Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 212/2003/QĐ-BLĐTBXH Quy định nguyên tắc xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    630044





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu212/2003/QĐ-BLĐTBXH
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
      Ngày ban hành27/02/2003
      Người kýNguyễn Thị Hằng
      Ngày hiệu lực 14/03/2003
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
       

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----- o0o -----

      Số: 212/2003/QĐ-BLĐTBXH

      Hà Nội, ngày 27 Tháng 02 năm 2003

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VẾ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC
      XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

      BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
      HỘI

      Căn cứ Nghị định số
      86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
      hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
      Căn cứ Nghị định số 96/CP ngày 07/12/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
      vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
      Căn cứ Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính phủ quy định chi tiết
      thi hành Bộ Luật lao động và Luật Giáo dục về dạy nghề;
      Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều
      1.
      Ban hành kèm
      theo Quyết định này Quy định nguyên tắc xây dựng và tổ chức thực hiện chương
      trình dạy nghề.

      Điều
      2.
      Tổng cục trưởng
      Tổng cục Dạy nghề hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quy định nguyên tắc xây dựng
      và tổ chức thực hiện chương trình dạy nghề ban hành kèm theo Quyết định này.

      Điều
      3.
      Quyết định
      này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây về việc xây dựng
      và tổ chức thực hiện chương trình dạy nghề trái với quy định được ban hành kèm
      theo Quyết định này đều bãi bỏ.

      Điều
      4.
      Chánh Văn
      phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Thủ trưởng các cơ quan quản lý các
      cơ sở dạy nghề, Hiệu trưởng, Giám đốc các cơ sở dạy nghề và Thủ trưởng các cơ
      quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      BỘ TRƯỞNG  

      Nguyễn Thị Hằng

       

      QUY ĐỊNH

      NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
      HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 212/2003/QĐ-BLĐTBXH, ngày 27/02/2003 của Bộ
      trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

      Chương
      1:

      NHỮNG QUY ĐỊNH
      CHUNG

      Điều
      1.
      Văn bản này
      quy định những nguyên tắc, nội dung và việc tổ chức xây dựng, thực hiện chương
      trình dạy nghề áp dụng cho các cơ sở dạy nghề (công lập và ngoài công lập)
      trong cả nước.

      Điều
      2.
      Chương
      trình dạy nghề quy định mục tiêu, kế hoạch và nội dung các hoạt động dạy nghề
      nhằm trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất
      đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp
      và có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố an ninh -
      quốc phòng.

      Điều
      3.
      Thời gian dạy
      nghề của một khoá học dài hạn (bao hàm cả cấp trình độ cao) được xác định ứng với
      từng nghề, từng trình độ đào tạo, trình độ đầu vào của người học, được thực hiện
      từ 1 đến 3 năm. Thời gian dạy nghề của một khoá học ngắn hạn (đối với trình độ
      bán lành nghề) được xác định trên cơ sở phần kiến thức và kỹ năng đủ để thực hiện
      một hoặc một số nhiệm vụ của nghề với thời gian thực hiện dưới 1 năm.

      Điều
      4.
      Nguyên tắc
      xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình dạy nghề là cơ sở để các Bộ, ngành,
      Địa phương tổ chức xây dựng chương trình khung cho nhóm nghề, chương trình dạy
      nghề cho từng nghề của ngành, địa phương; là căn cứ để quản lý các hoạt động
      đào tạo, tiến hành kiểm tra, thanh tra và đánh giá kết quả của các cơ sở dạy
      nghề.

      Chương
      2:

      NGUYÊN TẮC,
      NỘI DUNG XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

      MỤC
      1. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

      Điều
      5.
      Chương trình dạy nghề dài hạn (trình độ lành nghề và trình
      độ cao) được xây dựng theo các nguyên tắc sau:

      1. Tuân thủ theo Danh
      mục nghề đào tạo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;

      2. Trên cơ sở phân
      tích nghề;

      3. Đảm bảo giáo dục
      toàn diện, khoa học, hệ thống, phù hợp và ổn định;

      4. Đảm bảo liên thông
      trong đào tạo;

      5. Đảm bảo cơ bản, thực
      tiễn và từng bước hiện đại phù hợp với phát triển thị trường lao động;

      6. Đảm bảo thống nhất
      của các nghề trong nhóm nghề và tính đặc thù của từng nghề;

      7. Hướng tới các chuẩn
      đào tạo nghề của khu vực và thế giới.

      Điều
      6.
      Chương trình
      dạy nghề ngắn hạn (trình độ bán lành nghề) được xây dựng theo các nguyên tắc
      sau:

      1. Trên cơ sở phân
      tích nghề;

      2. Đảm bảo tính khoa học,
      tính hệ thống, tính linh hoạt;

      3. Đảm bảo liên thông
      trong đào tạo;

      4. Đảm bảo yêu cầu thực
      tế của thị trường lao động.

