Số hiệu | 213/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Đà Nẵng |
Ngày ban hành | 30/12/2004 |
Người ký | Trần Văn Minh |
Ngày hiệu lực | 14/01/2005 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY | CỘNG |
Số: | Đà |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội ban hành ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày
30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2004/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng
nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2005, kỳ họp thứ 3;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính và Cục trưởng
Cục Thuế thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp Phí
sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng quy định
như sau:
1) Tổ chức, cá nhân được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hoặc lâu dài lề đường, vỉa hè,
bến, bãi, mặt nước phù hợp với quy hoạch của thành phố để sản xuất, kinh doanh,
lắp đặt biển quảng cáo, tập kết vật liệu, thi công công trình.
2) Tổ chức, cá nhân sử dụng cầu,
bến cảng để mua bán, khai thác dịch vụ hậu cần thuỷ sản hoặc sử dụng vào các mục
đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Mức thu Phí sử dụng
lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:
1) Mức thu đối với việc sử dụng
lề đường, vỉa hè:
a) Tổ chức, cá nhân được phép sử
dụng lề đường, vỉa hè vào mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thường
xuyên (cả ban ngày và ban đêm) phải nộp mức phí tính theo từng loại đường phố
như sau:
STT | Loại | Mức |
1 | Loại 1 | 30.000 |
2 | Loại 2 | 20.000 |
3 | Loại 3 | 15.000 |
4 | Loại 4 | 10.000 |
5 | Loại 5 | 5.000 |
Trường hợp thời gian sử dụng
không liên tục trong cả ngày (chỉ sử dụng một buổi); các đối tượng được phép sử
dụng để đặt bảng hiệu, tập kết vật liệu xây dựng thì chỉ tính thu bằng 50% mức thu
nêu trên (tính theo từng loại đường).
b) Mức thu phí đối với việc sử dụng
lề đường, vỉa hè để đậu đỗ ô tô, trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô:
STT | Loại | Mức |
1 | Loại 1 | 10.000 |
2 | Loại 2 | 8.000 |
3 | Loại 3 | 6.000 |
4 | Loại 4 | 4.000 |
5 | Loại 5 | 2.000 |
2) Mức thu đối
với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước:
a) Mức thu phí đối với bến, bãi
đổ xe; bến, bãi ven sông tập kết vật liệu, neo đậu tàu, thuyền (không nằm trong
khu vực cầu cảng, bến cảng) được áp dụng mức thu thống nhất là:
l0.000đ/m2/tháng.
b) Mức thu phí đối với mặt nước:
+ Các trường hợp sử dụng mặt nước
để kinh doanh như: các điểm neo đậu tàu thuyền du lịch để đón, đưa khách; tàu
thuyền vận chuyển, tập kết hàng hoá, vật liệu thì mức thu phí là 5.000đồng/1ượt/phương
tiện hoặc 50.000đồng/tháng/phương tiện.
+ Không thu phí đối với trường hợp
tàu, thuyền vào neo đậu để tránh bão.
3) Mức thu đối với việc sử dụng
lề đường, vỉa hè, bến bãi, mặt nước... để quảng cáo:
Mức thu đối với bảng, biển, panô
quảng cáo:
Vị
Loại đường phố | Trên | Nơi | Trên |
Loại | 75.000 | 150.000 | 300.000 |
Loại | 50.000 | 100.000 | 300.000 |
Loại | 30.000 | 60.000 |
|
Loại | 20.000 | 40.000 |
|
- Đối với các vị trí đặc biệt:
ven bờ Sông Hàn, nhà ga, bến tàu, bến xe, sân bay, bến cảng, 2 đầu cầu Sông Hàn...
mức thu tối thiểu là 300.000đồng/m2 và tổ chức đấu giá nếu có từ 2 đối tượng trở
lên cùng muốn thuê.
- Đối với kiệt, hẻm: Khoảng cách
từ biển quảng cáo đến đường phố chính (tính từ tường trước của nhà mặt tiền)
trên 25 mét tính giảm 20% so với quảng cáo ở vỉa hè đường phố chính.
- Các vị trí khác: tính theo kiệt,
hẻm.
b) Mức thu đối với băng rôn, phướn
và các hình thức tương tự.
