Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1979/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    595992





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1979/2006/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
      Ngày ban hành04/10/2006
      Người kýTrương Văn Sáu
      Ngày hiệu lực 14/10/2006
      Tình trạng Hết hiệu lực

      UỶ BAN NHÂN
      DÂN
      TỈNH VĨNH LONG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ
      HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      1979/2006/QĐ-UBND

      Vĩnh Long,
      ngày 04 tháng 10 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH
      TẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
      ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

      Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP, ngày 09 tháng
      6 năm 2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;

      Căn cứ Thông tư Liên tịch số
      36/2005/TTLT-BTC-BCN, ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Công nghiệp
      hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện hoạt động
      khuyến công;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp tỉnh
      Vĩnh Long,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý
      và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công gọi tắt là
      Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công".

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và được
      đăng công báo của tỉnh.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp,
      Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã chịu
      trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. UỶ BAN
      NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trương Văn Sáu

       

      QUY CHẾ

      QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
      KHUYẾN CÔNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1979/2006/QĐ-UBND, ngày 04 tháng 10
      năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Đối tượng và phạm
      vi điều chỉnh:

      Quy chế này qui định việc quản lý và sử dụng kinh
      phí sự nghiệp kinh tế do ngân sách tỉnh cấp hàng năm để thực hiện các hoạt động
      khuyến khích, hướng dẫn và tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tham gia phát
      triển công nghiệp nông thôn (gọi tắt là hoạt động khuyến công) trên địa bàn tỉnh
      Vĩnh Long.

      Chương II

      NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 2. Đối tượng được hỗ
      trợ từ nguồn kinh phí khuyến công:

      1. Các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất
      công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn và xã (sau đây gọi là cơ sở sản xuất
      công nghiệp nông thôn) bao gồm:

      - Doanh nghiệp vừa và nhỏ thành lập, hoạt động
      theo Luật Doanh nghiệp;

      - Hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp
      tác xã;

      - Hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định số
      02/2000/NĐ-CP, ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh (nay là Nghị
      định số 109/2004/ NĐ-CP, ngày 02/4/2004 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh).

      2. Tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế
      hoạt động dịch vụ khuyến công (gồm các hoạt động dịch vụ trong việc tư vấn, đào
      tạo, chuyển giao công nghệ, cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại và các hoạt
      động khác có liên quan đến đầu tư sản xuất công nghiệp nông thôn).

      Điều 3. Ngành nghề được hưởng
      chính sách khuyến công:

      Các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất
      công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn và xã được hưởng chính sách khuyến công
      của Nhà nước đối với các ngành nghề sau:

      - Công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản;

      - Sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ
      (sử dụng nguyên liệu tại chỗ là sử dụng nguyên liệu, vật liệu chính trong phạm
      vi tỉnh nơi tổ chức, cá nhân đầu tư cơ sở sản xuất), sử dụng nhiều lao động (cơ
      sở sản xuất có sử dụng từ 50 lao động trở lên);

      - Sản xuất sản phẩm mới (sản phẩm mới là sản phẩm
      khi tổ chức, cá nhân đầu tư cơ sở sản xuất, tại huyện, thị xã, thị trấn nơi cơ
      sở sản xuất đầu tư chưa sản xuất được), hàng thay thế hàng nhập khẩu, hàng xuất
      khẩu sử dụng chủ yếu nguyên liệu trong nước (sử dụng nguyên liệu trong nước là
      sử dụng nguyên liệu, vật liệu chính trong nước từ 70% trở lên);

      - Sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa
      máy nông ngư cơ;

      - Xây dựng thuỷ điện nhỏ, sản xuất điện năng từ
      năng lượng mới hoặc năng lượng tái tạo có công suất lắp đặt dưới 10.000 KW để
      cung cấp điện cho nông thôn, vùng sâu, vùng xa;

      - Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và
      dịch vụ cho các cơ sở sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh;

      - Đầu tư vốn xây dựng kết cấu hạ tầng cho cụm,
      điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và làng nghề.