      MỤC
      2. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG CHO NHÓM NGHỀ

      Điều
      7.
      Chương trình
      khung cho nhóm nghề là những quy định về mục tiêu đào tạo, khối lượng kiến thức
      chung (bao gồm kiến thức các môn học chung, kiến thức văn hoá bổ trợ hoặc kiến
      thức khoa học cơ bản, kiến thức kỹ thuật cơ sở và chuyên môn) và kỹ năng chung
      của tất cả các nghề trong cùng nhóm nghề, là cơ sở để xây dựng chương trình đào
      tạo cho từng nghề trong nhóm nghề.

      Điều
      8.
      Chương trình
      khung cho nhóm nghề bao gồm:

      1. Mục tiêu đào tạo
      chung của nhóm nghề theo từng trình độ đào tạo;

      2. Khung thời gian đào
      tạo của các nghề trong nhóm nghề theo từng trình độ đào tạo;

      3. Chương trình các
      môn học hoặc các mô đun đào tạo chung cho nhóm nghề;

      4. Tỷ lệ thời gian học
      cho các khối kiến thức, kỹ năng chung của nhóm nghề;

      5. Các hoạt động giáo
      dục ngoại khoá.

      MỤC
      3. CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ CHO TỪNG NGHỀ

      Điều
      9.
      Chương trình
      dạy nghề cho từng nghề phải tuân thủ các quy định trong chương trình khung của
      nhóm nghề và thể hiện được đặc thù của từng nghề.

      Điều
      10.
      Chương
      trình dạy nghề cho từng nghề được xây dựng theo một trong các loại chương trình
      sau:

      1. Chương trình dạy
      nghề theo môn học;

      2. Chương trình dạy
      nghề theo mô đun;

      3. Chương trình dạy
      nghề kết hợp môn học và mô đun.

      Điều
      11.
      Chương
      trình dạy nghề cho từng nghề bao gồm:

      1. Mục tiêu đào tạo
      theo từng trình độ đào tạo;

      2. Kế hoạch đào tạo;

      3. Chương trình môn học
      hoặc mô đun đào tạo;

      4. Kế hoạch hoạt động
      giáo dục ngoại khoá.

      Điều
      12.
      Xây dựng mục
      tiêu đào tạo cho từng nghề

      1. Mục tiêu đào tạo là
      hệ thống những kiến thức, kỹ năng, thái độ và các yêu cầu giáo dục toàn diện mà
      học sinh phải đạt được sau khi tốt nghiệp.

      2. Xây đựng mục tiêu
      đào tạo của nghề phải căn cứ vào tiêu chuẩn nghề tương tự với trình độ đào tạo.

      3. Mục tiêu đào tạo
      cho từng nghề phải rõ ràng theo một trình tự hợp lý.

      Điều
      13.
      Xây dựng kế
      hoạch đào tạo

      1. Kế hoạch đào tạo
      bao gồm:

      a) Phân phối thời gian
      đào tạo toàn khoá học (được xác định theo quy định tại phụ lục I);

      b) Danh mục và phân phối
      thời gian cho các môn học hoặc các mô đun đào tạo bắt buộc và tự chọn. Các môn
      học hoặc mô đun đào tạo phải được bố trí theo trình tự hợp lý, khoa học;

      c) Quy định các môn
      (hoặc các mô đun đào tạo) kiểm tra, thi học kỳ, thi hết môn, thi tốt nghiệp.

      2. Quy định thời gian
      cho các hoạt động trong kế hoạch đào tạo

      a) Thời gian học tập
      được tính bằng tuần và giờ học, gồm: thời gian thực học (lý thuyết, thực hành
      hoặc tích hợp lý thuyết và thực hành, thí nghiệm, thực nghiệm, thực tập, kiến tập,
      kiểm tra), thời gian ôn và thi (học kỳ, hết môn, tốt nghiệp).

      b) Thời gian dành cho
      các hoạt động chung được tính bằng tuần, gồm: thời gian khai giảng, bế giảng; thời
      gian sơ kết học kỳ, tổng kết năm học; thời gian nghỉ hè, lễ tết, lao động.

