Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 18/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    489470





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu18/2009/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bắc Giang
      Ngày ban hành17/03/2009
      Người kýNguyễn Văn Linh
      Ngày hiệu lực 01/04/2009
      Tình trạng Còn hiệu lực


      UỶ BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BẮC GIANG
      -------

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số: 18/2009/QĐ-UBND

      Bắc Giang, ngày 17 tháng 3 năm 2009

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020.

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
      Căn cứ Quyết định số 78/2007/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020;
      Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 233/TTr-TNMT ngày 10 tháng 02 năm 2009,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát sỏi lòng sông tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:

      1. Mục tiêu

      a) Xác định các khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác và các khu vực cấm khai thác cát sỏi lòng sông, để sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên cát, sỏi lòng sông, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, nhằm bảo vệ an toàn đê điều, cảnh quan môi trường, khắc phục tình trạng khai thác cát, sỏi lòng sông trái phép.

      b) Làm căn cứ cho công tác quản lý tài nguyên cát, sỏi lòng sông và là cơ sở cho định hướng thăm dò, khai thác tài nguyên đến năm 2020; xây dựng kế hoạch thăm dò, khai thác để phục vụ nhu cầu xây dựng của tỉnh.

      2. Nguyên tắc lựa chọn đối tượng thăm dò, khai thác

      a) Các bãi cát, sỏi có chất lượng đáp ứng yêu cầu sử dụng của thị trường, dự báo có tiềm năng về trữ lượng, có cơ sở hạ tầng thuận lợi, gần nơi tiêu thụ, đảm bảo vật liệu xây dựng trong thời gian quy hoạch và dự báo tài nguyên cho những năm tiếp theo.

      b) Các bãi cát, sỏi được lựa chọn đưa vào thăm dò, khai thác không nằm trong phạm vi cấm hoạt động khoáng sản. Khi đi vào khai thác phải đảm bảo không ảnh hưởng sự ổn định của lòng sông, đê điều và giao thông đường thuỷ.

      c) Đảm bảo cung cấp vật liệu cho nhu cầu trong tỉnh, phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và Quy hoạch vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

      3. Nội dung quy hoạch

      a) Tài nguyên cát sỏi lòng sông

      Kết quả khảo sát trên 3 tuyến sông Cầu, sông Lục Nam, sông Thương thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang có 51 bãi cát sỏi, với tổng tài nguyên dự báo đạt 9,641 triệu m3, trong đó: sông Cầu có 23 bãi, với tổng tài nguyên dự báo là 1,910 triệu m3;  sông Lục Nam có 19 bãi, với tổng tài nguyên dự báo là 6,495 triệu m3; sông Thương có 09 bãi, với tổng tài nguyên dự báo là 1,236 triệu m3, thể hiện ở Phụ lục I.

      b) Nhu cầu sử dụng cát sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020

      Dự báo nhu cầu sử dụng cát sỏi năm 2010 là 570 nghìn m3; Năm 2015 là 1.024 nghìn m3; Năm 2020 là 1.478 nghìn m3.

      c) Quy hoạch thăm dò, khai thác lớn:

      - Trong số 51 bãi cát sỏi được khảo sát, có 31 bãi được quy hoạch thăm dò, khai thác lớn; với tổng tài nguyên dự báo là 6,42 triệu m3. Cụ thể như sau:

      + Sông Cầu: thăm dò, khai thác tại 12/23 bãi (huyện Hiệp Hòa có 10 bãi, huyện Yên Dũng 02 bãi); Tổng tài nguyên khoảng 0,910 triệu m3.

      + Sông Lục Nam: thăm dò, khai thác tại 17/19 bãi (huyện Lục Nam 06 bãi, Lục Ngạn 06 bãi, Sơn Động 05 bãi); Tổng tài nguyên khoảng 5,22 triệu m3.

      + Sông Thương: thăm dò, khai thác tại 02/09 bãi (thuộc huyện Yên Dũng); Tổng tài nguyên khoảng 0,295 triệu m3.

      Chi tiết theo Phụ lục II-01.

      - Kế hoạch thăm dò, khai thác:

      + Giai đoạn 2009-2015: Thăm dò, khai thác 17 bãi: Sông Cầu, gồm 07 bãi; Sông Lục Nam, gồm 09 bãi; Sông Thương, gồm 01 bãi Ao Giời.

