnh (giao các phòng nghiệp vụ thực hiện) và của Chủ tịch UBND tỉnh (Giao Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện)

      1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

      2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.

      3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.

      4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

      5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

      2

      Cách thức thực hiện

       

      + Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

      + Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

      + Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.

      3

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

      3.1

      Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại

      01

       

      3.2

      Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc ủy quyền

      01

       

      3.3

      Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan do người khiếu nại cung cấp

      01

       

      3.4

      Các tài liệu khác có liên quan

       

      01

      4

      Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      5

      Thời gian xử lý:

      - TQ Chánh Thanh tra tỉnh: Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

      Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

      - TQ Chủ tịch UBND tỉnh: Không quá 23 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 38 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 38 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 53 ngày, kể từ ngày thụ lý.

      6

      Lệ phí: Không

      7

      Kết quả giải quyết TTHC:

      - TQ của Chánh Thanh tra tỉnh: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu/quyết định tạm đình chỉ

      - TQ của Chủ tịch UBND tỉnh: Báo cáo kết quả xác minh của Thanh tra tỉnh

      II

      QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

      1

      Trình tự thực hiện

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/Kết quả

      B1

      - Thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh: Tiếp nhận từ VP UBND tỉnh Quyết định giao nhiệm vụ xác minh và Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại

      - Văn thư

      01 ngày

       

      - Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh: Dự thảo Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại và Quyết định giao nhiệm vụ xác minh

      - Phòng Thanh tra Xét khiếu tố

      - Mẫu thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại

      - Mẫu quyết định giao nhiệm vụ xác minh

      B2

      - Thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh: Giao và nhận Quyết định giao nhiệm vụ xác minh và Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại.

      - Văn thư

      - Phòng Thanh tra XKT

      01 ngày

       

      - Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh: Xem và ký Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại và Quyết định giao nhiệm vụ xác minh

      - Chánh Thanh tra tỉnh

      B3

      Phân công Tổ xác minh

      Phòng Thanh tra xét khiếu tố

      01 ngày

       

      B4

      Ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại:

      - Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh

      - Thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh

      Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

      - Mẫu quyết định xác minh nội dung khiếu nại.

      B5

      Xây dựng kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại

      Tổ trưởng Tổ xác minh

      02 ngày

      - Mẫu kế hoạch xác minh

      B 6

      Phê duyệt kế hoạch xác minh:

      - Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh

      - Thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh

      Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

       

      B7

      Gửi, công bố công khai quyết định xác minh nội dung khiếu nại

      Tổ trưởng Tổ xác minh

      01 ngày

       

      B8

      Tiến hành xác minh:

      Thành viên Tổ xác minh

      11 ngày (vụ việc phức tạp; vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo 26 ngày. Vụ việc phức tạp và ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn 41 ngày)

       

      - Làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng.

      - Mẫu biên bản làm việc

      - Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.

      - Mẫu văn bản cung cấp thông tin, tài liệu bằng chứng

      - Tiếp nhận, xử lý thông tin, tài liệu bằng chứng do người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, Luật sư, Trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại và người bị khiếu nại.

      - Mẫu văn bản tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng

      - Xác minh thực tế.

      - Trưng cầu giám định.

      - Trong trường hợp kết quả xác minh khác với thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp thì cán bộ, thanh tra viên được giao nhiệm vụ xác minh/Tổ xác minh phải tổ chức làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại.

      - Mẫu văn bản trưng cầu Giám định

      - Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục).

      - Mẫu quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại

      B9

      Xây dựng báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại

      Tổ trưởng Tổ xác minh

      03 ngày

      - Mẫu báo cáo kết quả xác minh

      B10

      Chuyển hồ sơ qua Văn phòng UBND tỉnh (thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh)

      Tổ trưởng Tổ xác minh giao Văn thư

      01 ngày

       

      B11

      Tham khảo ý kiến tư vấn trong việc giải quyết khiếu nại:

      - Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh

      Chánh Thanh tra tỉnh

      02 ngày

      - Mẫu quyết định thành lập Hội đồng tư vấn

      B12

      Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau) (thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh):

      - Người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ.

      - Người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.

      - Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.

      - Việc đối thoại phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.

      - Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

      Chánh Thanh trả tỉnh

      01 ngày

      - Mẫu biên bản đối thoại

      B13

      Dự thảo quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần đầu (thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh)

      Tổ trưởng Tổ xác minh

      02 ngày

      Mẫu quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần đầu

      B14

      Xem xét, ký ban hành (Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh)

      Ký nháy của lãnh đạo phòng nghiệp vụ, ký ban hành của Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

       

      B15

      Đóng dấu, gửi, công bố quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

      Chánh Thanh tra tỉnh (Giao Văn thư thực hiện)

      01 ngày

      - Gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

      - Lưu hồ sơ

      CÁC BIỂU MẪU

      TT

      Tên Biểu mẫu

      Biểu mẫu đính kèm

      1

      Các biểu mẫu theo dõi giải quyết TTHC

       

       

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Mẫu 01

       

      Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

      Mẫu 02

       

      Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

      Mẫu 03

       

      Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

      Mẫu 04

       

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

      Mẫu 05

       

      Sổ theo dõi hồ sơ

      Mẫu 06

      2

      Các biểu mẫu kèm theo thành phần hồ sơ

       

       

      Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại

      BM.QT.XKT.08-01

       

      Quyết định giao nhiệm vụ xác minh khiếu nại

      BM.QT.XKT.08-02

       

      Quyết định xác minh nội dung khiếu nại

      BM.QT.XKT.08-03

       

      Kế hoạch xác minh

      BM.QT.XKT.08-04

       

      Biên bản làm việc

      BM.QT.XKT.08-05

       

      Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng

      BM.QT.XKT.08-06

       

      Giấy biên nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng

      BM.QT.XKT.08-07

       

      Văn bản về việc trưng cầu giám định

      BM.QT.XKT.08-08

       

      Quyết định tạm đình chỉ quyết định hành chính bị khiếu nại

      BM.QT.XKT.08-09

       

      Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại

      BM.QT.XKT.08-10

       

      Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại

      BM.QT.XKT.08-11

       

      Biên bản đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại khác nhau)

      BM.QT.XKT.08-12

       

      Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

      BM.QT.XKT.08-13

      HỒ SƠ LƯU

      TT

      Hồ sơ lưu

       

      1

      Mẫu số 01, 05, 06, (02, 03, 04 nếu có)

       

      2

      Hồ sơ đầu vào

       

      3

      Kết quả giải quyết

       

      Hồ sơ được lưu tại Thanh tra tỉnh

       

       

      4. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai

      I

      NỘI DUNG QUY TRÌNH

      1

      Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

       

      - Đơn khiếu nại

      - Thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại

      - Văn bản phân công, giao việc của Chủ tịch UBND tỉnh (giao Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện)

      - Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

      - Việc khiếu nại không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại

      2

      Cách thực thực hiện

       

      + Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

      + Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

      + Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.

      3

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

       

      Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại

      01

       

       

      Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc ủy quyền

      01

       

       

      Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan do người khiếu nại cung cấp

      01

       

       

      Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

      01 (để đối chiếu)

      01

       

      Các tài liệu khác có liên quan

       

      01

      4

      Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      5

      Thời hạn xử lý:

      - Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh: Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết

      - Thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh: Không quá 37 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 52 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 52 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 62 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết

      6

      Lệ phí: Không

      7

      Kết quả giải quyết TTHC:

      - Thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai/quyết định tạm đình chỉ

      - Thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh: Báo cáo kết quả xác minh của Thanh tra tỉnh

      II

      QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

      1

      Trình tự thực hiện

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/Kết quả

      B1

      Tiếp nhận từ VP UBND tỉnh Quyết định giao nhiệm vụ xác minh và Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại

      Văn thư

      01 ngày

       

      B2

      Giao Hồ sơ cho phòng nghiệp vụ

      Văn thư

      01 ngày

       

      B3

      Phân công người tham mưu thực hiện

      Trưởng phòng Thanh tra XKT

      01 ngày

       

      B4

      Ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại

      Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

      - Mẫu quyết định xác minh nội dung khiếu nại.

      B5

      Xây dựng kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại

      Tổ trưởng Tổ xác minh

      02 ngày

      - Mẫu kế hoạch xác minh

      B6

      Phê duyệt kế hoạch xác minh

      Chánh Thanh tra tỉnh

      02 ngày

       

      B7

      Gửi, công bố công khai quyết định xác minh nội dung khiếu nại

      Tổ trưởng Tổ xác minh

      01 ngày

       

      B8

      Tiến hành xác minh:

      Thành viên Tổ xác minh

      25 ngày (vụ việc phức tạp; vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn 40 ngày; vụ việc phức tạp và ở vùng sâu vùng xa, đi lại khó khăn 50 ngày)

       

      - Làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng.

      - Mẫu biên bản làm việc

      - Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.

      - Mẫu văn bản cung cấp thông tin, tài liệu bằng chứng

      - Tiếp nhận, xử lý thông tin, tài liệu bằng chứng do người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, Luật sư, Trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại và người bị khiếu nại.

