Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý do tỉnh Quảng Nam ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    2764





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu20/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Nam
      Ngày ban hành26/08/2021
      Người kýLê Trí Thanh
      Ngày hiệu lực 19/09/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NAM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 20/2021/QĐ-UBND

      Quảng Nam, ngày 26 tháng 8 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI QUẢNG NAM QUẢN LÝ

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày ngày 18 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

      Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

      Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

      Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

      Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

      Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

      Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

      Căn cứ Thông tư số 47/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định giá cho thuê, giá khởi điểm để đấu giá cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông và thủy lợi;

      Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;

      Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

      Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 241/TTr-SNN&PTNT ngày 13/8/2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý.

      Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương hướng dẫn Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam thực hiện định mức này theo quy định; chủ động giải quyết những vướng mắc phát sinh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2021. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Văn phòng Chính phủ (b/c);
      - Website Chính phủ;
      - TTTU, TTHĐND tỉnh;
      - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - UBMT Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
      - Cục KT văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
      - Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
      - Như Điều 3: thực hiện;
      - Các Ban HĐND tỉnh;
      - VPTU, VPUBND, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
      - Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
      - Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
      - Các Phó CVP UBND tỉnh;
      - Lưu VT, TH, KGVX, NC, KTN, KTTH.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH


      Lê Trí Thanh

       

      QUY ĐỊNH

      ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI QUẢNG NAM QUẢN LÝ
      (Kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

      Chương I

      PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quyết định này quy định Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý, bao gồm:

      1. Định mức cho các hoạt động dịch vụ thủy lợi.

      2. Hướng dẫn cách áp dụng định mức.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Áp dụng cho Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý.

      Chương II

      NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI QUẢNG NAM QUẢN LÝ

      Điều 3. Định mức cho các hoạt động dịch vụ thủy lợi

      1. Định mức lao động

      a) Định mức lao động tổng hợp

      Định mức lao động tổng hợp tính toàn bộ cho sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi: 2,78 công/ha diện tích quy đổi tưới tiêu chủ động cho lúa trong 1 vụ.

      b) Phân bổ định mức lao động để phục vụ tính giá các loại sản phẩm dịch vụ thủy lợi như sau:

      - Định mức lao động phân bổ cho sản phẩm dịch vụ công ích:

      + Vùng đồng bằng: 2,201 công /ha quy đổi tưới tiêu chủ động cho lúa trong 1 vụ.

      + Vùng miền núi: 2,828 công /ha quy đổi tưới tiêu chủ động cho lúa trong 1 vụ.

      - Định mức lao động phẩn bổ cho sản phẩm cấp nước thô cho sinh hoạt, công nghiệp: 1,578 công / 1000m3.

      + Định mức lao động phân bổ cho sản phẩm cấp nước kết hợp phát điện: 0,281công/1000kWh.

      2. Định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động

      STT

      Nội dung

      đơn vị tính

      Định mức

      1

      Quần áo lao động phổ thông

      Bộ/lao động-năm

      2

      2

      Mũ, nón lá chống mưa nắng

      Chiếc/lao động-năm

      1

      Hoặc mũ nhựa cứng

      Chiếc/lao động-năm

      0,33

      3

      Găng tay bảo hộ

      Đôi/ lao động-năm

      2

      4

      Giầy vải

      Đôi/ lao động-năm

      1

      7

      Áo mưa

      Bộ/lao động-năm

      0,5

      8

      Ủng cao su

      Đôi/ lao động-năm

      0,5

      9

      Áo phao

      Chiếc/ lao động-năm

      0,5

      10

      Đèn pin

      Chiếc/lao động-năm

      0,5

      11

      Khác (xà phòng, bút điện, vít điện, kìm điện, ủng cách điện, găng tay cách điện…)

      % chi phí các khoản định mức trên

      10%

      3. Định mức sử dụng nước cho cây trồng (p = 75%)

      Trạm khí tượng

      Vùng tưới

      Định mức sử dụng nước (m3/ha)

      Vụ Đông xuân

      Vụ Hè thu

      Lúa

      Rau, màu

      Thủy sản

      Lúa

      Rau, màu

      Thủy sản

      Đà Nẵng

      Khu tưới thuộc các Chi nhánh Đại Lộc, Duy Xuyên và Điện Bàn

      6922

      2456

      18.945

      8885

      3321

      32.631

      Tam Kỳ

      Khu tưới thuộc các Chi nhánh Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình và Quế Sơn

      6265

      2223

      19.638

      8830

      2981

      34.391

      4. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới (kWh/ha-vụ, tần suất 75%)

      a) Định mức điện bơm tưới bình quân toàn công ty

      - Tưới lúa vụ Đông xuân: 365,07 kWh/ha.

