Số hiệu | 19/1999/QĐ-LT-UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Lạng Sơn |
Ngày ban hành | 19/03/1999 |
Người ký | Dương Công Đá |
Ngày hiệu lực | 19/03/1999 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY | CỘNG |
Số: | Lạng |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC LƯU TRỮ VÀ HỒ SƠ TÀI
LIỆU LƯU TRỮ TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định 142/CP ngày
28/9/1963 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành điều lệ về công
tác công văn giấy tờ và công tác Lưu trữ;
Căn cứ Công văn số 66/NVĐF ngày
11-3-1995 của Cục Lưu trữ Nhà nước ban hành bản hướng dẫn quy định công tác Lưu
trữ tại UBND các cấp,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. Dương Công Đá |
VỀ CÔNG TÁC LƯU TRỮ VÀ HỒ SƠ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo QĐ số 19/1999/QĐLTUB ngày 19/3/1999)
1. Lập hồ sơ công việc
2. Thu nộp, bổ sung hồ
sơ tài liệu Lưu trữ
Kho Lưu trữ đã hoàn chỉnh và có mục
lục hồ sơ. Nếu tài liệu chưa được phân loại, chỉnh lý thành hồ sơ thì bên giao
có trách nhiệm đầu tư kinh phí để phân loại chỉnh lý.
- Phương tiện vận chuyển do bên
giao tài liệu đảm nhận.
Hồ sơ tài liệu Lưu trữ của các cơ
quan giải thể thuộc cấp nào thì chuyển giao tài liệu vào kho Lưu trữ cấp trên
trực tiếp thu nhận và giữ gìn.
3. Hội đồng xác định
giá trị và tiêu hủy hồ sơ, tài liệu Lưu trữ
Thành phần Hội đồng xác định giá
trị tài liệu bao gồm:
14.1. Kho Lưu trữ tỉnh:
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh làm Chủ
tịch,
- Cơ quan, đơn vị có hồ sơ, tài
liệu Lưu trữ làm ủy viên,
- Lãnh đạo Trung tâm Lưu trữ làm ủy
viên
14.2. Các Sở ban ngành, Hội đoàn
thể:
- Chánh Văn phòng hoặc Trưởng phòng
Hành chính làm Chủ tịch
- Bộ phận, đơn vị có hồ sơ tài liệu
Lưu trữ làm Ủy viên
- Nếu nhiều bộ phận hoặc nhiều đơn
vị thì bộ phận nào có nhiều tài liệu giá trị thì làm ủy viên.
- Phụ trách Lưu trữ làm ủy viên
14.3. UBND các huyện thị
xã:
- Chánh Văn phòng UBND huyện thị xã
làm Chủ tịch,
- Các đơn vị có tài liệu Lưu trữ
làm ủy viên,
- Phụ trách Lưu trữ huyện thị xã
làm ủy viên.
4. Thống kê,
sắp xếp bảo quản hồ sơ tài liệu Lưu trữ:
5. Tổ chức sử
dụng tài liệu
HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ
CÔNG TÁC LƯU TRỮ
Tổ chức việc thu nhận những hồ sơ
tài liệu của các Sở, ban ngành, Hội đoàn thể đến hạn nộp vào kho Lưu trữ tỉnh
để bảo quản và tổ chức sử dụng theo quy định của Nhà nước.
Điều 29. Các cơ quan, đơn vị tập thể, cá nhân có thành
tích trong việc quản lý hồ sơ tài liệu thì được biểu dương khen thưởng. Nếu vi
phạm vào những điều trong bản quy định này thì tùy theo mức độ nặng hay nhẹ để
xử lý kỷ luật bằng biện pháp hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI LIỆU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN TÀI LIỆU
Số:
…
- Căn cứ Điều 32 của Điều lệ về
công tác công văn giấy tờ và công tác lưu trữ ban hành kèm theo Nghị định
142/CP ngày 28/9/1963 của Hội đồng Bộ trưởng;
- Căn cứ ….