      + Giai đoạn 2016-2020: Thăm dò, khai thác 14 bãi: Sông Cầu, gồm 05 bãi; Sông Lục Nam, gồm 08 bãi; Sông Thương, gồm 01 bãi Xóm Thượng.

      d) Quy hoạch khu vực khai thác nhỏ:

      Các khu vực được khai thác nhỏ có chiều dày khai thác tối đa an toàn

      Trong số 51 bãi cát sỏi được khảo, có 12 bãi được quy hoạch khai thác nhỏ, với tổng tài nguyên 0,337 triệu m3, cụ thể: Sông Cầu, gồm 08 bãi; Sông Lục Nam, gồm 02 bãi; Sông Thương, gồm 02 bãi.

      Chi tiết các khu vực khai thác nhỏ theo Phụ lục II-02.

      đ) Định hướng sử dụng tài nguyên cát sỏi lòng sông tỉnh Bắc Giang

      Kết quả công tác khảo sát và phân tích mẫu đã khoanh định tổng số 43 bãi cát sỏi (quy mô lớn 31 bãi, quy mô nhỏ 12 bãi) trên 3 tuyến sông chính thuộc địa bàn tỉnh Bắc Giang đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác, trong đó có 7 bãi cát, sỏi đạt chất lượng làm cốt liệu sản xuất bê tông chất lượng cao và 36 bãi có thể sử dụng làm bê tông, hồ vữa xây dựng thông thường (Phụ lục II-01 và II-02).

      Tổng trữ lượng cát, sỏi lòng sông tỉnh Bắc Giang không lớn, nhưng chất lượng tương đối tốt, đảm bảo cho xây dựng dân dụng, làm cốt liệu sản xuất bê tông, nên việc khai thác chỉ sử dụng cho nhu cầu xây dựng của tỉnh.

      Đồng thời cần bổ sung thăm dò, khai thác cát sỏi đồi (Phương Sơn- Lục Nam; Chợ Thôn- Việt Yên; Ngọc Sơn- Hiệp Hoà); Phối hợp sử dụng đá xây dựng để bổ sung cho nhu cầu xây dựng trong tỉnh.

      e) Khoanh định các khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác

      - Khu vực tuyệt đối cấm khai thác: là những khu vực không được phép thăm dò, khai thác dưới bất kỳ hình thức nào do ảnh hưởng tới đê điều, các công trình (kè, cầu, cống,...), gồm 15 khu vực: Nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ đê điều, thể hiện ở Phụ lục III.

      Các khu vực này cần hoàn thiện hệ thống biển báo khu vực hành lang an toàn đê điều, nghiêm cấm các hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết cát sỏi. Vốn đầu tư trích từ nguồn kinh phí quản lý đê điều hàng năm.

      - Các bãi cát sỏi cần bảo vệ nghiêm ngặt: Có 08/51 bãi cần bảo vệ nghiêm ngặt không hoạt động thăm dò, khai thác, cụ thể là: Sông Cầu, gồm 03 bãi; Sông Thương, gồm 05 bãi, thể hiện ở Phụ lục II-03.

      Các bãi cát sỏi này cần được khoanh vùng, cắm biển báo, mốc giới để tổ chức quản lý, bảo vệ và cảnh báo cho các đối tượng khai thác cát sỏi lòng sông được biết. Vốn đầu tư cho công tác khoanh vùng, cắm biển báo 08 bãi khoảng 240 triệu đồng, kinh phí đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cấp tỉnh.

      4. Vốn đầu tư

      Tổng vốn đầu tư thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác cát sỏi lòng đến năm 2020: khoảng 19,10 tỷ đồng gồm:

      Kinh phí phục cụ cho công tác thăm dò, khai thác do các chủ đầu tư được cấp giấy phép thăm dò, khai thác đảm nhiệm;

      Kinh phí khoanh vùng, cắm biển báo cấm thăm dò, khai thác tại 08 bãi là 240 triệu đồng do ngân sách nhà nước cấp tỉnh đầu tư, được thực hiện trong năm 2009-2010;

      Kinh phí cho công tác tuyên truyền, kiểm tra hàng năm 40 triệu đồng/huyện, do ngân sách nhà nước cấp huyện đầu tư.