      Điều
      14.
      Phân bổ thời
      gian cho các khối kiến thức, kỹ năng trong kế hoạch đào tạo.

      1. Thời gian cho khối
      kiến thức, kỹ năng trong kế hoạch đào tạo.

      a) Những môn học bắt
      buộc: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng.

      b) Môn học Ngoại ngữ,
      Tin học và các môn học khác (nếu có) có thể là môn học bắt buộc hay tự chọn tuỳ
      theo nghề đào tạo.

      2. Thời gian cho khối
      kiến thức văn hoá bổ trợ hoặc khoa học cơ bản.

      a) Khối kiến thức văn
      hoá bổ trợ hoặc khoa học cơ bản được lựa chọn hợp lý, đủ để tiếp thu các kiến
      thức kỹ thuật cơ sở và chuyên môn của nghề theo các trình độ đào tạo khác nhau.

      b) Thời gian học văn
      hoá bổ trợ hoặc khoa học cơ bản được quy định như sau:

      - Không quá 5% so với
      thời gian thực học của khoá học từ 18 đến 30 tháng đối với đối tượng tuyển sinh
      tốt nghiệp Trung học cơ sở;

      - Không quá 8% so với
      thời gian thực học của khoá học từ 30 đến 36 tháng đối với đối tượng tuyển sinh
      tốt nghiệp Trung học phổ thông.

      3. Thời gian cho khối
      kiến thức kỹ thuật cơ sở, chuyên môn và kỹ năng nghề.

      a) Khối kiến thức kỹ
      thuật cơ sở cung cấp các kiến thức cần thiết để người học tiếp thu được kiến thức
      chuyên môn và kỹ năng nghề. Nội dung khối kiến thức kỹ thuật cơ sở được xây dựng
      cho nhóm nghề và cho từng nghề. Thời lượng dành cho khối kiến thức kỹ thuật cơ
      sở chiếm từ 10 - 20% thời gian thực học của toàn khoá học.

      b) Khối kiến thức
      chuyên môn nghề cung cấp lý thuyết của nhóm nghề và của nghề. Thời gian dành
      cho khối kiến thức chuyên môn nghề chiếm từ 8 - 15% thời gian thực học của toàn
      khoá học.

      c) Khối kỹ năng nghề
      cung cấp các kỹ năng cơ bản của nhóm nghề và kỹ năng của nghề. Thời gian dành
      cho khối kỹ năng nghề bao gồm thời gian học thực hành và thực tập, chiếm 55 -
      75 % thời gian thực học của toàn khoá học đối với chương trình dạy nghề trình độ
      lành nghề và 50 - 65% thời gian thực học của toàn khoá học đối với chương trình
      dạy nghề trình độ cao.

      Thời gian phân bổ cho
      các hoạt động trong khoá học đối với từng đối tượng tuyển sinh (tốt nghiệp
      trung học cơ sở, trung học phổ thông hoặc tương đương) được quy định tại phụ lục
      III.

      Điều
      15.
      Xây dựng
      chương trình môn học

      1. Chương trình môn học
      quy định những kiến thức, kỹ năng học sinh phải đạt được sau khi học tập môn học,
      phù hợp với thời gian đã được xác định trong kế hoạch đào tạo của mỗi nghề. Môn
      học phải đảm bảo các yêu cầu về khoa học, kỹ thuật, công nghệ và sư phạm.
      Chương trình môn học là căn cứ để triển khai việc giảng dạy, biên soạn giáo
      trình và tài liệu giảng dạy cho môn học và để kiểm tra công tác đào tạo của nhà
      trường.

      2. Chương trình môn học
      phải bảo đảm tính cơ bản, tính hiện đại, liên thông và thực tiễn. Nội dung
      chương trình môn học gồm hai phần: phần cơ bản và phần đặc thù. Phần cơ bản quy
      định kiến thức, kỹ năng chung đối với nghề đào tạo. Phần đặc thù quy định những
      nội dung kiến thức, kỹ năng chuyên sâu hoặc mở rộng cần bổ sung cho phù hợp với
      đặc điểm và yêu cầu cụ thể của sản xuất - kinh doanh. Phần đặc thù không lớn
      hơn 30% lượng kiến thức của môn học.

