Số hiệu | 182/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Dương |
Ngày ban hành | 27/12/2004 |
Người ký | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày hiệu lực | 01/01/2005 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY | CỘNG |
Số: | Bình |
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân & Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
- Căn cứ Thông tư
114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính v/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định
188/2004/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị quyết số:
29/NQ/2004/HĐND7 ngày 15 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Dương Về phương án xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Bình Dương để làm cơ sở :
- Tính thuế chuyển quyền sử dụng
đất.
- Thu tiền sử dụng đất khi giao
đất, cho thuê đất.
- Tính giá trị tài sản khi giao
đất, cổ phần hóa.
- Xác định giá trị bồi thường thiệt
hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo Nghị định
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Tính các nghĩa vụ tài chính
khác về đất theo quy định của pháp luật.
Điều 2:
Quyết định này thay thế quyết định số 24/1999/QĐ-UB ngày
06/3/1999 và quyết định số 136/2002/QĐ-UB ngày 25/11/2002 của UBND tỉnh Bình
Dương.
Điều 3:
Các ông Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị và thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2005./.
Nơi nhận: | TM. Nguyễn Hoàng Sơn |
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 182/2004/QĐ-UB ngày 27 tháng 12 năm 2004 của
UBND tỉnh Bình Dương)
I- ĐẤT NÔNG,
LÂM NGHIỆP VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Đ/M2):
HẠNG | MỨC | ||
THỊ | BẾN | DẦU | |
1/. Đất trồng cây hàng năm: Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 Hạng 6 2/. Đất trồng cây lâu năm: Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 3/. Đất rừng sản xuất: 4/. Đất nuôi trồng thủy sản: |
36.000 30.000 25.000 20.000 15.000
42.000 36.000 30.000 25.000 20.000 15.000 30.000 |
30.000 25.000 20.000 15.000 10.000
35.000 30.000 25.000 20.000 15.000 10.000 20.000 |
25.000 20.000 15.000 10.000 6.000
30.000 25.000 20.000 15.000 10.000 5.000 15.000 |
Ghi chú:
*Hạng đất được xác định căn cứ
vào sổ bộ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành.
* Trường hợp đất tiếp giáp với
các trục đường giao thông chính, đường phố đô thị thì được nhân với hệ số 1,5
trong phạm vi cách HLBVĐB 50m, nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50
mét tiếp theo.
* Trường hợp đất tiếp giáp với
các trục đường giao thông nông thôn thì được nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi
cách HLBVĐB 50 mét.
* Cự ly cách hành lang tính
theo đường bộ.
II- ĐẤT Ở TẠI
NÔNG THÔN (1.000 Đ/M2):
Khu vực 1: là đất ở trên địa bàn
các xã và nằm ven trục giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu
mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch, khu dân cư mới.
Khu vực 2: là đất ở trên địa bàn
các xã và nằm ven trục đường giao thông do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là
đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên.
HẠNG | MỨC | |||||
THỊ | BẾN | DẦU | ||||
Khu | Khu | Khu | Khu | Khu | Khu | |
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 Hạng 6 | 625 500 400 300 200 100 | 350 300 250 200 150 100 | 350 300 250 200 150 50 | 250 200 170 150 120 50 | 250 200 150 100 50 20 | 150 120 90 60 40 20 |
Ghi chú:
* Phân hạng đất ở tại nông
thôn:
- Đất hạng 1: Tiếp giáp đường
và cách HLBVĐB trong phạm vi 50 mét.
- Đất hạng 2: Không tiếp giáp
đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 100 mét.
- Đất hạng 3: Cách HLBVĐB từ
trên 100 mét đến 150 mét.
- Đất hạng 4: Cách HLBVĐB từ
trên 150 mét đến 200 mét.
- Đất hạng 5: Cách HLBVĐB từ
trên 200 mét đến 300 mét.
- Đất hạng 6 : Cách HLBVĐB
trên 300 mét.
* Cự ly cách hành lang tính
theo đường bộ.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức
giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục 1 và 2 đính kèm.
- Trường hợp lô đất nằm trên
nhiều hạng đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng
hạng đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp lô đất có địa điểm
tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức
giá cao nhất.
- Trường hợp đất nằm trên các
trục đường chưa được xếp loại trong phụ lục thì áp dụng theo hệ số thấp nhất
trong cùng khu vực để áp giá.
III. ĐẤT Ở TẠI
ĐÔ THỊ : (1.000 đ/m2)
1- Thị xã Thủ Dầu Một : (các phường:
Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa):
LOẠI | LOẠI | MỨC | |||
Vị | Vị | Vị | Vị | ||
IV | Loại Loại Loại Loại | 6.000 4.000 2.000 1.000 | 1.500 1.000 800 500 | 1.000 600 400 300 | 600 400 300 200 |
2- Huyện Thuận An và huyện Dĩ An
(các thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
LOẠI | LOẠI | MỨC | |||
Vị | Vị | Vị | Vị | ||
V | Loại Loại Loại | 4.000 2.000 1.000 | 1.000 800 500 | 600 400 300 | 400 300 200 |
3- Huyện Bến Cát và Tân Uyên
(các thị trấn: Mỹ Phước, Uyên Hưng, Tân Phước Khánh):
LOẠI | LOẠI | MỨC | |||
Vị | Vị | Vị | Vị | ||
V | Loại Loại Loại | 2.500 1.500 800 | 800 600 400 | 400 350 300 | 300 250 150 |
4- Huyện Dầu Tiếng và Phú Giáo
(các thị trấn: Dầu Tiếng, Phước Vĩnh):
LOẠI | LOẠI | MỨC | |||
Vị | Vị | Vị | Vị | ||
V | Loại Loại Loại | 1.500 1.000 600 | 600 450 300 | 350 300 200 | 250 200 100 |
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất ở tại
đô thị:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường
phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 50 mét.
- Vị trí 2: Đất không tiếp
giáp đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 100 mét.
- Vị trí 3: Đất cách HLBVĐB trong
phạm vi từ trên 100 mét - 200 mét
- Vị trí 4: Đất cách HLBVĐB
trên 200 mét.
* Cự ly cách hành lang tính
theo đường bộ.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức
giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục 3 đính kèm.
- Trường hợp lô đất nằm trên
nhiều vị trí, nhiều đường phố thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng
vị trí, đường phố để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa
điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo
mức giá cao nhất.
- Trường hợp đất nằm trên những
đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục này thì áp dụng theo loại đường phố
thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
IV- ĐẤT SẢN
XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp trong khu vực nông thôn: được xác định bằng 60% giá đất ở tại
nông thôn cùng khu vực.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp trong khu vực đô thị: được xác định bằng 55% giá đất ở tại đô
thị cùng loại.
1- Khu vực đất giáp ranh giữa
các huyện, thị:
Khu vực đất giáp ranh giữa các
huyện, thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị
vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối
với đất ở và đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân địa giới
hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định
từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào theo cự ly nêu trên.
Giá đất tại khu vực giáp ranh được
xác định theo nguyên tắc đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp
hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
2- Khu vực đất giáp ranh giữa
phường hoặc thị trấn với các xã:
Khu vực đất giáp ranh giữa phường
hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa
phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với
các loại đất.
Trường hợp đường phân địa giới
hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định
từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào theo cự ly nêu trên.
Giá đất khu vực giáp ranh được
áp dụng theo bảng giá đất của phường, thị trấn giáp ranh./.
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 182/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Dương |
Ngày ban hành | 27/12/2004 |
Người ký | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày hiệu lực | 01/01/2005 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.