      5. Các giải pháp thực hiện

      a) Về quản lý:

      - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát, sỏi trái phép và không đảm bảo các điều kiện theo quy định. UBND cấp xã có sông quản lý chặt chẽ việc mua, bán, vận chuyển, tiêu thụ cát sỏi không có nguồn gốc đối với các tổ chức, cá nhân có bãi kinh doanh cát sỏi trên địa bàn; UBND cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, xử phạt, đình chỉ các hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát sỏi trái pháp luật trên địa bàn.

      - Triển khai quy hoạch tới các huyện và giao trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên cát sỏi lòng sông theo quy định; thông báo rộng rãi quy trình, thủ tục hành chính cấp giấy phép thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông để các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.

      - Tổ chức cắm biển báo các bãi cát sỏi nghiêm cấm khai thác; bàn giao các khu vực được thăm dò, khai thác và các bãi nghiêm cấm khai thác cho cấp xã trực tiếp quản lý, bảo vệ theo quy định.

      - Tiến hành rà soát sửa đổi, bổ sung Quyết định số 31/2005/QĐ-UB ngày 20 tháng 5 năm 2005 của UBND tỉnh về việc quy định quản lý hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, trong đó bổ sung quy định trách nhiệm cho Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã để tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, xử lý tại chỗ. Thiết lập “đường dây nóng", công bố công khai để nhân dân biết và phản ánh những vi phạm; bố trí ngân sách cho UBND cấp xã để duy trì việc quản lý, bảo vệ; quy định chế tài xử lý đối với Chủ tịch UBND cấp xã để xẩy ra việc khai thác cát, sỏi lòng sông trái phép trên địa bàn.

      - Tổ chức cấp giấy phép thăm dò, khai thác cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và điều kiện để khai thác, quản lý và kinh doanh cát sỏi. Việc cấp phép khai thác phải quy định rõ về công suất, thời gian hoạt động (chỉ khai thác về mùa nước kiệt, nghiêm cấm hoạt động vào các tháng mùa lũ gồm các tháng 7, 8, 9), quy định loại và số lượng thiết bị được thăm dò, khai thác.

      - Các địa phương (huyện, xã) có chung dòng sông cần xây dựng các quy chế, kế hoạch phối hợp về quản lý, bảo vệ và xử lý các vi phạm về hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông vùng giáp ranh.

      - Tổ chức điều tra, thống kê, nắm chắc các tổ chức, hộ gia đình cá nhân hành nghề khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát sỏi lòng sông trên địa bàn để quản lý và yêu cầu lập hồ sơ xin cấp phép khai thác, thuê bãi tập kết, kinh doanh cát sỏi theo quy định của pháp luật.

      b) Giải pháp về truyền thông

      - Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng các quy định của nhà nước về quản lý, khai thác, kinh doanh cát, sỏi lòng sông và quy hoạch này, nhất là các địa phương có liên quan nhằm nâng cao nhận thức của mọi người về pháp luật khoáng sản nói chung và quản lý, bảo vệ tài nguyên cát sỏi lòng sông nói riêng.

      - Phát động phong trào quần chúng tham gia bảo vệ tài nguyên cát sỏi lòng sông. Có cơ chế để tạo điều kiện cho nhân dân tham gia hoặc hỗ trợ việc giám sát bảo vệ tài nguyên cát sỏi, đấu tranh, ngăn chặn các hành vi vi phạm gây nên hậu quả về tổn thất tài nguyên, ảnh hưởng đến môi trường, các công trình phòng chống lụt bão, ảnh hưởng luồng lạch và các công trình quan trọng khác. Xây dựng và nhân rộng các cá nhân, tập thể có những thành tích trong công tác bảo vệ tài nguyên cát sỏi lòng sông.

      - Tăng cường và đề cao vai trò của Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức xã hội tham gia trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát thực thi pháp luật trong quản lý, bảo vệ tài nguyên cát sỏi lòng sông.

      - Tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên môn về tài nguyên, môi trường của các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn để nắm bắt được nội dung các văn bản pháp luật của nhà nước về quản lý hoạt động khai thác khoáng sản nói chung và cát, sỏi lòng sông nói riêng, về bảo vệ đê điều và bảo vệ môi trường.

      c) Giải pháp chính sách

      - Hướng dẫn, vận động thành lập các tổ hợp, hợp tác xã, doanh nghiệp khai thác cát, sỏi lòng sông thay cho hoạt động khai thác tự do, trái phép của các hộ cá thể.