STT | Vị | Mức (đồng/ |
1 | Trên dải phân cách đường | 300.000 |
2 | Trên vỉa hè, lề đường nơi giao | 260.000 |
3 | Trên vỉa hè, lề đường: |
|
| - Loại 1 | 180.000 |
| - Loại 2 | 120.000 |
| - Loại 3 | 70.000 |
| - Loại 4 và loại còn lại | 50.000 |
c) Mức thu đối với vật phát quang,
vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác: 300.000đồng/một phương tiện
quảng cáo.
Mức thu phí đối với hình thức quảng
cáo tại điểm b và điểm c khoản 3 điều này áp dụng cho mỗi lần cấp phép. Tuỳ
theo hoạt động quảng cáo có xác định hoặc không xác định thời hạn thì thời hạn
quảng cáo tối đa cũng không quá 15 ngày làm việc.
4) Mức thu đối
với việc sử dụng cầu cảng, bến cảng:
Số | DANH | Đơn | MỨC |
A | B | C | D |
1 | Nước đá cây | Đồng/ | 300 |
2 | Đối với tàu thuyền các loại: |
|
|
2.1 | Đối với tàu thuyền các loại | Đồng/lần |
|
| - Tàu thuyền không lắp máy | nt | Tối |
| - Tàu thuyền có công suất nhỏ hơn | nt | Từ |
| - Tàu thuyền 10CV đến 22CV | nt | Từ |
| - Tàu thuyền trên 22CV đến | nt | Từ |
| - Tàu thuyền trên 45CV đến | nt | Từ |
| - Tàu thuyền trên 60CV đến | nt | Từ |
| - Tàu thuyền trên 90CV đến | nt | Từ |
| - Tàu thuyền có công suất trên | nt | Từ |
| Nếu quá thời gian qui định nhưng |
|
|
2.2 | Đối với tàu thuyền vào neo đậu |
|
|
| - Neo đậu không thường xuyên | Đồng | 1.000 |
| - Neo đậu thường xuyên | Đồng | 10.000 |
3 | Đối với phương tiện vận tải |
|
|
3.1 | Đối với tàu thuyền vận tải | Đồng/tấn | 5.000 |
3.2 | Đối với phương tiện vận tải cơ |
|
|
| - Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn | Đồng/lần | 15.000 |
| - Xe có trọng tải từ 2,5 tấn đến | nt | 20.000 |
| - Xe có trọng tải từ 5 tấn đến | nt | 40.000 |
| - Xe có trọng tải từ 10 tấn trở | nt | 50.000 |
| - Xe khách các loại | nt | 10.000 |
3.3 | Đối với phương tiện vận tải |
|
|
| Đối tượng vận chuyển không thường |
|
|
| - Xe ba gác máy, xe lam | Đồng/lần | 3.000 |
| - Xe môtô thồ, xe ba gác đạp | nt | 2.000 |
| - Xích lô | nt | 1.000 |
| - Xe ba gác máy, xe lam | Đồng | 60.000 |
| - Xe môtô thồ, xe ba gác đạp | nt | 30.000 |
| - Xích lô | nt | 10.000 |
Điều 3. Cơ quan thu phí:
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt
nước do các cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý trực tiếp tổ chức thu.
Điều 4. Quản lý và sử dụng
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước quy định như sau:
l) Đối với việc sử dụng lề đường,
vỉa hè, bến bãi, mặt nước:
Cơ quan thu phí trích 80% số phí
thu được trước khi nộp ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu; phần còn lại
20% nộp vào ngân sách.
2) Đối với việc sử dụng lề đường,
vỉa hè... vào mục đích quảng cáo:
Cơ quan thu phí trích 35% số phí
thu được trước khi nộp vào ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu; phần còn
lại 65% nộp vào ngân sách.
3) Đối với việc
sử dụng cầu cảng, bến cảng:
Cơ quan thu phí trích 90% số phí
thu được trước khi nộp vào ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu; phần còn
lại 10% nộp vào ngân sách.
Điều 5. Cục Thuế thành phố
Đà Nẵng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan hướng dẫn thực
hiện quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định của UBND thành phố
ban hành trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thuỷ sản
Nông Lâm, Văn hoá - Thông tin, Giao thông Công chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục
Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các
quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định này thi hành./.
Nơi nhận: | TM. Trần Văn Minh |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 213/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Đà Nẵng |
Ngày ban hành | 30/12/2004 |
Người ký | Trần Văn Minh |
Ngày hiệu lực | 14/01/2005 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.