      Điều 4. Điều kiện để được hỗ
      trợ kinh phí khuyến công:

      1. Hỗ trợ kinh phí xây dựng mô hình trình diễn kỹ
      thuật, chuyển giao công nghệ phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

      - Tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất phù hợp với
      yêu cầu phục vụ cho việc trình diễn quy định tại khoản 1, Điều 7, Chương II quy
      chế này, có phương án đầu tư sản xuất phù hợp với đối tượng và ngành nghề đầu
      tư quy định tại khoản1, Điều 2, chương II và Điều 3, Chương II Quy chế này, được
      Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

      - Dự án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật;
      xây dựng cơ sở sản xuất làm mô hình trình diễn phải có quyết định phê duyệt của
      cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Quyết định số: 1176/2005/QĐ-UB, ngày
      28/7/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý đầu tư
      xây dựng công trình, để làm căn cứ hỗ trợ.

      - Tổ chức, cá nhân đã thực sự bỏ vốn đầu tư cải
      tạo hoàn thiện công nghệ phù hợp với yêu cầu của cơ quan khuyến công.

      - Chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào
      của Nhà nước.

      2. Hỗ trợ kinh phí tham gia hội chợ, triển lãm
      hàng trong nước phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

      - Là cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.

      - Có hợp đồng thuê gian hàng triển lãm, hội chợ.

      - Hoá đơn thu tiền thuê gian hàng của cơ quan tổ
      chức hội chợ, triển lãm.

      - Quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.

      - Chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào
      của Nhà nước.

      3. Đối với hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện
      dịch vụ khuyến công:

      - Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và khả năng
      thực hiện dịch vụ khuyến công.

      - Có đề án kèm theo dự toán kinh phí thực hiện dịch
      vụ khuyến công.

      Đề án thực hiện dịch vụ khuyến công phải nêu rõ
      thực hiện loại dịch vụ khuyến công nào, đối tượng và số lượng phục vụ, thời
      gian và địa điểm thực hiện, khả năng và trình độ của lực lượng thực hiện dịch vụ…
      Dự toán chi tiết kinh phí cần thiết, khả năng đóng góp của tổ chức và cá nhân
      được cung cấp dịch vụ... mức kinh phí đề nghị hỗ trợ.

      Điều 5. Nội dung chi hoạt động
      khuyến công, gồm:

      1. Chi phí cho các hoạt động để hướng dẫn tổ chức,
      cá nhân khởi sự doanh nghiệp lập dự án đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn,
      tìm kiếm mặt bằng sản xuất, tuyển dụng, đào tạo lao động, huy động vốn, xin ưu
      đãi đầu tư và các thủ tục hành chính khác theo đúng quy định của pháp luật, phù
      hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp theo vùng, lãnh thổ và địa phương.

      2. Chi phí cho các hoạt động để hướng dẫn cơ sở
      sản xuất công nghiệp nông thôn nâng cao năng lực quản lý, hợp lý hoá sản xuất,
      tiết kiệm và sử dụng năng lượng có hiệu quả, hạ giá thành sản phẩm.

      3. Chi phí cho các hoạt động để hướng dẫn, tư vấn
      cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở
      rộng quy mô sản xuất, đổi mới và ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, nâng
      cao năng lực sản xuất, quản lý chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.

      4. Hỗ trợ chi phí để cung cấp thông tin về thị
      trường, giá cả, sản phẩm và công nghệ của thị trường trong và ngoài nước; tiếp
      thị, tìm kiếm thị trường, đối tác kinh doanh và tổ chức triển lãm, hội chợ, giới
      thiệu sản phẩm.

      5. Hỗ trợ chi phí để tổ chức đào tạo nghề, truyền
      nghề và phát triển nghề.

      6. Hỗ trợ chi phí cho cơ sở sản xuất thuê diện
      tích tham gia hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm ở trong nước.

      7. Hỗ trợ và tạo điều kiện để các cơ sở sản xuất
      công nghiệp nông thôn liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, tham gia các hiệp
      hội ngành nghề.

      8. Hỗ trợ chi phí để xây dựng thí điểm mô hình
      trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và thực hiện dịch vụ tư vấn khoa học
      - công nghệ để hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp nông thôn.

      Điều 6. Nhiệm vụ chi khuyến
      công:

      - Kinh phí khuyến công địa phương để sử dụng cho
      những hoạt động khuyến công do địa phương thực hiện, quy định tại Điều 5 Chương
      II Quy chế này đối với những sản phẩm sản xuất ra có ý nghĩa trong tỉnh hoặc
      khu vực phù hợp với chiến lược, quy hoạch về phát triển công nghiệp nông thôn của
      tỉnh.

      - Chi tuyên truyền cho công tác khuyến công trong
      phạm vi địa phương.