      - Hỗ trợ kinh phí, trang thiết bị cho địa phương tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trái phép trên địa bàn.

      - Thực hiện cơ chế khen thưởng cho người dân khi phát hiện các trường hợp vi phạm và báo tin cho các cấp chính quyền xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

      d) Giải pháp về vốn

      - Việc đầu tư thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông do các nhà đầu tư được cấp phép thăm dò, khai thác đảm nhiệm. Tổng vốn đầu tư cho công tác thăm dò cát sỏi khoảng 3,10 tỷ đồng; cho khai thác khoảng 16,0 tỷ đồng.

      - Ngân sách nhà nước cấp tỉnh đầu tư cho việc khoanh vùng, cắm biển báo các bãi cát sỏi tuyệt đối cấm khai thác để giao cho địa phương quản lý, bảo vệ. Tổng vốn đầu tư khoanh vùng, cắm biển báo cấm cho 08 bãi khoảng 240 triệu đồng.

      - Hàng năm UBND các huyện, thành phố cần bố trí nguồn kinh phí cho công tác tuyên truyền, công tác khen thưởng, mua sắm phương tiện trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra hoạt động khai thác, tập kết cát sỏi trên sông (khoảng 40 triệu đồng/năm). Bố trí nguồn ngân sách nhất định cho UBND cấp xã có tuyến sông đi qua để thực hiện việc duy trì công tác quản lý, bảo vệ hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông trên địa bàn. Nguồn kinh phí đề nghị được trích từ nguồn thu thuế, phí bảo vệ môi trường trong khai thác cát, sỏi lòng sông.

      đ) Giải pháp về môi trường

      - Các dự án trước khi cấp phép khai thác, chế biến đều phải thực hiện nghiêm việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lập Bản cam kết bảo vệ môi trường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật.

      - Trong quá trình hoạt động phải thực hiện nghiêm các quy định của Luật bảo vệ môi trường, định kỳ quan trắc, phân tích thành các thông số ô nhiễm. Thực hiện đầu tư kinh phí vào công tác bảo vệ và khắc phục sự cố môi trường do khai thác gây ra. Cải tiến, đổi mới công nghệ khai thác khoáng sản nhằm giảm thiểu tác động xấu tới môi trường.

      - Thực hiện ký quỹ cải tạo và phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Tổ chức công bố công khai quy hoạch theo quy định về chế độ công khai; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý kịp thời các hành vi vi phạm; định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế; tổ chức thẩm định, cấp phép hoạt động thăm dò, khai thác cát sỏi lòng sông đảm bảo đúng các quy định của pháp luật; tổ chức khoanh vùng, cắm biển báo các bãi cát sỏi cấm khai thác (08 bãi) để giao cho địa phương quản lý, bảo vệ; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quyết định số 31/2005/QĐ-UB theo hướng phân cấp quản lý cho chính quyền cơ sở, đề xuất chế tài xử lý trách nhiệm đối với Chủ tịch UBND cấp xã khi để xẩy ra sai phạm trong hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông tại địa bàn; tham mưu UBND tỉnh về cơ chế khen thưởng cho người dân khi phát hiện ra các trường hợp vi phạm về khai thác cát, sỏi lòng sông và báo tin đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành.

      2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý những trường hợp khai thác, tập kết cát sỏi vi phạm hành lang an toàn các công trình thuỷ lợi và hệ thống đê điều; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường khoanh vùng, cắm biển báo các bãi cát sỏi cấm khai thác (08 bãi) để giao cho địa phương quản lý, bảo vệ; chủ trì tổ chức cắm biển báo, mốc giới khu vực cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, cấm chứa cát, sỏi gây ảnh hưởng đến các công trình thuỷ lợi và hành lang an toàn của hệ thống đê điều giao UBND các huyện, thành phố quản lý.

      3. Công an tỉnh: Đẩy mạnh công tác tuần tra, kiểm tra, xử lý nghiêm những trường hợp khai thác và kinh doanh cát, sỏi trái phép vi phạm các quy định của pháp luật; chủ trì xây dựng quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh với các ngành, huyện, thành phố trong việc kiểm tra, xử lý các chủ phương tiện có hoạt động khai thác, vận chuyển cát sỏi lòng sông vi phạm pháp luật.