      - Tưới lúa vụ Hè thu: 475,58 kWh/ha.

      - Tưới rau màu vụ Đông xuân: 132,33 kWh/ha.

      - Tưới rau màu vụ Hè thu: 201,13 kWh/ha.

      - Cấp nước nuôi thủy sản vụ Đông xuân: 1032,31 kWh/ha.

      - Cấp nước nuôi thủy sản vụ Hè thu: 1873,97 kWh/ha.

      b) Định mức điện bơm tưới chi tiết cho các trạm bơm

      TT

      Trạm bơm

      Vụ Đông xuân (Kwh/ha)

      Vụ Hè thu (Kwh/ha)

      Lúa

      Rau, màu

      Thủy sản

      Lúa

      Rau, màu

      Thủy sản

      1

      Chi nhánh Tam Kỳ (Tân Dân)

      343,05

      121,74

      1.075,24

      483,49

      163,24

      1.786,67

      2

      Chi nhánh Phú Ninh (Tam Lộc)

      343,05

      121,74

      1.075,24

      483,49

      163,24

      1.786,67

       

      Chi nhánh Thăng Bình

      367,68

      151,56

      1.199,91

      497,16

      260,56

      1.993,83

      3

      An Xá Đông

      343,05

      121,74

      1.075,24

      483,49

      163,24

      1.786,67

      4

      Tứ Sơn

      549,89

      195,14

      1.723,53

      775,00

      261,66

      2.863,89

      5

      Thạch Hoa

      343,05

      121,74

      1.075,24

      483,49

      163,24

      1.786,67

      6

      Gia Hội

      427,07

      151,56

      1.338,58

      601,90

      203,22

      2.224,24

      7

      An Lạc

      324,88

      115,29

      1.018,28

      457,88

      154,59

      1.692,02

      8

      Quế Phú

      343,05

      121,74

      1.075,24

      483,49

      163,24

      1.786,67

      9

      Cơ Bình

      411,46

      146,02

      1.289,64

      579,90

      195,79

      2.142,93

      10

      Phước Hà (Lý Trường)

      320,18

      113,63

      1.003,56

      451,26

      152,36

      1.667,55

      11

      Quế Sơn (Phước Chỉ)

      343,05

      121,74

      1.075,24

      483,49

      163,24

      1.786,67

       

      Chi nhánh Duy Xuyên

      340,59

      117,68

      972,48

      434,96

      170,47

      1.765,36

      12

      Xuyên Đông

      331,62

      117,68

      907,64

      425,69

      159,10

      1.647,67

      13

      Châu Hiệp

      378,99

      134,49

      1.037,31

      486,51

      181,83

      1.883,05

       

      Chi nhánh Đại Lộc

      329,49

      107,57

      966,80

      417,78

      145,44

      1.755,06

      14

      Đại Chánh

      378,99

      134,49

      1.037,31

      486,51

      181,83

      1.883,05

      15

      Gò Da

      368,46

      130,75

      1.008,49

      472,99

      176,78

      1.830,74

      16

      Mỹ Lễ

      291,08

      103,29

      796,68

      373,65

      139,65

      1.446,23

      17

      Ái Nghĩa

      291,35

      103,39

      797,43

      374,00

      139,78

      1.447,59

      18

      Bàu Phốc

      411,05

      145,86

      1.125,05

      527,66

      197,21

      2.042,33

       