      - Mẫu văn bản tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng

      - Xác minh thực tế.

      - Trưng cầu giám định.

      - Trong trường hợp kết quả xác minh khác với thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp thì cán bộ, thanh tra viên được giao nhiệm vụ xác minh/Tổ xác minh phải tổ chức làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại.

      - Mẫu văn bản trưng cầu Giám định

      - Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục).

      - Mẫu quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại

      B9

      Xây dựng báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại

      Tổ trưởng Tổ xác minh

      03 ngày

      - Mẫu báo cáo kết quả xác minh

      B10

      Chuyển hồ sơ qua UBND tỉnh

      Tổ trưởng Tổ xác minh

      01 ngày

       

      CÁC BIỂU MẪU

      TT

      Tên Biểu mẫu

      Biểu mẫu đính kèm

      1

      Các biểu mẫu theo dõi giải quyết TTHC

       

       

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Mẫu 01

       

      Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

      Mẫu 02

       

      Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

      Mẫu 03

       

      Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

      Mẫu 04

       

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

      Mẫu 05

       

      Sổ theo dõi hồ sơ

      Mẫu 06

      2

      Các biểu mẫu kèm theo thành phần hồ sơ

       

       

      Quyết định xác minh nội dung khiếu nại

      BM.QT.XKT.09-01

       

      Kế hoạch xác minh

      BM.QT.XKT.09-02

       

      Biên bản làm việc

      BM.QT.XKT.09-03

       

      Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng

      BM.QT.XKT.09-04

       

      Giấy biên nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng

      BM.QT.XKT.09-05

       

      Văn bản về việc trưng cầu giám định

      BM.QT.XKT.09-06

       

      Quyết định tạm đình chỉ quyết định hành chính bị khiếu nại

      BM.QT.XKT.09-07

       

      Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại

      BM.QT.XKT.09-08

       

      Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại

      BM.QT.XKT.09-09

       

      Biên bản đối thoại (bắt buộc)

      BM.QT.XKT.09-10

       

      Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai

      BM.QT.XKT.09-11

      HỒ SƠ LƯU

      TT

      Hồ sơ lưu

       

      1

      Mẫu số 01, 05, 06, (02, 03, 04 nếu có)

       

      2

      Hồ sơ đầu vào

       

      3

      Kết quả giải quyết

       

      Hồ sơ được lưu tại Thanh tra tỉnh

       

       

      5. Thủ tục giải quyết tố cáo

      I

      NỘI DUNG QUY TRÌNH

      1

      Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

       

      Theo quy định tại khoản 1 điều 29 Luật Tố cáo 2018: Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau:

      a) Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Tố cáo;

      b) Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;

      c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;

      d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.

      Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.

      2

      Cách thực thực hiện

       

      + Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

      + Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

      + Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.

      3

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

      3.1

      + Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo;

      01

       

      3.2

      + Các tài liệu liên quan.

      01

      01

      4

      Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      5

      Thời gian xử lý:

      - Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh: Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

      - Thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh: Không quá 22 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo; đối với vụ việc phức tạp không quá 52 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp không quá 82 ngày.

      6

      Lệ phí: Không

      7

      Kết quả giải quyết TTHC:

      - Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh: Kết luận nội dung tố cáo

      - Thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh: Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo của Thanh tra tỉnh

      II

      QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

      1

      Trình tự thực hiện

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/Kết quả

      B1

      - Thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh: Tiếp nhận Quyết định thụ lý tố cáo, Thông báo việc thụ lý tố cáo, Thông báo nội dung tố cáo từ Văn phòng UBND tỉnh chuyển đến.

      - Văn thư

       

      01 ngày

       

      - Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh: Dự thảo và trình ký Quyết định thụ lý tố cáo, Thông báo việc thụ lý tố cáo, Thông báo nội dung tố cáo

      - Phòng Thanh tra Xét khiếu tố

      - Chánh Thanh tra tỉnh

      - Mẫu quyết định thụ lý tố cáo

      - Mẫu Thông báo việc thụ lý tố cáo

      - Thông báo nội dung tố cáo

      B2

      Phân công người xác minh/Tổ xác minh

      Phòng Thanh tra Xét khiếu tố

      01 ngày

       

      B3

      Ký quyết định thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo:

      - Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh

      - Thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh

      Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

      - Mẫu quyết định thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo

      B4

      Xây dựng kế hoạch xác minh nội dung tố cáo

      Tổ trưởng Tổ xác minh

      01 ngày

       

      B5

      Phê duyệt kế hoạch xác minh nội dung tố cáo:

      - Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh

      - Thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh

      Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

       