      4. Sở Giao thông vận tải: Tổ chức kiểm tra, xử lý các phương tiện tầu, thuyền khai thác, vận chuyển cát, sỏi không đủ điều kiện được lưu hành trên sông, chuyên chở cát, sỏi quá tải theo quy định.

      5. Sở Tài chính: Bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện việc khoanh vùng, cắm biển báo các bãi cát sỏi lòng sông cấm hoạt động thăm dò, khai thác; việc cắm biển báo, mốc giới khu vực cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, cấm chứa cát, sỏi gây ảnh hưởng đến các công trình thuỷ lợi và hành lang an toàn của hệ thống đê điều. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí nhà nước phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản.

      Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và đề xuất với UBND tỉnh việc uỷ quyền cho UBND cấp huyện thu các loại thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản; tham mưu UBND tỉnh đề xuất với HĐND tỉnh điều tiết một phần nguồn thu cho UBND cấp huyện, cấp xã để đảm bảo kinh phí cần thiết cho công tác quản lý lĩnh vực này.

      6. Cục thuế tỉnh: Chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện và cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tổ chức thu các loại thuế, phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản đối với các tổ chức, cá nhân khai thác, kinh doanh cát, sỏi lòng sông.

      7. Đài Truyền hình Tỉnh Bắc Giang, Báo Bắc Giang: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố tổ chức các đợt tuyên truyền sâu rộng về công tác quản lý, khai thác, kinh doanh và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông trên các phương tiện thông tin đại chúng. Kịp thời đưa tin những điển hình thực hiện tốt, những trường hợp vi phạm pháp luật trong quản lý và bảo vệ tài nguyên cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh.

      8. Đề nghị Đoạn quản lý đường sông số 4: Thường xuyên kiểm tra, xử lý vi phạm an toàn hành lang giao thông và các công trình giao thông thuỷ do hoạt động khai thác, vận chuyển cát, sỏi gây ra.

      9. UBND các huyện, thành phố: Tổ chức quản lý, bảo vệ tài nguyên cát sỏi lòng sông trên địa bàn, xử lý theo thẩm quyền các hoạt động thăm dò, khai thác, tập kết và kinh doanh cát, sỏi trái phép trên địa bàn; tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai dự án thăm dò, khai thác cát sỏi lòng sông; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò, khai thác cát sỏi trên địa bàn; tổng hợp những tồn tại, vướng mắc về hoạt động khai thác, kinh doanh cát sỏi lòng sông trên địa bàn phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh giải quyết theo quy định.

      Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những nơi có khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn.

      Chủ trì phối hợp với các ngành chức năng liên quan tiến hành quy hoạch các bãi tập kết vật liệu xây dựng trên các tuyến sông có đê thuộc địa bàn.

      Thành lập Tổ kiểm tra do Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố làm tổ trưởng tiến hành kiểm tra thường xuyên hoặc đột xuất các hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát sỏi trái phép và không đảm bảo các điều kiện theo quy định trên địa bàn các huyện, thành phố.

      10. UBND các xã có sông: Trực tiếp quản lý, bảo vệ tài nguyên cát sỏi chưa khai thác, các bãi cấm khai thác trên tuyến sông thuộc địa bàn; thường xuyên kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hoạt động khai thác, tập kết cát sỏi trái phép trên địa bàn; kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác, kinh doanh cát sỏi trên địa bàn, bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại địa phương.

      Tổ chức rà soát, thống kê các đối tượng hoạt động khai thác và kinh doanh cát sỏi lòng sông trên địa bàn, đình chỉ các trường hợp khai thác cát sỏi trái phép, kinh doanh cát sỏi không rõ nguồn gốc; thông báo cho các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác, kinh doanh cát sỏi lòng sông những khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác trên địa bàn.

      Xây dựng quy chế phối hợp quản lý các hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông tại vùng giáp ranh.

      11. Đề nghị Mặt trặn tổ quốc tỉnh, các đoàn thể nhân dân các cấp, tổ chức chính trị xã hội: Đề cao vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát việc thực thi các quy định của pháp luật về quản lý, khai thác và kinh doanh cát sỏi của các cấp chính quyền và các tổ chức, hộ gia đình cá nhân có hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát sỏi lòng sông.