      - Chi hỗ trợ xây dựng chương trình, kế hoạch
      khuyến công từng giai đoạn và hàng năm tại địa phương.

      - Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động
      khuyến công tại cơ sở.

      - Chi mua sắm thiết bị phục vụ công tác khuyến
      công.

      - Chi khen thưởng theo quy định của cấp có thẩm
      quyền.

      - Các khoản chi khác (nếu có).

      Điều 7. Một số mức chi cụ thể:

      Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân và cơ sở sử
      dụng kinh phí khuyến công của nhà nước cho các hoạt động khuyến công phải thực
      hiện theo đúng định mức chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước
      có thẩm quyền quy định. Quy chế này qui định cụ thể thêm một số khoản chi sau:

      1. Về xây dựng thí điểm mô hình trình diễn kỹ
      thuật để phổ biến công nghệ sản xuất tiên tiến:

      - Đối với các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá
      nhân đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ
      chức cá nhân khác học tập: sau khi lựa chọn cơ sở sản xuất đáp ứng được yêu cầu
      cần trình diễn, phổ biến để nhân rộng, Sở Công nghiệp cần xem xét hoàn chỉnh
      tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất... phục vụ cho việc trình
      diễn kỹ thuật và bố trí kinh phí cần thiết để thực hiện trình diễn trên cơ sở dự
      toán kinh phí theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

      - Đối với các cơ sở sản xuất đang hoạt động
      nhưng cần cải tiến công nghệ, quy trình sản xuất để đáp ứng được yêu cầu trình
      diễn kỹ thuật, Sở Công nghiệp thống nhất với cơ sở sản xuất để đầu tư hoàn thiện
      công nghệ, quy trình sản xuất. Việc đầu tư hoàn thiện công nghệ, quy trình sản
      xuất do cơ sở sản xuất tự bảo đảm, Nhà nước hỗ trợ một phần các chi phí liên
      quan tới mô hình trình diễn. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/mô hình.

      - Đối với các sản phẩm mới, quy trình sản xuất mới
      cần xây dựng mô hình để trình diễn, Sở Công nghiệp lựa chọn tổ chức, cá nhân có
      đủ khả năng để xây dựng cơ sở sản xuất làm mô hình trình diễn trên nguyên tắc
      các tổ chức, cá nhân tự bảo đảm nguồn vốn đầu tư theo yêu cầu gắn với mô hình
      trình diễn. Căn cứ vào chi phí cho việc thực hiện mô hình trình diễn, ngân sách
      Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí để thực hiện, mức hỗ trợ tối đa không quá 150
      triệu đồng/mô hình.

      Mức hỗ trợ cho từng cơ sở sản xuất, Trung tâm
      Khuyến công đề xuất thông qua Sở Công nghiệp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét
      quyết định đối với từng trường hợp cụ thể phù hợp với quy mô đầu tư, tính chất
      ngành, công nghệ, sản phẩm... của dự án, nhưng không vượt quá mức tối đa quy định
      tại Quy chế này.

      2. Về hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất công nghiệp
      nông thôn thuê diện tích tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm ở
      trong nước:

      Cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn được nhà nước
      hỗ trợ 50% chi phí thuê diện tích gian hàng tham gia hội chợ, triển lãm giới
      thiệu sản phẩm trong nước; Riêng hội chợ tổ chức tại các vùng miền núi, Tây
      nguyên, vùng cao được hỗ trợ tối đa 80%. Mức hỗ trợ cho từng cơ sở do Trung tâm
      Khuyến công đề xuất thông qua Sở Công nghiệp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét
      quyết định.

      3. Về hỗ trợ các tổ chức, cá nhân hoạt động dịch
      vụ khuyến công:

      Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và khả năng thực
      hiện dịch vụ khuyến công được Nhà nước xem xét, hỗ trợ kinh phí để thực hiện.

      Việc xem xét hỗ trợ thực hiện dịch vụ khuyến
      công theo nguyên tắc: hoạt động dịch vụ khuyến công phù hợp với nội dung chương
      trình khuyến công trong từng thời kỳ. Kinh phí khuyến công hỗ trợ được xác định
      trên cơ sở khối lượng công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, số lượng và
      đối tượng được hưởng dịch vụ khuyến công, chế độ và tiêu chuẩn chi tiêu theo
      quy định hiện hành sau khi đã trừ phần đóng góp (nếu có) của tổ chức, cá nhân
      được hưởng thụ dịch vụ. Mức hỗ trợ cụ thể do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem
      xét quyết định.

