Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 194/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    16577





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu194/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
      Ngày ban hành02/02/2021
      Người kýTrần Phước Hiền
      Ngày hiệu lực 02/02/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NGÃI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 194/QĐ-UBND

      Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 2 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2021

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật Thú y ngày 19/06/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Luật Chăn nuôi ngày 19/01/2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

      Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 193/QĐ-TTg ngày 13/02/2017 về việc phê duyệt "Chương trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại, giai đoạn 2017 - 2021"; số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 về việc phê duyệt kế hoạch Quốc gia phòng chống dịch cúm gia cầm giai đoạn 2019 - 2025; số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 về việc phê duyệt “Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2021 - 2025 số 972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020 - 2025;

      Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản; số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT- BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;

      Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 1337/QĐ-UBND, ngày 18/07/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Chương trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại động vật giai đoạn 2017-2021” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 767/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1548/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh DTLCP giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và số 1827/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh LMLM giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 185/TTr-SNNPTNT ngày 19/01/2021; ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3191/STC-HCSN&DN ngày 31/12/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021, với các nội dung sau:

      1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021.

      2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

      3. Đối tượng, địa bàn và thời gian thực hiện tiêm phòng

      TT

      Loại bệnh

      Đối tượng tiêm phòng

      Tỷ lệ và địa bàn thực hiện

      Thời gian thực hiện

      1

      Bệnh lở mồm long móng (LMLM) gia súc

      - Trâu, bò, từ: 04 tuần tuổi trở lên

      Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng.

      - Đợt 1: Tháng 4/2021

      - Đợt 2: Từ tháng 10/2021

      - Tiêm bổ sung thường xuyên cho trâu bò chưa tiêm và trâu bò nuôi mới

      2

      Bệnh cúm gia cầm

      - Gia cầm từ 2 tuần trở lên.

      - 7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng và huyện Lý Sơn: Tiêm 100% các đàn gia cầm có số lượng từ 50 con trở lên trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

      - 5 huyện miền núi: Tiêm 100% các đàn gia cầm có số lượng từ 100 con trở lên trên địa bàn huyện.

      - Đợt 1: Từ tháng 3/2021

      - Đợt 2: Từ tháng 9/2021

      - Tiêm bổ sung thường xuyên cho gà, vịt chưa tiêm và gà, vịt nuôi mới.

      3

      Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò

      Trâu, bò từ 6 tháng tuổi trở lên.

      Tiêm đạt 80% tổng đàn trâu bò và lợn

      Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng 4/2021; Tiêm bổ sung hàng tháng cho trâu bò nuôi mới, chưa tiêm.

      4

      Bệnh Dịch tả lợn cổ điển

      Lợn từ 5 tuần tuổi trở lên

      - Đợt 1: Tiêm đại trà trong tháng 4/2021.

      - Đợt 2: Tiêm đại trà trong tháng 10/2021.

      - Tiêm bổ sung cho lợn nuôi mới và chưa tiêm phòng.

      5

      Bệnh dại động vật

      Chó, mèo từ 2 tháng tuổi trở lên

      13 huyện, thị xã, thành phố

      - Tiêm đại trà vào tháng 5/2021; tiêm bổ sung hàng tháng cho chó, mèo nuôi mới.

      6

      Bệnh tai xanh

      Lợn nái, đực giống

      13 huyện, thị xã, thành phố

      Khi có dịch xảy ra

      4. Vắc xin sử dụng tiêm phòng

      TT

      Loại bệnh

      Loại vắc xin

      Liều lượng

      1

      Bệnh cúm gia cầm

      Theo Công văn chỉ đạo của Cục Thú y và Quyết định số 780/QĐ-SNNPTNT ngày 28/10/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT

      Theo quy định của nhà sản xuất

      2

      Bệnh LMLM gia súc

      3

      Bệnh THT trâu bò

      4

      Bệnh Dịch tả lợn

      5

      Bệnh dại động vật

      6

      Bệnh tai xanh

      5. Nhu cầu và nguồn vắc xin tiêm phòng năm 2021

      a) Vắc xin bệnh LMLM cho trâu bò:

      a1) Tổng nhu cầu vắc xin: 574.900 liều.

      a2) Nguồn vắc xin:

      - Mua từ ngân sách tỉnh (7 huyện, TP đồng bằng): 235.000 liều.

      Vắc xin type O mua năm 2021: 190.000 liều.

      Vắc xin LMLM năm 2020 chuyển sang: 45.000 liều.

      (Dự phòng tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh chống dịch 45.000 liều)

      - Mua từ ngân sách Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững (CT MTQG GNBV): 149.900 liều.

      Vắc xin type O, A mua năm 2021: 149.900 liều.

      - Mua từ ngân sách huyện năm 2021: 190.000 liều.

      * Ghi chú:

      - Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.

      - Nguồn vắc xin mua từ ngân sách tỉnh (7 huyện, TP đồng bằng): Thực hiện theo Công văn số 37/TY-DT ngày 10/01/2020 và Công văn số 2116/TY-DT ngày 01/12/2020 của Cục Thú y như sau:

      + Vắc xin type O: Tiêm phòng cho trâu bò 7 huyện, thị xã, thành phố: Bình Sơn, Sơn Tịnh, TP. Quảng Ngãi; Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức và thị xã Đức Phổ. Vì trong những năm gần đây chưa phát hiện trâu bò bị bệnh LMLM type A.

      + Khi có dịch LMLM do type A xảy ra: Sử dụng vắc xin LMLM nhị type O, A để tiêm phòng bao vây ổ dịch.

      b) Vắc xin bệnh cúm gia cầm:

      b1) Tổng nhu cầu vắc xin: 2.132.000 liều.

      - Nhu cầu vắc xin tiêm phòng cho gà: 1.078.300 liều.

      - Nhu cầu vắc xin tiêm phòng cho vịt: 1.053.700 liều.

      b2) Nguồn vắc xin:

      - Mua từ ngân sách tỉnh năm 2021: 519.000 liều.

      - Mua từ ngân sách tỉnh năm 2020 tồn chuyển sang: 1.563.000 liều.

      - Mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021: 50.000 liều.

      * Ghi chú: Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.

      c) Vắc xin bệnh dịch tả lợn cổ điển:

      c1) Tổng nhu cầu vắc xin: 301.690 liều.

      c2) Nguồn vắc xin:

      - Ngân sách CT MTQG GNBV: 95.850 liều.

      - Mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021: 88.450 liều.

      - Vắc xin tồn năm 2020 chuyển sang: 7.400 liều.

      - Mua từ ngân sách huyện năm 2021: 205.840 liều.

      * Ghi chú: Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.

      d) Vắc xin bệnh Tụ huyết trùng trâu, bò:

      d1) Tổng nhu cầu vắc xin THT trâu bò năm 2021: 208.705 liều.

      d2) Nguồn vắc xin:

      - Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 74.100 liều.