      12. Các tổ chức, cá nhân khai thác cát sỏi lòng sông: Khi được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, có trách nhiệm công bố công khai vị trí được cấp phép, số phương tiện tầu thuyền hoạt động cho chính quyền địa phương biết; thực hiện việc cắm biển báo ranh giới khu vực được cấp giấy phép khai thác để các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền kiểm tra, giám sát; trong quá trình thăm dò, khai thác thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về khoáng sản, quy hoạch này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Các Bộ: TN&MT, XD, TP (b/c);
      - Văn phòng Chính phủ (b/c);
      - TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
      - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - Văn phòng UBND tỉnh;
      + Lãnh đạo VP;
      + Các phòng chuyên viên
      + Trung tâm Công báo tỉnh;
      + Lưu VT, TNMT.

      TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Linh

       


      PHỤ LỤC I

      BẢNG TỔNG HỢP TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN CÁT SỎI LÒNG SÔNG TỈNH BẮC GIANG

      (Kèm theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang)

      TT

      Tên bãi

      Toạ độ VN 2000

      Các thông số bãi cát

      Thông số bãi cát đưa vào quy hoạch

      Tài nguyên dự báo

      Chất lượng sử dụng

      X (m)

      Y (m)

      Dài (m)

      Rộng (m)

      Dày (m)

      Diện tích (m2)

      Dài (m)

      Rộng (m)

      Dày (m)

      Diện tích (m2)