      Điều 8. Lập, chấp hành và
      quyết toán ngân sách Nhà nước:

      Việc lập dự toán, cấp phát và quyết toán kinh
      phí chi cho các nhiệm vụ khuyến công thực hiện theo qui định của Luật Ngân sách
      Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính. Quy chế này hướng
      dẫn cụ thể một số nội dung như sau:

      1. Về lập dự toán:

      Hàng năm, căn cứ vào hướng dẫn lập dự toán ngân
      sách của cơ quan tài chính, tình hình thực hiện dự toán năm trước, nội dung và
      khối lượng công việc khuyến công cần thực hiện trong năm kế hoạch, định mức
      kinh tế - kỹ thuật, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và một số mức chi quy định
      tại Quy chế này, Trung tâm Khuyến công lập dự toán kinh phí thực hiện công tác
      khuyến công của tỉnh cùng với thời điểm lập dự toán ngân sách hàng năm thông
      qua Sở Công nghiệp và gửi Sở Tài chính tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
      để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.

      2. Về thực hiện dự toán:

      Việc phân bổ dự toán, rút dự toán kinh phí thực
      hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn
      của Bộ Tài chính.

      Kho bạc Nhà nước kiểm soát chi kinh phí khuyến
      công theo định mức, chế độ hiện hành và các quy định tại Quy chế này.

      Kinh phí thực hiện cho các nhiệm vụ khuyến công
      theo qui định tại Quy chế này được phản ảnh và quyết toán vào loại 04 khoản 56
      "Các hoạt động khuyến công", theo mục lục ngân sách Nhà nước.

      Kinh phí khuyến công đến ngày 31 tháng 12 chưa
      thực hiện hết hoặc chưa chi hết, Trung tâm Khuyến công báo cáo Sở Công nghiệp
      và Sở Tài chính để giải quyết theo quy định hiện hành.

      3. Về quyết toán:

      Cuối quý, năm Trung tâm Khuyến công quyết toán
      kinh phí khuyến công đã sử dụng trình Sở Công nghiệp và gửi Sở Tài chính thẩm định.
      Trình tự lập, mẫu biểu báo cáo, thời gian nộp và xét duyệt báo cáo quyết toán
      thực hiện theo quy định hiện hành.

      Điều 9. Thanh tra, kiểm tra:

      Sở Công nghiệp có trách nhiệm phối hợp với cơ
      quan Tài chính cùng cấp kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ
      khuyến công, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích,
      có hiệu quả.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 10. Cơ quan quản lý
      kinh phí khuyến công

      Trung tâm Khuyến công thuộc Sở Công nghiệp giúp
      Giám đốc Sở Công nghiệp quản lý hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh do ngân
      sách địa phương bảo đảm.

      Trung tâm Khuyến công giúp Giám đốc Sở Công nghiệp
      kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, đúng chế độ,
      chịu sự kiểm tra kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; cuối quý, cuối
      năm quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định hiện hành.

      Điều 11. Tổ chức thực hiện

      Giám đốc Sở Công nghiệp phối hợp cùng các Sở, ban,
      ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện.

      Sở Công nghiệp có trách nhiệm thông tin rộng rãi
      Quy chế này đến các công ty, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp và các đối
      tượng của chương trình khuyến công.

      Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp cùng Sở
      Công nghiệp thường xuyên kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện quy chế, bảo đảm
      việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, có hiệu quả./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1979/2006/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
                                Ngày ban hành04/10/2006
                                Người kýTrương Văn Sáu
                                Ngày hiệu lực 14/10/2006
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 7977/BGTVT-VT năm 2021 về tạm dừng khai thác đường bay thành phố Hồ Chí Minh – Cảng Hàng không Buôn Mê Thuột trong thời gian áp dụng Chỉ thị 16/CT-TTg do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Thông báo 70/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã chủ trì Hội nghị lần thứ ba về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 67/QĐ-KTNN năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng thuộc Thanh tra Kiểm toán nhà nước
                                                      • Quyết định 3621/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật cho cán bộ văn hóa xã, nghệ nhân, già làng, trưởng thôn, bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
                                                      • Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2020 về tăng cường trách nhiệm quản lý vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
                                                      • Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
                                                      • Quyết định 761/QĐ-BGTVT năm 2020 công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Thông tư 16/2020/TT-BQP quy định về việc áp dụng hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