      - Mua từ ngân sách huyện: 134.605 liều.

      * Ghi chú: Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.

      e) Vắc xin bệnh Tai xanh: Không tổ chức tiêm định kỳ đại trà chỉ thực hiện tiêm phòng bao vây khi có dịch xảy ra.

      Cụ thể nhu cầu và nguồn vắc xin các bệnh như sau:

      TT

      Loại vắc xin tiêm phòng

      ĐVT

      Nhu cầu vắc xin cả năm

      Trong đó

      Ngân sách tỉnh

      CT MTQGGNBV

      Ngân sách huyện

      Năm 2021

      Tồn năm 2020 chuyển sang

      Năm 2021

      Tồn năm 2020 chuyển sang

      1

      LMLM gia súc

      Liều

      574.900

      190.000

      45.000

      149.900

       

      190.000

      2

      Cúm gia cầm

      Liều

      2.132.000

      519.000

      1.563.000

      50.000

       

       

      3

      Dịch tả lợn

      Liều

      301.690

       

       

      88.450

      7.400

      205.840

      4

      THT trâu bò

      Liều

      208.705

       

       

      74.100

       

      134.605

      5

      Tai xanh lợn

       

      Thực hiện tiêm bao vây khi có dịch xảy ra

      * Ghi chú: Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQGGNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.

      6. Nhu cầu và loại hóa chất khử trùng môi trường chăn nuôi

      a) Phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn:

      + Khử trùng định kỳ: 2 đợt/năm theo chỉ đạo của UBND tỉnh.

      + Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại các ổ dịch.

      + Hóa chất khử trùng: Loại có khả năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.

      + Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm 2021: 7.300 lít

      - Tiêu độc khử trùng vi rút LMLM ở các vết thương ở móng:

      + Hóa chất khử trùng: Hỗn hợp Xanh Metylen +thuốc kháng khuẩn.

      + Dạng bào chế: Xịt từ xa (Spray)

      + Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm 2021: 1.446 chai.

      b) Phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản:

      + Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại các ổ dịch.

      + Hóa chất khử trùng: Loại có khả năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.

      + Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm 2021: 0 kg (Sử dụng từ các nguồn hỗ trợ của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

      7. Phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi

      + Tiêu độc khử trùng các ổ dịch: Tại các ổ dịch.

      + Hóa chất khử trùng: Loại có khả năng tiêu diệt hầu hết mầm bệnh.

      + Số lượng mua từ ngân sách tỉnh năm 2021: 5.313 lít

      8. Nội dung chi

      a) Tiêm phòng các vắc xin cho gia súc, gia cầm

      a1) Mua vắc xin tiêm phòng:

      TT

      Loại vắc xin

      Phân cấp Nguồn kinh phí

      Đơn vị thực hiện (huyện, thành phố)

      1

      Cúm gia Cầm

      NS tỉnh 100%

      7 huyện, thị xã thành phố đồng bằng và huyện Lý Sơn.

      NS CT MTQGGNBV 100%

      Huyện Sơn Hà

      2

      Lở mồm long móng

      NS tỉnh và huyện

      7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng

      NS CT MTQGGNBV 100%

      - 5 huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây và Trà Bồng.

      3

      Vắc xin tai xanh

      NS tỉnh 100%

      Các địa phương thực hiện tiêm phòng bao vây chống dịch khi có dịch xảy ra

      4

      Vắc xin dại

      Người chăn nuôi trả

      13 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh

      5

      Tụ huyết trùng trâu, bò

      NS CT MTQGGNBV 100%

      - 5 huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây và Trà Bồng.

      NS huyện 100%

      7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng và huyện Lý Sơn.

      6

      Vắc xin Dịch tả lợn

      NS CT MTQGGNBV 100%

      - 5 huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây và Trà Bồng.

      NS huyện 100%

      6 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng và huyện Lý Sơn (trừ huyện Bình Sơn).

      * Ghi chú:

      - Đối với vắc xin tai xanh sẽ lập kế hoạch mua khi xảy ra dịch.

      - Huyện Bình Sơn không tổ chức tiêm phòng vắc xin Dịch tả lợn.

      a2) Bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp tham gia tiêm phòng

      TT

      Loại vắc xin

      Phân cấp nguồn kinh phí

      Đơn vị

      (huyện, thành phố)

      1

      Cúm gia cầm

      Người chăn nuôi chi trả

      7 huyện, thị xã, thành phố đồng bằng.

      NS huyện: 100 %

      Huyện Sơn Hà, huyện đảo lý sơn

      2

      Lở mồm long móng

      NS huyện: 100 %

      12 huyện, thị xã, thành phố có tiêm phòng vắc xin theo kế hoạch

      3

      Dại

      Người chăn nuôi chi trả

      13 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh

      4

      Bệnh tai xanh

      NS tỉnh: 100 %

      Các địa phương thực hiện tiêm phòng bao vây chống dịch

      5

      Tụ huyết trùng trâu, bò

      NS huyện 100%

      5 huyện miền Núi, huyện đảo Lý Sơn

      Sơn Tịnh, TP.QNgãi, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành và Lý Sơn

      6

      Vắc xin Dịch tả lợn

      NS huyện: 100 %

      12 huyện, thành phố.

      a3) Bồi dưỡng cán bộ tỉnh, huyện, xã được cơ quan có thẩm quyền quyết định bằng văn bản phân công chỉ đạo tiêm phòng và những chi phí khác phục vụ cho công tác tiêm phòng vắc xin.

      b) Giám sát

      - Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh:

      Sau tiêm phòng lấy mẫu xét nghiệm để đánh giá sự đáp ứng miễn dịch; chủ động lấy mẫu để đánh giá sự lưu hành mầm bệnh và khi dịch xảy ra, lấy mẫu gửi xét nghiệm xác định nguyên nhân gây bệnh để hướng dẫn biện pháp xử lý ổ dịch.

      - UBND cấp huyện: Tổ chức giám sát công tác tiêm phòng, khử trùng tiêu độc và dịch bệnh tại địa phương

      c) Thông tin tuyên truyền

      - Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh: Tập huấn phòng chống bệnh DTLCP - Biện pháp chăn nuôi, tái đàn an toàn dịch bệnh và các bệnh mới như bệnh Viêm da nổi cục (VDNC) trên trâu bò; in ấn tờ rơi và tuyên truyền bằng xe lưu động.

      - UBND cấp huyện: Tập huấn về kỹ thuật tiêm phòng vắc xin và phòng chống dịch bệnh cho thú y viên và người chăn nuôi từ nguồn ngân sách cấp huyện.

      d) Kiểm tra công tác phòng, chống dịch

      Các cấp, ngành tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tổ chức thực hiện kiểm tra công tác phòng, chống dịch theo Quyết định số 780/QĐ-SNNPTNT ngày 28/10/2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Phương án Quản lý thuốc thú y phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

      e) Chống dịch khi có dịch xảy ra:

      - Tùy loại dịch bệnh xảy ra, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch chống dịch gửi Sở Tài chính thẩm định, cùng phối hợp tham mưu UBND tỉnh phê duyệt.

      - UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách cấp mình để chi phục vụ công tác chống dịch trên địa bàn; kết thúc chống dịch, tổng hợp kinh phí thực hiện theo thực tế và chế độ tài chính qui định hiện hành gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh quyết định bổ sung kinh phí cho UBND các huyện, thị xã, thành phố (phần kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ).

      - Những đàn gia súc, gia cầm thuộc đối tượng tiêm phòng không chấp hành tiêm phòng theo Kế hoạch của ngành Thú y và động vật thủy sản không thực hiện đúng các hướng dẫn của ngành chức năng như không kiểm dịch con giống, không nuôi đúng lịch thời vụ,... để xảy ra dịch bệnh buộc phải tiêu hủy thì chủ chăn nuôi sẽ không được hỗ trợ thiệt hại.

      9. Phân cấp chi ngân sách

      a) Ngân sách CT MTQGGNBV:

      Mua vắc xin phục vụ công tác tiêm phòng các bệnh nguy hiểm như: Lở mồm long móng, tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả lợn, cúm gia cầm cho 5 huyện miền núi theo quy định tại Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30/7/2020 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch Tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023. Tuy nhiên hiện nay chưa có, khi Trung ương bổ sung nguồn kinh phí thì tổ chức theo quy định.

      b) Ngân sách tỉnh:

      - Mua vắc xin, hóa chất, vật tư, thiết bị, bảo quản vắc xin, in ấn.

      - Giám sát chủ động, bị động, sau tiêm phòng.

      - Tập huấn, thông tin tuyên truyền

      - Tham gia chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác tiêm phòng, tiêu độc khử trùng môi trường, xử lý ổ dịch, phòng chống dịch ở gia súc, gia cầm và động vật thủy sản.

      - Tham gia chỉ đạo, kiểm tra công tác chống dịch khi dịch xảy ra

      - Hỗ trợ cho chủ vật nuôi có gia súc, gia cầm bị chết do dịch bệnh, thiên tai và phản ứng vắc xin khi tiêm phòng theo quy định tại Quyết định số 1989/QĐ-UBND của UBND tỉnh, chi phí tiêu hủy và tiền công tiêm phòng bao vây ổ dịch, tiêu độc khử trùng môi trường khi chống dịch (huyện dùng ngân sách dự phòng để chi và cuối năm tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm tra và trình UBND tỉnh cấp bù ngân sách cho huyện, thành phố).

      c) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

      - Bồi dưỡng cán bộ cấp huyện, xã tham gia chỉ đạo, kiểm tra, giám sát công tác phòng, chống dịch.

      - Bồi dưỡng công tiêm phòng cho lực lượng trực tiếp tham gia tiêm phòng.

      - Mua vắc xin, hóa chất dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác phòng, chống dịch bằng ngân sách cấp huyện sau khi khấu trừ phần ngân sách tỉnh cấp.

      + Đối với vắc xin lở mồm long móng (các huyện không thuộc Chương trình MTQGGNBV trên địa bàn tỉnh), ngoài số lượng vắc xin tỉnh mua, giao UBND các huyện, thị xã, thành phố bắt buộc phải sử dụng ngân sách cấp huyện mua số lượng vắc xin còn thiếu để đủ vắc xin tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng theo Quyết định số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

      + Đối với vắc xin tiêm phòng bệnh Tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả lợn (các huyện không thuộc Chương trình MTQGGNBV trên địa bàn tỉnh), giao UBND các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối kinh phí của cấp mình để quyết định mua số lượng vắc xin so với nhu cầu.

      - Hội nghị phòng chống bệnh bệnh dại, quản lý đàn chó, giám sát dịch tễ, xử lý ổ dịch.

      - Tập huấn kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh.

      - Chi phí vận chuyển, bảo quản vắc xin từ tỉnh đến cấp huyện, xã.

      - Thông tin tuyên truyền, sơ kết, tổng kết tại cấp huyện, xã.

      - Tiền công tiêu độc khử trùng môi trường sau tiêm phòng và tiêu độc khử trùng môi trường định kỳ khi có chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền.

      - Tiền hóa chất, vật tư, nhân công, thuê dụng cụ, phương tiện,... chống dịch.

      10. Kinh phí thực hiện

      a) Tổng kinh phí (Phụ lục 1): 21.910.005.000 đồng.

      Trong đó:

      + Phòng bệnh cúm gia cầm (Phụ lục 2): 898.733.000 đồng;

      + Phòng bệnh LMLM gia súc (Phụ lục 3): 10.571.607.000 đồng;

      + Tiêm phòng dại chó, mèo (Phụ lục 4): 710.240.000 đồng;

      + Phòng chống bệnh thủy sản (Phụ lục 5): 93.665.000 đồng;

      + Phòng chống bệnh tai xanh (Phụ lục 6): 93.230.000 đồng;

      + Phòng chống bệnh THT trâu bò + DT heo cổ điển (Phụ lục 7): 3.935.579.000 đồng;

      + Phòng chống bệnh Dịch tả lợn châu phi (Phụ lục 8): 1.947.865.000 đồng;

      + Khử trùng tiêu độc (Phụ lục 9): 3.586.069.000 đồng;

      + Viêm da nổi cục ở trâu bò (Phụ lục 10): 73.017.000 đồng;

      b) Nguồn kinh phí

      ĐVT: 1.000 đồng

      Bệnh

      Tổng kinh phí

      Trong đó

      Ngân sách tỉnh

      Ngân sách huyện

      Chương trình MTQGGNBV

      Cúm gia cầm

      898.733

      378.863

      519.870

       

      LMLM

      10.571.607

      3.789.073

      6.782.534

       

      Dại

      710.240

      25.470

      684.770

       

      Thủy sản

      93.665

      41.965

      51.700

       

      Tai xanh

      93.230

       

      93.230

       

      Bệnh THT trâu bò+DT heo

      3.935.579

       

      3.935.579

       

      Dịch tả lợn châu phi

      1.947.865

      1.080.000

      867.865

       

      KTTĐ

      3.586.069

      1.271.612

      2.314.457

       

      Viêm da nổi cục

      73.017

      73.017

       

       

      Cộng

      21.910.005

      6.660.000

      15.250.005

       

      (Kèm theo phụ lục: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11)

      Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021 là 21.910.005.000 đồng, cụ thể từ các nguồn:

      - Ngân sách tỉnh: 6.660.000.000 đồng

      + Phòng chống dịch gia súc, gia cầm và thủy sản: 5.580.000.000 đồng

      + Phòng chống dịch tả lợn châu phi: 1.080.000.000 đồng

      - Ngân sách CT MTQG GNBV: 0 đồng

      * Ghi chú:

      - Nguồn vắc xin mua từ ngân sách CT MTQG GNBV năm 2021 hiện nay chưa có, khi nào Trung ương bổ sung nguồn kinh phí này thì thực hiện theo quy định.