      Toàn bãi cát

      Bãi cát được quy hoạch

      TUYẾN SÔNG CẦU

      1

      Tân Chung –xã Đồng Tân- huyện Hiệp Hoà

      2370664

      599397

      550

      70

      3

      38500

      550

      50

      2

      27500

      115500

      55000

      Bê tông chất lượng cao

      2

      Giang Đông -xã Đồng Tân huyện Hiệp Hoà

      2369301

      599180

      400

      60

      0.7

      24000

      400

      40

      0.7

      16000

      15800

      11200

      Bê tông chất lượng cao

      3

      Xóm Vòng-xã Thanh Vân- Đồng Vân - xã Đồng Tân huyện Hiệp Hoà

      2367885

      598885

      800

      35

      1.5

      28000

      800

      20

      1.5

      16000

      42000

      24000

      Bê tông chất lượng cao

      4

      Vân Xuyên - xã Hoàng Vân huyện Hiệp Hoà

      2366560

      597420

      450

      150

      3.5

      67500

      450

      120

      3.0

      54000

      236250

      162000

      Bê tông, hồ vữa

      5

      Vạn Thạch - xã Hoàng Vân huyện Hiệp Hoà

      2365900

      597820

      650

      50

      0.5

      32500

      650

      20

      0.5

      19500

      16250

      9750

      Bê tông, hồ vữa

      6

      Thái Sơn - xã Thái Sơn huyện Hiệp Hoà

      2363646

      597165

      600

      50

      2.5

      30000

      600

      50

      2.5

      30000

      75000

      75000

      Bê tông, hồ vữa

      7

      Đồng Hoà - xã Hoà Sơn huyện Hiệp Hoà

      2363869

      596101

      500

      45

      1

      22500

      500

      35

      1.0

      17500

      22500

      17500

      Bê tông, hồ vữa

      8

      Thi Đua - xã Hoà Sơn huyện Hiệp Hoà

      2363823

      593995

      600

      40

      1.5

      24000

      600

      30

      1.5

      18000

      36000

      27000

      Bê tông, hồ vữa

      9

      Hương Thịnh- xã Quang Minh- huyện Hiệp Hoà

      2362508

      593483

      400

      40

      0.7

      16000

      400

      10

      0.7

      4000

      11200

      2800

      Bê tông, hồ vữa

      10

      Phú Cốc - xã Quang Minh huyện Hiệp Hoà

      2361511

      592646

      700

      55

      1.5

      38500

      700

      40

      1.5

      28000

      57750

      42000

      Bê tông chất lượng cao

      11

      Đa Hội – xã Hợp Thịnh, huyện Hiệp Hoà

      2347719

      609914

      1000

      40

      2.0

      40000

      1000

      30

      2.0

      30000

      80000

      60000

      Bê tông chất lượng cao

      12

      Hợp Thịnh - xã Hợp Thịnh huyện Hiệp Hoà

      2359902

      591131

      1000

      35

      0.5

      35000

      1000

      20

      0.5

      20000

      17500

      10000

      Bê tông chất lượng cao

      13

      Cẩm Bào- xã Xuân Cẩm huyện Hiệp Hoà

      2358800

      592900

      700

      55

      0.7

      38500

      700

      35

      0.7

      24500

      26950

      17150

      Bê tông, hồ vữa

      14

      Cẩm Hoàng - xã Xuân Cẩm huyện Hiệp Hoà

      2355134

      596477

      500

      50

      1.5

      25000

      500

      30

      1.0

      15000

      37500

      15000

      Bê tông, hồ vữa

      15

      Châu Lỗ - xã Mai Đình huyện Hiệp Hoà

      2351460

      596314

      800

      85

      1.5

      68000

      800

      70

      1.0

      56000

      102000

      56000

      Bê tông chất lượng cao

      16

      Mai Hạ - xã Mai Đình huyện Hiệp Hoà

      2350250

      597031

      450

      60

      2.5

      27000

      450

      40

      0.8

      18000

      21600

      14400

      Bê tông, hồ vữa

      17

      Ngọ Khổng - xã Châu Minh huyện Hiệp Hoà

      2347330

      601340

      1500

      50

      3

      75000

      1500

      30

      2.5

      45000

      225000

      112500

      Bê tông, hồ vữa

      18

      Yên Ninh- xã Đông Lỗ huyện Hiệp Hoà

      2350758

      602144

      1500

      55

      0.7

      82500

      1500

      35

      0.7

      52500

      57750

      36750

      Bê tông, hồ vữa

      19

      Kim Sơn- Xã Ninh Sơn huyện Việt Yên

      2351831

      602918

      600

      40

      2.5

      24000

      600

      30

      2.0

      18000

      60000

      36000

      Bê tông, hồ vữa

      20

      Nam Ngạn-xã Quang Châu huyện Việt Yên

      2345314

      613188

      800

      50

      2

      40000

      800

      30

      2.0

      24000

      80000

      48000

      Bê tông, hồ vữa

      21

      Quang Biểu- xã Quang Châu huyện Việt Yên

      2344611

      616305

      1500

      50

      2

      75000

      1500

      30

      2.0

      45000

      150000

      90000

      Bê tông, hồ vữa

      22

      Bùi Kép - xã Yên Lư huyện Yên Dũng

      2344241

      620501

      1150

      170

      1.7

      195500

      1150

      150

      1.5

      172500

      332350

      258750

      Bê tông, hồ vữa

      23

      Thắng Cương - xã Thắng Cương - huyện Yên Dũng

      2340515

      627650

      650

      75

      2.5

      48750

      650

      60

      2.0

      39000

      121875

      78000

      Bê tông, hồ vữa

       

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1.910.775

      1.758.800

       