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 199
…, chúng tôi gồm:
Đại diện lưu trữ Ủy ban nhân dân
…..
1. ……..
2. …….
3. …….
Đại diện ….. (Tên cơ quan nộp lưu)
1. ……..
2. …….
3. …….
Cùng thống nhất giao nhận tài liệu
vào bảo quản Nhà nước như sau:
1. Tên khối tài liệu ……
…………………..
2. Thời gian tài liệu …..
3. Số lượng tài liệu …..
4. Số bản mục lục hồ sơ nộp lưu
……..
5. Các văn bản khác ……….
6. Tình trạng tài liệu ………
……………………
Biên bản này lập thành 2 bản: bên
giao giữ 1 bản, bên nhận giữ 1 bản.
Người | Người |
Chứng
| |
Đại | Đại |
MẪU BIÊN BẢN GIAO NỘP TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ TÀI LIỆU
Số:
…
- Căn cứ Điều 5 Quyết định số
19/1999/QĐ-LT-UB ngày 19 tháng 3 năm 1999 của UBND tỉnh ban hành Quy định về
quản lý công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn.
- Căn cứ …………………………………………………………………………………………………..
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 199
…,
Tại ……………………..
Chúng tôi gồm có:
Người giao:
- Bộ phận công tác: ………………………..
- Chức vụ: ………………………………….
Người nhận:
- Bộ phận công tác: ……………………………-
chức vụ: ……………………………………………
Cùng nhau thống nhất giao nhận tài
liệu vào kho lưu trữ cơ quan như sau:
1- Tổng số hồ sơ giao: ……………….. (có
danh mục kèm theo)
2- Thời gian của tài liệu: ………………..
3- Các văn bản khác ……………………..
4- Tình trạng tài liệu ………………………
Biên bản này lập thành 2 bản như
nhau, bên giao giữ 1 bản, bên nhận giữ 1 bản.
Người | Chứng | Người |
DANH
MỤC HỒ SƠ TÀI LIỆU
NỘP VÀO KHO LƯU TRỮ CƠ QUAN
Hồ | Cặp | Nội | Số | Thời | Ghi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số | Ngày | Người | Cơ | Tên | Số | Năm | Căn | Tình | Số | Ghi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Sổ này dùng để thống kê toàn bộ
các lần nhập tài liệu vào lưu trữ, không kể số lượng nhiều hay ít. Ghi ngay khi
nhập.
- Cột 4 và 6 nếu có tên và số phông
(hoặc bộ sưu tập) thì ghi, nếu là tài liệu hỗn tạp thì để trống.
- Cột 8 ghi số của biên bản giao
nhận tài liệu.
MẪU SỔ ĐĂNG KÝ CÁC PHÔNG LƯU TRỮ
Số | Ngày | Tên | Thời | Ghi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 1 dùng để thống kê toàn bộ
các phông có trong lưu trữ. Mỗi phông chỉ được ghi 1 lần theo lần nhập đầu tiên
của phông đó vào lưu trữ Ủy ban.
- Cột 2 ghi ngày tháng của lần nhập
đầu tiên của phông vào kho lưu trữ Ủy ban.
- Cột 3 ghi tên gọi chính thức của đơn
vị hình thành phông. Nếu tên thay đổi nhiều lần thì ghi tên cuối cùng.
- Cột 4 nếu là phông đóng thì ghi
thời gian bắt đầu và kết thúc. Nếu phông mở thì ghi thời gian bắt đầu hoạt
động.
- Cột 5 dùng để ghi sự thay đổi địa
điểm bảo quản của phông nếu phông được chuyển hẳn sang Lưu trữ khác. Chỉ căn cứ
thay đổi và số lượng tài liệu chuyển đi.
MẪU SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Số | Họ | Hình | Hồ | Phông | Thời | Nội | Ngày | Ký | Ngày | Ký | Ghi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU BIÊN BẢN TIÊU HỦY HỒ SƠ TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Tiêu
hủy hồ sơ tài liệu hết giá trị
Căn cứ điều 35, 36, 37 Nghị định
142/CP ngày 28/9/1963 của Hội đồng Bộ trưởng (Nay là Chính phủ) ban hành điều
lệ về công tác công văn giấy tờ và công tác lưu trữ.