      Chi nhánh Điện Bàn

      377,46

      137,61

      1.037,31

      490,17

      186,95

      1.883,05

      19

      Thái Sơn

      378,99

      134,49

      1.037,31

      486,51

      181,83

      1.883,05

      20

      Cẩm Văn

      378,99

      134,49

      1.037,31

      486,51

      181,83

      1.883,05

      21

      Đông Quang

      378,99

      134,49

      1.037,31

      486,51

      181,83

      1.883,05

      22

      Thanh Quít

      378,99

      134,49

      1.037,31

      486,51

      181,83

      1.883,05

      23

      Đông Hồ

      378,99

      134,49

      1.037,31

      486,51

      181,83

      1.883,05

      24

      La Thọ

      378,99

      134,49

      1.037,31

      486,51

      181,83

      1.883,05

      25

      Vĩnh Điện

      378,99

      134,49

      1.037,31

      486,51

      181,83

      1.883,05

      26

      Cẩm Sa

      378,99

      134,49

      1.037,31

      486,51

      181,83

      1.883,05

      27

      Tứ Câu

      378,99

      134,49

      1.037,31

      486,51

      181,83

      1.883,05

      28

      Hà Châu

      326,72

      134,49

      1.037,31

      486,51

      181,83

      1.883,05

      29

      Cẩm Thanh

      562,75

      199,69

      1.540,25

      722,39

      269,99

      2.796,04

      Giá trị định mức áp dụng lập kế hoạch và xây dựng phương án giá trong điều kiện thời tiết bình thường. Khi có sự sai khác giữa kế hoạch với thực tế sẽ căn cứ vào hệ số điều chỉnh dưới đây để nghiệm thu, quyết toán chi phí điện bơm tưới.

      Hệ số điều chỉnh định mức điện tưới:

      Vụ Đông xuân trạm Đà Nẵng: áp dụng cho Chi nhánh Đại Lộc, Duy Xuyên và Điện Bàn

      Mưa (mm)

      30

      50

      70

      100

      136

      150

      200

      250

      300

      350

      400

      500

      Kđc

      1,43

      1,27

      1,18

      1,09

      1,00

      0,99

      0,93

      0,88

      0,84

      0,82

      0,79

      0,75

      Vụ Đông xuân trạm Tam Kỳ: áp dụng cho Chi nhánh Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình và Quế Sơn

      Mưa (mm)

      70

      120

      100

      200

      231

      300

      350

      400

      450

      500

      550

      600

      Kđc

      1,50

      1,23

      1,31

      1,02

      1,00

      0,88

      0,83

      0,79

      0,76

      0,73

      0,70

      0,68

      Vụ Hè thu trạm Đà Nẵng áp dụng cho chi nhánh Đại Lộc, Duy Xuyên và Điện Bàn

      Mưa (mm)

      100

      150

      200

      250

      300

      319

      350

      400

      450

      500

      550

      600

      Kđc

      1,38

      1,24

      1,15

      1,09

      1,03

      1,00

      0,99

      0,96

      0,93

      0,90

      0,88

      0,86

      Vụ Hè thu trạm Tam Kỳ: áp dụng cho chi nhánh Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình và Quế Sơn

      Mưa (mm)

      100

      150

      200

      250

      295

      350

      400

      450

      500

      550

      600

      650

      Kđc

      1,14

      1,07

      1,03

      0,99

      1,00

      0,94

      0,92

      0,91

      0,89

      0,88

      0,87

      0,86

      5. Định mức chi phí nguyên, nhiên, vật liệu để vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị

      a) Định mức tiêu hao vật tư hàng năm của Công ty Quảng Nam tính theo tổng khối lượng tiêu hao vật tư hàng năm của các chi nhánh

      TT

      Chi nhánh

      Dầu nhờn (lít/năm)

      Mỡ các loại (kg/năm)

      Dầu Diezel (lít/năm)

      Giẻ lau (kg/năm)

      Sơn (kg/năm)

      Sợi Paxitup (kg/năm)

      1

      Tam Kỳ

      392,53

      204,15

      755,83

      546,98

      210,55

      4,30

      2

      Phú Ninh

      292,08

      204,87

      510,70

      376,36

      151,75

      5,65

      3

      Thăng Bình

      740,05

      540,70

      1.221,01

      898,82

      327,50

      39,32

      4

      Quế Sơn

      309,46

      242,47

      491,69

      364,69

      133,70

      15,03

      5

      Duy Xuyên

      137,37

      74,40

      269,29

      187,92

      67,00

      0,10

      6

      Đại Lộc

      421,19

      505,05

      423,95

      334,30

      88,30

      65,65

      7

      Điện Bàn

      1.117,03

      1.904,97

      283,63

      373,34

      1,25

      296,37

      Cộng vật tư chính (VTC)