      3. Cấu trúc của chương
      trình môn học:

      - Tên môn học, vị trí,
      tính chất, mục tiêu, yêu cầu của môn học;

      - Nội dung tổng quát
      và phân phối thời gian cho các phần, chương, mục, bài;

      - Nội dung chi tiết
      trong từng bài;

      - Hướng dẫn thực hiện
      chương trình môn học.

      Điều
      16.
      Xây dựng
      chương trình dạy nghề theo mô đun

      1. Nội dung của chương
      trình dạy nghề theo mô đun cho từng nghề bao gồm: số lượng mô đun, thời lượng,
      trình tự thực hiện các mô đun, mối liên hệ giữa các mô đun và tài liệu hướng dẫn
      sử dụng chương trình dạy nghề theo mô đun.

      2. Chương trình dạy
      nghề theo mô đun được xây dựng theo phương pháp DACUM .

      3. Chương trình dạy
      nghề theo mô đun phải đảm bảo được các đặc trưng: trọn vẹn, phù hợp với năng lục
      thực hiện trung bình của người học, đánh giá liên tục và lắp ghép phát triển.

      Điều
      17.
      Xây dựng mô
      đun đào tạo

      1. Mô đun đào tạo được
      xây dựng theo một trong hai loại cấu trúc sau:

      - Tích hợp giữa kiến
      thức cơ sở với 1ý thuyết chuyên môn và thực hành nghề;

      - Tích hợp giữa lý
      thuyết chuyên môn và thực hành nghề.

      2. Mô đun đào tạo được
      trình bày ngắn gọn, rõ ràng và súc tích, thể hiện rõ các hoạt động thực hành.

      3. Cấu trúc mô đun đào
      tạo bao gồm:

      - Mục tiêu cần đạt được
      sau khi học xong mô đun;

      - Nội dung (kiến thức,
      kỹ năng, thái độ) của mô đun;

      - Điều kiện thực hiện
      mô đun (thiết bị, phương tiện dạy học, giáo viên, thời gian, các loại học liệu
      v.v…)

      - Kiểm tra hoặc thi
      dùng để đánh giá trước, trong và sau khi thực hiện mô đun.

      Điều
      18.
      Thời gian
      và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá

      1. Hoạt động giáo dục
      ngoại khoá gồm: tham quan, báo cáo chuyên đề, hoạt động xã hội, tham gia thực
      nghiệm, ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ và các hoạt động khác phục vụ
      cho mục tiêu giáo dục.

      2. Nội dung và thời
      gian cụ thể của các hoạt động giáo dục ngoại khoá do Hiệu trưởng trường dạy nghề,
      Hiệu trưởng trường có dạy nghề dài hạn quyết định.

      MỤC
      4. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ NGẮN HẠN

      Điều
      19.
      Chương
      trình dạy nghề ngắn hạn bao gồm:

      1. Mục tiêu đào tạo;

      2. Kế hoạch đào tạo;

      3. Chương trình môn học
      hoặc mô đun đào tạo.

      Điều
      20.
      Xây dựng mục
      tiêu đào tạo nghề ngắn hạn

      1. Mục tiêu đào tạo
      nghề ngắn hạn là hệ thống những kiến thức, kỹ năng và thái độ để thực hiện một
      hoặc một số nhiệm vụ, công việc của trình độ lành nghề.

      2. Mục tiêu đào tạo phải
      rõ ràng theo một trình tự hợp lý

      Điều
      21.
      Xây dựng kế
      hoạch đào tạo nghề ngắn hạn

      1. Kế hoạch đào tạo
      nghề ngắn hạn bao gồm:

      a) Phân phối thời gian
      đào tạo toàn khoá học;

      b) Danh mục và phân phối
      thời gian cho các môn học hoặc các mô đun đào tạo Các môn học và mô đun đào tạo
      phải được bố trí theo trình tự hợp lý khoa học;

      c) Kế hoạch kiểm tra
      các môn học và các mô đun đào tạo trong khoá học.

      2. Quy định phân bổ thời
      gian trong kế hoạch đào tạo

      - Thời gian học tập được
      tính bằng tuần và giờ học, gồm: thời gian thực học (lý thuyết, thực hành hoặc
      tích hợp lý thuyết và thực hành, thực tập, kiểm tra); thời gian ôn và kiểm tra
      kết thúc khoá học;

      - Thời gian dành cho
      các hoạt động chung được tính bằng tuần.

      3. Phân bổ thời gian học
      tập:

      - Thời gian học lý
      thuyết chiếm từ 20 - 30% thời gian thực học của toàn khoá học;

      - Thời gian học thực
      hành chiếm từ 70 - 80% thời gian thực học của toàn khoá học.