      - Ngân sách huyện: 15.250.005.000 đồng

      UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách của ngân sách cấp mình để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện, thành phố năm 2021.

      Điều 2. Phương thức cấp phát và thanh quyết toán kinh phí

      1. Về vắc xin, hóa chất

      - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh thực hiện mua, tiếp nhận và phân bổ vắc xin, hóa chất phòng, chống dịch theo Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021 đã được phê duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quyền điều chỉnh vắc xin tiêm phòng, hóa chất khử trùng tiêu độc phân bổ cho các huyện theo thực tế phát sinh trên địa bàn tỉnh để công tác phòng, chống dịch bệnh được hiệu quả.

      - UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm về số lượng gia súc, gia cầm thuộc diện tiêm phòng và cơ sở tiêu độc khử trùng năm 2021 trên địa bàn quản lý, chủ động đăng ký với Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và tiếp nhận các loại vắc xin và hóa chất do tỉnh cấp để triển khai kế hoạch tiêm phòng đúng tiến độ theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.

      2) Về kinh phí:

      - Đối với kinh phí phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn Chi cục Chăn nuôi và Thú y quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của nhà nước.

      - Trong quá trình triển khai thực hiện kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2021 phần ngân sách tỉnh Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh cho phép được điều chỉnh dự toán đối với các nội dung chi phòng, chống dịch bệnh theo thực tế phát sinh nhưng phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức chi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

      3) Thanh quyết toán kinh phí:

      Thanh quyết toán kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2021 phải theo kế hoạch đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và theo số lượng thực tế phát sinh, đúng với các quy định hiện hành của Nhà nước; số lượng gia súc, gia cầm được tiêm phòng hoặc tiêu hủy phải lập biên bản có xác nhận của chính quyền địa phương (UBND cấp xã, phường, thị trấn) và tổ chức, cá nhân người chăn nuôi. Số lượng cán bộ chỉ đạo và lực lượng tham gia công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản (cả cán bộ trực tiếp tiêm phòng) phải có xác nhận của chính quyền địa phương (bảng chấm công).

      Kết thúc công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2021, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc, gửi Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định quyết toán và tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung của ngân sách tỉnh

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
      - Cục Thú y;
      - Chi cục Thú y vùng IV;
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - CT, PCT UBND tỉnh;
      - VPUB: PCVP(NN), KT, CB-TH;
      - Lưu: VT, NN-TNph40.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trần Phước Hiền

       

      PHỤ LỤC 1:

      TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      TT

      Đơn vị

      Cúm gia cầm

      Lở mồm long móng

      Tai xanh

      Dại chó

      Bệnh thủy sản

      THT trâu bò+DT heo

      DTL Châu Phi

      KTTD

      Viêm da nổi cục

      Tổng số

      Trong đó

      Ngân sách tỉnh

      Ngân sách huyện

      Ngân sách CT 30a

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10 = (1+2+3+4 +5+6+7+8+9)

       

       

       

      1

      Sở NN và PTNT (Chi cục CN và TY)

      378.863

      3.789.073

      0

      25.470

      41.965

      0

      1.080.000

      1.271.612

      73.017

      6.660.000

      6.660.000

      0

      0

      III

      Huyện, TX, TP

      519.870

      6.782.534

      93.230

      684.770

      51.700

      3.935.579

      867.865

      2.314.457

       

      15.250.005

       

      15.250.005

       

      1

      Bình Sơn

      29.000

      1.360.853

      0

      11.000

      10.000

      366.610

       

      324.000

       

      2.101.463

       

      2.101.463

       

      2

      Sơn Tịnh

      18.670

      793.317

      0

      0

       

      458.148

       

      174.648

       

      1.444.782

       

      1.444.782

       

      3

      TP.QNgãi

      110.400

      717.363

      8.020

      122.110

       

      444.495

       

      294.400

       

      1.696.788

       

      1.696.788

       

      4

      Tư Nghĩa

      47.980

      681.781

      0

      28.100

      8.500

      503.785

      15.000

      248.710

       

      1.533.856

       

      1.533.856

       

      5

      Mộ Đức

      139.960

      703.973

      26.000

      142.820

      22.000

      732.667

      700.000

      249.000

       

      2.716.420

       

      2.716.420

       

      6

      Đức Phổ

      68.360

      851.689

      0

      30.750

      11.200

      210.030

       

      189.850

       

      1.361.879

       

      1.361.879

       

      7

      Nghĩa Hành

      69.700

      649.188

      6.510

      108.040

       

      252.960

       

      168.180

       

      1.254.578

       

      1.254.578

       

      8

      Ba Tơ

      0

      308.680

      10.000

      68.440

       

      246.750

      70.315

      215.260

       

      919.445

       

      919.445

       

      9

      Minh Long

      0

      72.920

      0

      0

       

      62.200

       

      50.000

       

      185.120

       

      185.120

       

      10

      Sơn Hà

      26.200

      237.200

      14.700

      22.400

       

      215.200

       

      82.200

       

      597.900

       

      597.900

       

      11

      Sơn Tây

      0

      147.830

      10.000

      90.400

       

      212.630

      82.550

      104.008

       

      647.418

       

      647.418

       

      12

      Trà Bồng

      0

      257.740

      16.000

      57.410

       

      207.730

      0

      195.600

       

      734.480

       

      734.480

       

      13

      Lý Sơn

      9.600

       

      2.000

      3.300

       

      22.375

       

      18.600

       

      55.875

       

      55.875

       

      Tổng cộng

      898.733

      10.571.607

      93.230

      710.240

      93.665

      3.935.579

      1.947.865

      3.586.069

      73.017

      21.910.005

      6.660.000

      15.250.005

      0

      Trong đó

      NS tỉnh

      378.863

      3.789.073

      0

      25.470

      41.965

      0

      1.080.000

      1.271.613

      73.017

      6.660.000

       

      NS CT 30a

      0

      0

       

       

       

      0

       

       

       

      0

      NS huyện

      519.870

      6.782.534

      93.230

      684.770

      51.700

      3.935.580

      867.865

      2.314.456

       

      15.250.005

      Cộng

      898.733

      10.571.607

      93.230

      710.240

      93.665

      3.935.579

      1.947.865

      3386.069

      73.017

      21.910.005

       

      PHỤ LỤC 2:

      BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH CÚM GIA CẦM NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      TT