      3.409,70

      3.676,61

      3.956,10

      3.082,41

      980,05

      426,42

      Vật tư phụ (5% VTC)

      5%

      5%

      5%

      5%

      5%

      5%

      b) Định mức vật tư tính theo ha diện tích quy đổi tưới, tiêu chủ động cho lúa bình quân toàn công ty

      TT

      Nội dung

      Dầu nhờn (lit/ha)

      Mỡ các loại (Kg/ha)

      Dầu Diezel (lít/ha)

      Giẻ lau (kg/ha)

      Sơn (kg/ha)

      Sợi Paxitup (kg/ha)

      1

      Định mức vật tư chính (VTC)

      0,0753

      0,0791

      0,0908

      0,0702

      0,0228

      0,0088

      2

      Vật tư phụ (5% VTC)

      5%

      5%

      5%

      5%

      5%

      5%

      Các vật tư phụ khác được tính bằng 5% giá trị vật tư chính. Vật tư phụ khác như keo dán, giấy ráp, keo cách điện, chổi sơn, sơn (khối lượng nhỏ), đinh vít.... và nguyên vật liệu vận hành các máy móc thiết bị nhỏ khác để giao cho các trạm.

      6. Định mức chi phí bảo trì hàng năm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

      Định mức chung chi phí bảo trì hàng năm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bằng 20,00% tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trong 1 năm của Công ty.

      7. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp

      Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp: 5,98% tổng chi phí sản xuất của Công ty Quảng Nam.

      Điều 4. Hướng dẫn áp dụng định mức

      1. Định mức trên ứng với tưới tiêu chủ động bằng trọng lực. Đối với một số diện tích tưới động lực hoặc kết hợp động lực và trọng lực sẽ được cộng thêm chi phí tiền điện bơm tưới, tiêu trong 1 vụ để tính giá đối với trường hợp tưới động lực.

      2. Việc bố trí các lao động định mức phải bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Chính Phủ Quy định một số điều chi tiết của Luật thủy lợi.

      3. Các Định mức đề xuất ban hành ở trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính Phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy bao gồm, bao gồm

      a) Chi phí khấu hao.

      b) Chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn.

      c) Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) bao gồm:

      - Chi phí tài chính;

      - Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành;

      - Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản;

      - Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

      - Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công trình;

      - Các chi hợp lý khác như: Chi cho lao động nữ, trợ cấp thôi việc; đào tạo; nghiên cứu khoa học...

      Trừ chi phí khấu hao (vì tính theo quy định của nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài Chính) và chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn (lập dự án riêng) thì các khoản chi chưa tính trong bộ định mức đề nghị không quá 10% tổng chi phí trong giá thành SPDV thủy lợi hàng năm.

      Khi áp dụng định mức để tính giá SPDV thủy lợi hàng năm của Công ty Quảng Nam lựa chọn tỷ lệ thích hợp để xác định phương án giá. Khi triển khai sử dụng chi cho các khoản chi không thường xuyên phải lập đề cương, dự toán trình cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và các quy định khác của pháp luật.

      4. Khi tính giá các loại sản phẩm, dịch vụ, đối với các khoản chi chung phải thực hiện như sau

      a) Khoản chi phí điện năng, chi phí vật tư nguyên nhiên liệu để bảo dưỡng máy móc thiết bị, chi phí bảo trì, chi phí quản lý doanh nghiệp phải dụng định mức để xác định tổng khoản chi.

      b) Phân bổ khoản chi chung cho các sản phẩm, dịch vụ thủy lợi để tính giá theo tỷ lệ doanh thu của năm trước liền kề hoặc tỷ lệ lao động định mức để phân bổ.

      Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu20/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Nam
                                Ngày ban hành26/08/2021
                                Người kýLê Trí Thanh
                                Ngày hiệu lực 19/09/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                      • Thông báo 5516/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 6410/VPCP-CN năm 2021 về rà soát các văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị quyết 66/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ một số điều của quy định kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
                                                      • Công văn 2335/TCT-CS năm 2016 về thanh toán nợ tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2017 Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
                                                      • Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Phú Mỹ, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