      B6

      Gửi, công bố công khai Quyết định thành lập Tổ xác minh

      Tổ trưởng Tổ xác minh

      01 ngày

       

      B7

      Tiến hành xác minh:

      Thành viên Tổ xác minh

      13 ngày (nếu vụ việc phức tạp thì 43 ngày; đặc biệt phức tạp thì 73 ngày)

       

      - Làm việc trực tiếp với người tố cáo

      - Mẫu biên bản làm việc

      - Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo

      - Mẫu trưng cầu giám định

      - Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo

      - Mẫu quyết định gia hạn giải quyết tố cáo

      - Xác minh thực tế

      - Trưng cầu giám định

      - Mẫu đơn rút tố cáo

      - Mẫu biên bản ghi nhận việc rút tố cáo

      B8

      Xây dựng báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo

      Tổ trưởng Tổ xác minh

      03 ngày

      - Mẫu báo cáo kết quả xác minh tố cáo

      B9

      Ban hành Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo:

      - Thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh

      - Thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh

      - Chánh Thanh tra

      - Trưởng Phòng Thanh tra XKT

      - Chánh Thanh tra tinh

      02 ngày

      - Mẫu báo cáo kết quả xác minh tố cáo

      B10

      Chuyển hồ sơ qua UBND tỉnh

      Tổ trưởng Tổ xác minh - Văn thư

      01 ngày

       

      B11

      Dự thảo kết luận nội dung tố cáo (thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh)

      Phòng Thanh tra XKT

      01 ngày

       

      B12

      Xem xét và phê duyệt Kết luận nội dung tố cáo (thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh)

      Chánh Thanh tra tỉnh

      02 ngày

      Mẫu kết luận nội dung tố cáo

      B13

      Xử lý kết kết luận nội dung tố cáo

      Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

       

      B14

      Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo

      Chánh Thanh tra tỉnh

      01 ngày

       

      B15

      Lưu hồ sơ

      Bộ phận văn thư lưu trữ của cơ quan

      01 ngày

      Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính.

      CÁC BIỂU MẪU

      TT

      Tên Biểu mẫu

      Biểu mẫu đính kèm

      1

      Các biểu mẫu theo dõi giải quyết TTHC

       

       

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      Mẫu 01

       

      Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

      Mẫu 02

       

      Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

      Mẫu 03

       

      Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

      Mẫu 04

       

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

      Mẫu 05

       

      Sổ theo dõi hồ sơ

      Mẫu 06

      2

      Các biểu mẫu kèm theo thành phần hồ sơ

       

       

      Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo

      BM.QT.XKT.10-01

       

      Đơn rút tố cáo

      BM.QT.XKT.10-02

       

      Biên bản ghi nhận việc rút tố cáo

      BM.QT.XKT.10-03

       

      Quyết định thụ lý tố cáo

      BM.QT.XKT.10-04

       

      Thông báo việc thụ lý tố cáo

      BM.QT.XKT.10-05

       

      Thông báo nội dung tố cáo

      BM.QT.XKT.10-06

       

      Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo

      BM.QT.XKT.10-07

       

      Biên bản

      BM.QT.XKT.10-08

       

      Văn bản trưng cầu giám định

      BM.QT.XKT.10-09

       

      Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo của Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo

      BM.QT.XKT.10-10

       

      Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo cơ quan được giao xác minh tố cáo

      BM.QT.XKT.10-11

       

      Kết luận nội dung tố cáo

      BM.QT.XKT.10-12

      HỒ SƠ LƯU

      TT

      Hồ sơ lưu

       

      1

      Mẫu số 01, 05, 06, (02, 03, 04 nếu có)

       

      2

      Hồ sơ đầu vào

       

      3

      Kết quả giải quyết

       

      Hồ sơ được lưu tại Thanh tra tỉnh

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2148/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Kiên Giang
                                Ngày ban hành11/09/2020
                                Người kýLâm Minh Thành
                                Ngày hiệu lực 11/09/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 6006/BYT-TT-KT năm 2021 về tăng cường nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác truyền thông phòng, chống dịch COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 322/QĐ-BTC năm 2021 về tiêu chuẩn, định mức, chế độ cấp phát, sử dụng trang phục hải quan; việc quản lý, sử dụng chứng minh hải quan và tiêu chuẩn kỹ thuật các dấu hiệu đặc trưng xe ô tô kiểm tra, kiểm soát, giám sát hải quan do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ đối tượng gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
                                                      • Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo và phổ thông công lập năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
                                                      • Quyết định 16/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
                                                      • Công văn 1165/BHXH-ST năm 2020 về lạm dụng chính sách bảo hiểm xã hội của người lao động do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      • Kế hoạch 59/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