      Đơn vị

      Tổng kinh phí phòng chống dịch

      Ngân sách tỉnh hỗ trợ

      NS CT MTQG GNBV

      Ngân sách huyện chi trả

      Tổng ngân sách tỉnh

      Trong đó

      Tổng ngân sách huyện

      Trong đó

      Kinh phí vắc xin

      Kinh phí xét nghiệm

      Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng

      Mua vắc xin

      Triển khai, sơ-tổng kết, tuyên truyền

      Chi phí VC vắc xin, kiểm tra

      Bồi dưỡng giám sát, kiểm tra, chỉ đạo tiêm phòng

      Công tiêm phòng

      Dụng cụ, vật tư, bảo quản, in ấn tiêm phòng

      Tập huấn tiêm phòng

      Sổ theo dõi, hỗ trợ p/ứ, thu gom t/hủy lọ VX, Thành lập Đoàn ktra

      I

      UBND huyện, TX, TP

      519.870

      0

      0

       

       

       

      519.870

      70.750

      41.800

      172.790

      20.400

      152.620

      39.480

      22.030

      1

      Bình Sơn

      29.000

      0

       

       

       

       

      29.000

       

      3.000

      6.000

      0

      20.000

       

       

      2

      Sơn Tịnh

      18.670

      0

       

       

       

       

      18.670

      0

      4.800

      4.800

      0

      9.070

      0

       

      3

      TP.QNgãi

      110.400

      0

       

       

       

       

      110.400

      28.000

      11.000

      44.900

      0

      10.000

      11.500

      5.000

      4

      Tư Nghĩa

      47.980

      0

       

       

       

       

      47.980

      6.250

      3.800

      22.410

      0

      6.790

      6.000

      2.730

      5

      Mộ Đức

      139.960

      0

       

       

       

       

      139.960

      23.000

      3.000

      32.040

      0

      56.940

      10.680

      14.300

      6

      Đức Phổ

      68.360

      0

       

       

       

       

      68.360

      8.500

      5.400

      21.960

      0

      32.500

       

       

      7

      Nghĩa Hành

      69.700

      0

       

       

       

       

      69.700

      5.000

      3.600

      38.880

      0

      10.920

      11.300

       

      8

      Lý Sơn

      9.600

      0

       

       

       

       

      9.600

       

       

      1.800

      5.400

      2.400

       

      0

      9

      Sơn Hà

      26.200

      0

       

       

       

       

      26.200

      0

      7.200

       

      15.000

      4.000

      0

      0

      II

      Sở NN&PTNT (Chi cục Chăn nuôi và Thú y)

      378.863

      378.863

      265.680

      99.183

      14.000

      0

      0

      0

      0

       

       

       

       

      0

       

      Cộng

      898.733

      378.863

      265.680

      99.183

      14.000

      0

      519.870

      70.750

      41.800

      172.790

      20.400

      152.620

      39.480

      22.030

       

      PHỤ LỤC 3:

      BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH LMLM GIA SÚC NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

       ĐVT: 1000 đồng

      TT

      Đơn vị

      Tổng kinh phí

      Ngân sách tỉnh hỗ trợ

      Ngân sách Ctrình MTQGGNBV

      Ngân sách huyện chi trả

      Tổng cộng

      Trong đó

      Kinh phí tiêm phòng

      Tổng cộng

       

      Trong đó

      Kinh phí vắc xin

      Kinh phí xét nghiệm

      Kinh phí chỉ đạo kiểm tra tiêm phòng

      Mua vắc xin+ thẩm định giá+in phiếu tiêm phòng

      Tập huấn phòng chống dịch bệnh

      Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo, Thành lập Đoàn ktra PCD

      Công tiêm phòng

      Dụng cụ vật tư tiêm phòng, tiêu hủy lọ VX, hỗ trợ p/ứng, In giấy c/nhận TP

      Vận chuyển vắc xin, tuyên truyền, hội nghị

      I

      UBND huyện, TX, TP

      6.782.534

      0

      0

      0

       

      0

      6.782.534

      3.643364

      131.110

      293.620

      2331360

      103.930

      278.950

      1

      Bình Sơn

      1.360.853

      0

       

       

       

       

      1.360.853

      901.253

       

      33.000

      413.600

      10.000

      3.000

      2

      Sơn Tịnh

      793.317

      0

       

       

       

       

      793.317

      536.917

      0

      3.200

      246.400

       

      6.800

      3

      TP.QNgãi

      717.363

      0

       

       

       

       

      717.363

      421.863

      11.500

      40.400

      193.600

      9.500

      40.500

      4

      Tư Nghĩa

      681.781

      0

       

       

       

       

      681.781

      431.451

      6.000

      25.140

      198.000

      11.140

      10.050

      5

      Mộ Đức

      703.973

      0

       

       

       

       

      703.973

      421.863

      10.680

      30.600

      193.600

      22.230

      25.000

      6

      Đức Phổ

      851.689

      0

       

       

       

       

      851.689

      527.329

      5.400

      21.960

      242.000

      5.200

      49.800

      7

      Nghĩa Hành

      649.188

      0

       

       

       

       

      649.188

      402.688

      11.500

      27.360

      184.800

      5.640

      17.200

      8

      Sơn Hà

      237.200

      0

       

       

       

       

      237.200

       

       

       

      220.000

      7.000

      10.200

      9

      Sơn Tây

      147.830

      0

       

       

       

       

      147.830

       

      16.550

      21.480

      74.800

      5.000

      30.000

      10

      Ba Tơ

      308.680

      0

       

       

       

       

      308.680

       

      20.480

      42.360

      220.000

      5.540

      20.300

      11

      Minh Long

      72.920

      0

       

       

       

       

      72.920

       

      \

      18.120

      52.800

       

      2.000

      12

      Trà Bồng

      257.740

      0

       

       

       

       

      257.740

       

      49.000

      30.000

      91.960

      22.680

      64.100

      II

      Sở NN và PTNT (Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh thực hiện)

      3.789.073

      3.789.073

      3.643.778

      121.295

      24.000

      0

       

       

       

       

       

       

       

      Cộng

      10.571.607

      3.789.073

      3.643.778

      121.295

      24.000

      0

      6.782.534

      3.643364

      131.110

      293.620

      2331.560

      103.930

      278.950

       

      PHỤ LỤC 4:

      BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH TAI XANH NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      ĐVT: 1000 đồng

      TT

      Đơn vị

      Tổng kinh phí

      Ngân sách tỉnh hỗ trợ

      Ngân sách huyện chi trả

      Tổng cộng

      Trong đó

      Tổng cộng

      Trong đó

      Mua vắc xin và thẩm định giá

      Công tiêm phòng

      Thông tin tuyên truyền

      Giám sát dịch bệnh

      Dụng cụ, Hóa chất

      Bảo quản, vận chuyển vắc xin

      Tập huấn phòng chống dịch

      Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo

      Công tiêm phòng

      Dụng cụ vật tư tiêm phòng

      Tuyên truyền

      I

      UBND Huyện, TX, TP

      93.230

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      93.230

      23.020

      0

      0

      0

      70.210

      1

      Bình Sơn

      0

      0

       