Căn cứ các điều 14, 15 của Quyết
định số 19/1999/QĐ-LT-UB ngày 19/3/1999 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn.
Căn cứ .................................................................................................................................
Hôm nay, ngày ……. tháng …….. năm
199 …..
Tại: ......................................................................................................................................
Hội đồng xác định giá trị gồm:
1: .........................................................................................................................................
2: .........................................................................................................................................
3: .........................................................................................................................................
4: .................................................................. Lưu
trữ cấp trên chứng kiến có: ………………..
Chúng tôi đã cùng nhau xem xét và
xác định giá trị lại lần cuối toàn bộ …………… (Cặp, bó) hồ sơ tài liệu hết giá
trị theo quy định và cùng thống nhất đưa số tài liệu trên đi tiêu hủy. (Có phụ
lục kèm theo).
Địa điểm tiêu hủy tại: .............................................................................................................
Hình thức tiêu hủy: ................................................................................................................
Thời gian tiêu hủy: Từ … giờ …..
ngày ….. tháng ….. năm 199
Đến
… giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm 199
Các thành viên hội đồng cùng chứng
kiến việc tiêu hủy này từ đầu đến cuối một cách trọn vẹn và thống nhất biên bản
này thành 3 bản như nhau.
● 01 bản gửi lưu trữ cấp trên.
● 01 bản lưu trữ tại nơi có tài
liệu.
● 01 bản lưu trữ cơ quan.
Xác | Xác | Lưu | Bộ |
Chủ tịch hội đồng |
MỤC
LỤC
Hồ
sơ tài liệu hết giá trị
Phông
tài liệu …………………………………………………..
Cặp, | Hồ | Nội | Lý | Ghi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU PHIẾU YÊU CẦU SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Tên | CỘNG |
| Ngày |
PHIẾU
YÊU CẦU SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Số:
………………..
1. Họ tên độc giả: .................................................................................................................
2. Cơ quan công tác: ............................................................................................................
3. Số, ngày tháng công văn, giấy
giới thiệu: ..........................................................................
4. Đề tài nghiên cứu: .............................................................................................................
5. Mục đích nghiên cứu: ........................................................................................................
6. Thời gian nghiên cứu: ........................................................................................................
Số | Ký | Nội | |||
Tên, | Số | Hồ | Tờ | ||
|
|
|
|
|
|
| Độc |
Đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, Kho
lưu trữ
Xét duyệt của người có thẩm quyền.
MẪU BIÊN BẢN KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ (HOẶC ĐỘT XUẤT) TÌNH TRẠNG
TÀI LIỆU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ngày
….. tháng ….. năm 199
BIÊN
BẢN KIỂM KÊ TÌNH TRẠNG TÀI LIỆU
Số:
………..
Khối tài liệu được kiểm kê: (tên
phông).
Thời gian kiểm kê từ ngày … đến
ngày …
Kết quả kiểm kê:
1. Tổng số đơn vị bảo quản có trong
thống kê: …
Trong đó: a) Đủ … đvbq
b) Không thấy … đvbq
c) Xuất đi sử dụng …
đvbq
2. Tổng số đơn vị bảo quản không có
trong thống kê …
3. Trong số tài liệu hiện có:
a) Biên mục không đúng … đvbq
b) Yêu cầu cần phục chế … đvbq
c) Không thể phục chế … đvbq
d) Đã quá thời hạn bảo quản … đvbq
(đối với lưu trữ hiện hành)
4. Những đề xuất về điều kiện bảo
quản:
…………………………………………
…………………………………………
Thủ | Người |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 19/1999/QĐ-LT-UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Lạng Sơn |
Ngày ban hành | 19/03/1999 |
Người ký | Dương Công Đá |
Ngày hiệu lực | 19/03/1999 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.