      Điều
      22.
      Xây dựng
      chương trình môn học và xây dựng mô đun đào tạo cho chương trình dạy nghề ngắn
      hạn được thực hiện theo quy định tại Điều 15 và Điều 17 của quy định này.

      Chương
      3:

      TỔ CHỨC XÂY
      DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

      Điều
      23.
      Bộ Lao động
      - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

      l. Chủ trì và phối hợp
      với các Bộ, ngành tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình các môn
      học chung bắt buộc, chương trình khung cho một số nhóm nghề và chương trình dạy
      nghề cho một số nghề phổ biến để áp dụng thống nhất trong các cơ sở dạy nghề;

      2. Quy định về tổ chức
      xây dựng, tổ chức thẩm định để ban hành chương trình khung cho nhóm nghề,
      chương trình dạy nghề cho từng nghề, chương trình môn học, mô đun đào tạo, giáo
      trình và các học liệu khác dùng trong các cơ sở dạy nghề.

      Điều
      24.
      Các Bộ,
      ngành thực hiện các công việc sau:

      1. Chủ trì và phối hợp
      với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức xây dựng, thẩm định các chương trình
      khung cho nhóm nghề, chương trình dạy nghề cho từng nghề theo sự phân công; Quyết
      định ban hành chương trình khung cho nhóm nghề, chương trình dạy nghề cho từng
      nghề sau khi thoả thuận bằng văn bản với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để
      áp dụng thống nhất trong các cơ sở dạy nghề; Chương trình khung cho nhóm nghề,
      chương trình dạy nghề cho từng nghề đã được ban hành gửi về Tổng cục Dạy nghề
      thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

      2. Tổ chức xây dựng,
      thẩm định và phê duyệt các chương trình dạy nghề ngắn hạn;

      3. Chỉ đạo các cơ sở dạy
      nghề thuộc quyền quản lý thực hiện đúng nguyên tắc về xây dựng và tổ chức thực
      hiện chương trình dạy nghề, chương trình khung cho nhóm nghề, chương trình dạy
      nghề cho từng nghề đã được ban hành;

      4. Tổ chức kiểm tra,
      thanh tra việc thực hiện.

      Điều
      25.
      Uỷ ban nhân
      dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các công việc sau:

      1. Tổ chức xây dựng,
      thẩm định và ban hành chương trình dạy nghề đặc thù sau khi có thoả thuận bằng
      văn bản với Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội; Chương trình dạy nghề cho từng
      nghề đã được ban hành gửi về Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh
      và Xã hội;

      2. Tổ chức xây dựng,
      thẩm định và phê duyệt các chương trình dạy nghề ngắn hạn;

      3. Chỉ đạo các cơ sở dạy
      nghề thuộc quyền quản lý thực hiện đúng quy định nguyên tắc xây dựng và tổ chức
      thực hiện chương trình dạy nghề, chương trình khung cho nhóm nghề, chương trình
      dạy nghề cho từng nghề đã được các Bộ, ngành và địa phương ban hành;

      4. Tổ chức kiểm tra,
      thanh tra việc thực hiện.

      Điều
      26.
      Hiệu trưởng
      các trường dạy nghề, Giám đốc các trung tâm dạy nghề và các cơ sở có đăng ký dạy
      nghề khác chịu trách nhiệm:

      1. Thực hiện đúng các
      quy định về xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình dạy nghề và các quy định
      trong chương trình khung cho nhóm nghề, chương trình dạy nghề cho từng nghề do
      các Bộ, ngành, địa phương ban hành;

      2. Tổ chức xây dựng,
      thực hiện kế hoạch đào tạo, tiến độ giảng dạy, kế hoạch giáo viên, biên soạn
      giáo trình, tài liệu giảng dạy và các học liệu khác.

      Điều 27. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, đề
      nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đểnghiên cứu, giải quyết./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu212/2003/QĐ-BLĐTBXH
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
                                Ngày ban hành27/02/2003
                                Người kýNguyễn Thị Hằng
                                Ngày hiệu lực 14/03/2003
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2021 về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 1821/QĐ-BYT năm 2021 về phân bổ vắc xin phòng COVID-19 đợt 2 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Công văn 333/TCHQ-GSQL năm 2021 về xử lý phế liệu tồn đọng tại cảng biển do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh An Giang ban hành
                                                      • Công văn 5075/BNV-TCBC năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
                                                      • Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2020
                                                      • Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