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

      2

      Sơn Tịnh

      0

      0

       

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

      3

      TP.QNgãi

      8.020

      0

       

       

       

       

       

       

      8.020

      5.020

       

       

       

      3.000

      4

      Tư Nghĩa

      0

      0

       

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

      0

      5

      Mộ Đức

      26.000

      0

       

       

       

       

       

       

      26.000

      13.000

       

       

       

      13.000

      6

      Đức Phổ

      0

      0

       

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

      7

      Nghĩa Hành

      6.510

      0

       

       

       

       

       

       

      6.510

      5.000

       

       

       

      1.510

      8

      Sơn Hà

      14.700

      0

       

       

       

       

       

       

      14.700

       

       

       

       

      14.700

      9

      Sơn Tây

      10.000

      0

       

       

       

       

       

       

      10.000

       

       

       

       

      10.000

      10

      Ba Tơ

      10.000

      0

       

       

       

       

       

       

      10.000

       

       

       

       

      10.000

      11

      Minh Long

      0

      0

       

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

      12

      Trà Bồng

      16.000

      0

       

       

       

       

       

       

      16.000

       

       

       

       

      16.000

      13

      Lý Sơn

      2.000

      0

       

       

       

       

       

       

      2.000

       

       

       

       

      2.000

      II

      Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

      0

      0

       

       

      0

       

       

      0

       

       

       

       

       

       

      Cộng

      93.230

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      93.230

      23.020

      0

      0

      0

      70.210

       

      PHỤ LỤC 5:

      BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH DẠI NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      ĐVT: 1000 đồng

      TT

      Đơn vị

      Tổng kinh phí

      Ngân sách tỉnh hỗ trợ

      Ngân sách Huyện chi trả

      Tổng cộng

      Trong đó

      Tổng cộng

      Trong đó

      Giám sát dịch bệnh

      Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng và điều tra ổ dịch lấy mẫu

      Truyền thông

      Tuyên truyền, hội nghị

      Tập huấn

      Quản lý đàn chó

      Giám sát dịch tễ học

      Điều tra, xử lý ổ dịch

      Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo, dẫn đường

      I

      UBND huyện, TX, TP

      684.770

      0

      0

      0

       

      684.770

      36.300

      127.550

      403.950

      3.360

      33.600

      80.010

      1

      Bình Sơn

      11.000

      0

       

       

       

      11.000

       

      11.000

      0

      0

      0

       

      2

      Sơn Tịnh

      0

      0

       

       

       

      0

      0

      0

      0

      0

      0

       

      3

      TP.Qngãi

      122.110

      0

       

       

       

      122.110

      9.500

      9.600

      23.000

      0

      0

      80.010

      4

      Tư Nghĩa

      28.100

      0

       

       

       

      28.100

      3.000

      0

      25.100

      0

      0

       

      5

      Mộ Đức

      142.820

      0

       

       

       

      142.820

      2.600

      22.750

      98.990

      1.680

      16.800

       

      6

      Đức Phổ

      30.750

      0

       

       

       

      30.750

      4.500

      5.400

      20.850

      0

      0

       

      7

      Nghĩa Hành

      108.040

      0

       

       

       

      108.040

      2.400

      10.000

      95.640

      0

      0

       

      8

      Ba Tơ

      68.440

      0

       

       

       

      68.440

      5.000

      9.500

      35.460

      1.680

      16.800

       

      9

      Minh Long

      0

      0

       

       

       

      0

      0

      0

      0

      0

      0

       

      10

      Sơn Hà

      22.400

      0

       

       

       

      22.400

      2.800

      400

      19.200

      0

      0

       

      11

      Sơn Tây

      90.400

      0

       

       

       

      90.400

      1.800

      22.750

      65.850

      0

      0

       

      12

      Trà Bồng

      57.410

      0

       

       

       

      57.410

      3.200

      36.150

      18.060

      0

      0

       

      14

      Lý Sơn

      3.300

      0

       

       

       

      3.300

      1.500

      0

      1.800

      0

      0

       

      II

      Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

      25.470

      25.470

      3.210

      9.260

      13.000

      0

      0

      0

      0

      0

      0

       

      Cộng

      710.240

      25.470

      3.210

      9.260

      13.000

      684.770

      36.300

      127.550

      403.950

      3.360

      33.600

      80.010

       

      PHỤ LỤC 6:

      BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH THỦY SẢN NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      ĐVT: 1000 đồng

      TT

      Đơn vị

      Tổng kinh phí

      Ngân sách tỉnh hỗ trợ

      Ngân sách huyện chi trả

      Tổng cộng

      Trong đó

      Tổng cộng

      Trong đó

      Lấy mẫu giám sát chủ động

      Lấy mẫu giám sát bị động

      Kiểm tra, giám sát, xử lý ổ dịch, thiên tai, môi trường nuôi trồng thủy sản

      Tập huấn

      Dụng cụ, vật tư

      Vận chuyển, hỗ trợ giám sát

      Mua hóa chất khử trùng

      I

      UBND huyện, TX, TP

      51.700

      0

      0

      0

      0

      51.700

      35.100

      14.100

      2.500

      0

      1

      Bình Sơn

      10.000

      0

       

       

       

      10.000

      7.000

      3.000

      0

       

      2

      Sơn Tịnh

      0

      0

       

       

       

      0

       

       

       

       

      3

      TP.Quảng Ngãi

      0

      0

       

       

       

      0

       

       

       

       

      4

      Tư Nghĩa

      8.500

      0

       

       

       

      8.500

      6.000

      0

      2.500

       

      5

      Mộ Đức

      22.000

      0

       

       

       

      22.000

      12.000

      10.000

      0

      0

      6

      Đức Phổ

      11.200

      0

       

       

       

      11.200

      10.100

      1.100

      0

       

      7

      Sơn Hà

      0

      0

       

       

       

      0

       

       

       

       

      8

      Sơn Tây

      0

      0

       

       

       

      0

       

       

       

       

      9

      Ba Tơ

      0

      0

       

       

       

      0

       

       

       

       

      10

      Minh Long

      0

      0

       

       

       

      0

       

       

       

       

      11

      Trà Bồng

      0

      0

       

       

       

      0

       

       

       

       

      12

      Tây Trà

      0

      0

       

       

       

      0

       

       

       

       

      13

      Nghĩa Hành

      0

      0

       

       

       

      0

       

       

       

       

      II

      Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

      41.965

      41.965

      0

      32.965

      9.000

       

       

       

       

       

      Cộng

      93.665

      41.965

      0

      32.965

      9.000

      51.700

      35.100

      14.100

      2.500

      0

       

      PHỤ LỤC 7:

      BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH THT TRÂU BÒ VÀ DỊCH TẢ LỢN CỔ ĐIỂN THỦY SẢN NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      ĐVT: 1000 đồng

      TT

      Đơn vị

      Tổng kinh phí

      NS tỉnh

       

      NS QGGNBV

      Ngân sách huyện chi trả

      Tổng cộng

      Trong đó

       

      Tổng cộng

      Kinh phí vắc xin

      Tổng cộng

      Trong đó

      Kinh phí xét nghiệm

      Kiểm tra TP

      Tập huấn

      Mua vắc xin THT trâu bò+ Dịch tả lợn + vắc xin kép

      Công tiêm phòng

      Dụng cụ vật tư tiêm phòng

      Vận chuyển vicxin, hỗ trợ, điều trị P/ứng, t/hủy lọ vx

      Sơ, tổng kết, tập huấn, tuyên truyền, bảo quản, in ấn

      Chi công chỉ đạo tiêm phòng, dẫn đường

      I

      UBND cấp huyện

      3.935.579

       

       

       

       

      0

      0

      3.935.579

      1.599.104

      1.744.296

      70.980

      105.700

      161.850

      253.650

      1

      Bình Sơn

      366.610

       

       

       

       

      0

       

      366.610

      186.450

      149.160

      10.000

       

       

      21.000

      2

      Sơn Tịnh

      458.148

       

       

       

       

      0

       

      458.148

      261.034

      189.514

       

      4.400

      0

      3.200

      3

      TP.Quảng Ngãi

      444.495

       

       

       

       

      0

       

      444.495

      219.875

      162.900

      6.440

      5.700

      9.300

      40.280

      4

      Tư Nghĩa

      503.785

       

       

       

       

      0

       

      503.785

      271.075

      191.900

      4.800

      9.800

      3.800

      22.410

      5

      Nghĩa Hành

      252.960

       

       

       

       

      0

       

      252.960

      133.000

      96.000

      6.240

      0

      5.000

      12.720

      6

      Mộ Đức

      732.667

       

       

       

       

      0

       

      732.667

      369.165

      261.532

      7.930

      39.000

      23.000

      32.040

      7

      Đức Phổ

      210.030

       

       

       

       

      0

       

      210.030

      97.230

      72.740

      6.100

      7.500

      4.500

      21.960

      8

      Ba Tơ

      246.750

       

       

       

       

      0

       

      246.750

       

      188.000

      4.940

      7.600

      15.250

      30.960

      9

      Minh Long

      62.200

       

       

       

       

      0

       

      62.200

       

      42.000

      3.000

      2.000

       

      15.200

      10

      Sơn Hà

      215.200

       

       

       

       

      0

       

      215.200

       

      198.400

       

      9.600

      7.200

      0

      11

      Sơn Tây

      212.630

       

       

       

       

      0

       

      212.630

      56.000

      120.600

      2.250

      3.300

      9.000

      21.480

      12

      Trà Bồng

      207.730

       

       

       

       

      0

       

      207.730

       

      67.850

      17.280

      11.000

      81.600

      30.000

      13

      Lý Sơn

      22.375

       

       

       

       

      0

       

      22.375

      5.275

      3.700

      2.000

      5.800

      3.200

      2.400

      II

      Sở NN vả PTNT (CCCN và TY thực hiện)

      0

       

       

       

       

      0

      0

      0

       

       

       

       

       

       

      Cộng

      3.935.579

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      3.935.579

      1.599.104

      1.744.296

      70.980

      105.700

      161.850

      253.650

       

      PHỤ LỤC 8:

      BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      ĐVT: 1000 đồng

      TT

      Đơn vị

      Tổng kinh phí

      NS tỉnh

      Ngân sách huyện chi trả

      Tổng cộng

      Trong đó

      Tổng cộng

      Trong đó

      Mua hóa chất + thẩm định giá

      Tập huấn

      Giám sát lưu hành vi rút

      Giám sát dịch bệnh

      Kinh phí họp triển khai phòng chống dịch-

      Tuyên truyền

      Lấy mẫu dịch bệnh

      Tập huấn

      Dụng cụ, vật tư chống dịch

      Hỗ trợ BCĐ huyện, xã chống dịch

      I

      UBND cấp huyện

      867.865

       

       

       

       

       

      867.865

      58.800

      49.000

      148.300

      174.215

      137.550

      300.000

      1

      Bình Sơn

      0

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

       

      2

      Sơn Tịnh

      0

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

       

      3

      TP.Quảng Ngãi

      0

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

       

      4

      Tư Nghĩa

      15.000

       

       

       

       

       

      15.000

       

      3.000

       

      12.000

       

       

      13

      Nghĩa Hành

      0

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

       

      5

      Mộ Đức

      700.000

       

       

       

       

       

      700.000

      50.000

      26.000

      130.000

      74.000

      120.000

      300.000

      6

      Đức Phổ

      0

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

       

      9

      Ba Tơ

      70.315

       

       

       

       

       

      70.315

      6.000

      10.000

       

      54.315

       

       

      10

      Minh Long

      0

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

       

      7

      Sơn Hà

      0

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

       

      8

      Sơn Tây

      82.550

       

       

       

       

       

      82.550

      2.800

      10.000

      18.300

      33.900

      17.550

       

      11

      Trà Bồng

      0

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

       

      12

      Tây Trà

      0

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

       

      14

      Lý Sơn

      0

       

       

       

       

       

      0

       

       

       

       

       

       

      II

      Sở NN và PTNT (CCCN và TY)

      1.080.000

      1.080.000

      880.152

      112.000

      0

      87.848

      0

       

       

       

       

       

       

      Cộng

      1.947.865

      1.080.000

      880.152

      112.000

      0

      87.848

      867.865

      58.800

      49.000

      148.300

      174.215

      137.550

      300.000

       

      PHỤ LỤC 9:

      BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ TIÊU ĐỘC KHỬ TRÙNG MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      ĐVT: 1000 đồng

      TT

      Đơn vị

      Tổng kinh phí

      Ngân sách tỉnh hỗ trợ

      Ngân sách huyện chi trả

      Tổng cộng

      Trong đó

      Tổng cộng

      Trong đó

      Mua hóa chất + thẩm định giá

      Kiểm tra, giám sát

      Công phun

      Hỗ trợ giám sát, chỉ đạo

      Dụng cụ, vật tư VPP

      Vận chuyển

      I

      UBND cấp huyện

      2.314.457

      0

      0

       

      2.314.457

      1.678.780

      240.710

      292.166

      102.800

      1

      Bình Sơn

      324.000

      0

       

       

      324.000

      310.000

      0

      10.000

      4.000

      2

      Sơn Tịnh

      174.648

      0

       

       

      174.648

      83.520

      3.200

      82.928

      5.000

      3

      TP.Quảng Ngãi

      294.400

      0

       

       

      294.400

      212.000

      47.500

      13.700

      21.200

      4

      Tư Nghĩa

      248.710

      0

       

       

      248.710

      194.160

      11.450

      36.500

      6.600

      5

      Mộ Đức

      249.000

      0

       

       

      249.000

      200.000

      26.000

      8.000

      15.000

      6

      Đức Phổ

      189.850

      0

       

       

      189.850

      141.200

      12.360

      27.490

      8.800

      7

      Nghĩa Hành

      168.180

      0

       

       

      168.180

      59.200

      40.080

      67.300

      1.600

      8

      Ba Tơ

      215.260

      0

       

       

      215.260

      161.500

      20.040

      24.320

      9.400

      9

      Minh Long

      50.000

      0

       

       

      50.000

      0

      50.000

      0

      0

      10

      Sơn Hà

      82.200

      0

       

       

      82.200

      71.200

      0

      1.000

      10.000

      11

      Sơn Tây

      104.008

      0

       

       

      104.008

      54.000

      30.080

      16.128

      3.800

      12

      Trà Bồng

      195.600

      0

       

       

      195.600

      180.000

      0

      0

      15.600

      13

      Lý Sơn

      18.600

      0

       

       

      18.600

      12.000

      0

      4.800

      1.800

      II

      Sở NN và PTNT (CCCN và TY thực hiện)

      1.245.612

      1.245.612

      1.245.612

      26.000

      0

      0

      0

      0

       

      Cộng

      3.586.069

      1.245.612

      1.245.612

      26.000

      2.314.456

      1.678.780

      240.710

      292.166

      102.800

       

      PHỤ LỤC 10:

      TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH VIÊM DA NỔI CỤC TRÊN TRÂU BÒ NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      ĐVT: 1000 đồng

      TT

      Nội dung

      ĐVT

      Số lượng

      Đơn giá

      Thành tiền

       

      Ngân sách tỉnh

       

       

       

      73.017

       

      CHI CỤC CNTY THỰC HIỆN

       

       

       

       

      1

      Giám sát dịch bệnh

       

       

       

      22.107

      1

      Lấy mẫu ổ dịch

      lần

      14

       

      8.466

      -

      Mua vật tư lấy mẫu

       

       

       

      5.666

       

      Ống nghiệm Eppendoft

      Ống

      43

      10

      430

       

      Khẩu trang y tế tiệt trùng

      Cái

      42

      8

      336

       

      Găng tay cao su dùng 1 lần

      Đôi

      42

      10

      420

       

      Quần áo bảo hộ

      Bộ

      28

      100

      2.800

       

      Bông, cồn, đá lạnh, băng keo

      lần

      28

      50

      1.400

       

      Ống xi ranh, kim tiêm

      lần

      14

      20

      280

       

      Hỗ trợ công, xăng xe lấy mẫu (2 người/lần/ngày x 14 ngày)

      lần

      28

      100

      2.800

      1,2

      Gởi mẫu xét nghiệm

       

       

       

      6.333

       

      Mua vật dụng gửi mẫu

      lần

      14

      102,4

      1.433

       

      Tiền gửi mẫu

      lần

      14

      350

      4.900

      1,3

      Chi phí xét nghiệm

       

       

       

      7.308

       

      Bệnh vi rút gây bệnh viêm da nổi cục trên trâu bò

      mẫu

      14

      522

      7.308

      2

      Tập huấn phòng chống bệnh viêm da nổi cục ở trâu bò cho Nhân viên thú y xã (Số lượng: 3 lớp)

       

       

       

      50.910

      -

      Tiền ăn

      Người

      173

      100

      17.300

      -

      Hỗ trợ tiền xăng xe

      Người

      160

      50

      8.000

      -

      Giải khát giữa giờ

      Người

      173

      40

      6.920

      -

      Phô tô tài liệu + Văn phòng phẩm

      Tập

      173

      30

      5.190

      -

      Thuê hội trường+ máy chiếu + trang trí hội trường

      Ngày

      3

      3.500

      10.500

      -

      Thù lao giảng viên

      Ngày

      3

      1.000

      3.000

       

      TỔNG CỘNG

       

       

       

      73.017

       

      PHỤ LỤC 11:

      TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH NĂM 2021 DO CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THỰC HIỆN
      (Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      ĐVT: 1000 đồng

      TT

      Dịch bệnh

      Tổng kinh phí

      Trong đó

      Kinh phí tiêm phòng

      Kinh phí xét nghiệm/ giám sát dịch bệnh

      Kinh phí tiêu độc

      Kinh phí chỉ đạo, kiểm tra tiêm phòng và điều tra ổ dịch lấy mẫu

      Tuyên truyền

      Tập huấn

      I

      Ngân sách tỉnh

      6.660.000

      3.909.458

      366.608

      2.125.764

      82.260

      13.000

      162.910

      1

      Cúm gia cầm

      378.863

      265.680

      99.183

       

      14.000

       

       

      2

      LMLM

      3.789.073

      3.643.778

      121.295

       

      24.000

       

       

      3

      Dại

      25.470

       

      3.210

       

      9.260

      13.000

       

      4

      Thủy sản

      41.965

       

      32.965

       

      9.000

       

       

      5

      Dịch tả lợn châu phi

      1.080.000

       

      87.848

      880.152

       

       

      112.000

      6

      Tiêu độc khử trùng môi trường

      1.271.612

       

       

      1.245.612

      26.000

       

       

      7

      Viêm da nổi cục ở trâu bò

      73.017

       

      22.107

       

       

       

      50.910

      8

      Chi phí đấu thầu

      0

       

       

       

       

       

       

      II

      Ngân sách CT MTQGGNBV

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      1

      Cúm gia cầm

      0

      0

       

       

       

       

       

      2

      LMLM

      0

      0

       

       

       

       

       

      3

      THT trâu bò+ DT lợn cổ điển

      0

      0

       

       

       

       

       

      Cộng

      6.660.000

      3.909.458

      366.608

      2.125.764

      82.260

      13.000

      162.910

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu194/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
                                Ngày ban hành02/02/2021
                                Người kýTrần Phước Hiền
                                Ngày hiệu lực 02/02/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 4032/TCHQ-GSQL năm 2021 hướng dẫn sử dụng mã loại hình B13- xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Kế hoạch 2167/KH-UBND năm 2021 triển khai Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Quyết định 120/QĐ-BNG năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao năm 2020
                                                      • Công văn 15140/BTC-QLCS năm 2020 về quản lý, sử dụng tiền thu được từ xử lý tài sản công do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 1476/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
                                                      • Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
                                                      • Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
                                                      • Công văn 681/BGDĐT-GDTH năm 2020 hướng dẫn tổ chức dạy học môn tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