      TUYẾN SÔNG THƯƠNG

      24

      Xóm Thượng- xã Đồng Việt, huyện Yên Dũng

      2339001

      637000

      150

      200

      1.0

      30000

      150

      170

      1.0

      25500

      30000

      25500

      Bê tông, hồ vữa

      25

      Ao Giời (Xóm Bắc)- xã Đồng Việt- huyện Yên Dũng

      2342001

      635929

      1000

      200

      1.5

      200000

      1000

      180

      1.5

      180000

      300000

      270000

      Bê tông, hồ vữa

      26

      Sơn Hùng- xã Trí Yên- huyện Yên Dũng

      2346350

      634200

      700

      210

      2

      147000

      700

      180

      2.0

      126000

      294000

      252000

      Bê tông, hồ vữa

      27

      Xóm Chùa- xã Tiến Dũng- huyện Yên Dũng

      2345550

      633500

      1000

      75

      2.5

      75000

      1000

      50

      2.0

      50000

      187500

      100000

      Bê tông, hồ vữa

      28

      Mãn Triều- xã Xuân Hương - huyện Lạng Giang

      2358697

      622291

      1500

      80

      2.0

      120000

      1500

      50

      1.5

      75000

      240000

      112500

      Bê tông, hồ vữa

      29

      Dương Quan Hạ- xã Dương Đức- huyện Lạng Giang

      2363220

      622241

      1000

      60

      1.5

      60000

      1000

      40

      1.5

      40000

      90000

      60000

      Bê tông, hồ vữa

      30

      Bến Tuần- xã Mỹ Hà- huyện Lạng Giang

      2366531

      621175

      1000

      50

      1.0

      50000

      1000

      30

      1.0

      30000

      50000

      30000

      Bê tông, hồ vữa

      31

      Xóm Đụn- xã Mỹ Hà- huyện Lạng Giang

      2368780

      621058

      600

      40

      0.7

      24000

      600

      20

      0.7

      12000

      16800

      8400

      Bê tông, hồ vữa

      32

      Bờ Lở- xã Nghĩa Hoà- huyện Lạng Giang

      2372910

      625380

      1000

      35

      0.8

      35000

      1000

      15

      0.8

      15000

      28000

      12000

      Bê tông, hồ vữa

       

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1.236.300

      870.400

       

      TUYẾN SÔNG LỤC NAM

      33

      Chản Đồng- xã Yên Sơn - huyện Lục Nam

      2348301

      639140

      3000

      150

      2.0

      450000

      3000

      130

      2.0

      390000

      900000

      780000

      Bê tông, hồ vữa

      34

      Dẫm Đình- xã Bắc Lũng - huyện Lục Nam

      2350310

      642240

      3000

      120

      2.0

      360000

      3000

      100

      2.0

      300000

      720000

      600000

      Bê tông, hồ vữa

      35

      Xóm Bến- xã Khám Lạng huyện Lục Nam

      2351700

      645151

      2400

      170

      1.8

      391000

      2400

      140

      1.8

      336000

      703800

      604800

      Bê tông, hồ vữa

      36

      Cẩm Y- xã Tiên Hưng- huyện Lục Nam

      2355553

      645740

      2000

      170

      2.5

      340000

      2000

      130

      2.0

      260000

      850000

      520000

      Bê tông, hồ vữa

      37

      Đọ Làng- xã Cương Sơn - huyện Lục Nam

      2357115

      645340

      2400

      150

      1.6

      360000

      2400

      130

      1.6

      312000

      576000

      499200

      Bê tông, hồ vữa

      38

      Thôn Lợ, Đọ Trại- xã Cương Sơn - huyên Lục Nam

      2356450

      647170

      3000

      120

      2.0

      360000

      3000

      100

      2.0

      300000

      720000

      600000

      Bê tông, hồ vữa

      39

      Phố Kim – xã Phượng Sơn- huyện Lục Ngạn

      2360013

      655012

      2200

      100

      1.5

      220000

      2200

      70

      1.5

      154000

      330000

      231000

      Bê tông, hồ vữa

      40

       Trại Một- xã Phượng Sơn huyện Lục Ngạn

      2362078

      657768

      800

      70

      0.7

      56000

      800

      50

      0.7

      40000

      39200

      28000

      Bê tông, hồ vữa

      41

      Hồng Thái- xã Nam Dương - huyện Lục Ngạn

      2363412

      663487

      1200

      50

      1.5

      60000

      1200

      30

      1.5

      36000

      90000

      54000

      Bê tông, hồ vữa

      42

      Bến Kép- xã Nghĩa Hồ- huyện Lục Ngạn

      2364377

      667092

      2000

      55

      2.0

      110000

      2000

      35

      2.0

      70000

      220000

      140000

      Bê tông, hồ vữa

      43

      Đoàn Kết- xã Tân Quang  - huyện Lục Ngạn

      2361996

      668809

      800

      50

      2.2

      40000

      800

      30

      2.0

      24000

      88000

      48000

      Bê tông, hồ vữa

      44

      Phúc Kiến- xã Tân Quang - huyện Lục Ngạn

      2361646

      672081

      1000

      50

      2.0

      50000

      1000

      50

      2.0

      50000

      100000

      100000

      Bê tông, hồ vữa

      45

      Ao Tán- Xã Đồng Cốc- Huyện Lục Ngạn

      2362031

      673712

      1600

      55

      1.5

      88000

      1600

      55

      1.5

      88000

      132000

      132000

      Bê tông, hồ vữa

      46

      Thôn Nghẽo- xã Tuấn Đạo - huyện Sơn Động

      2357107

      684715

      1700

      130

      2.0

      221000

      1700

      100

      2.0

      170000

      442000

      340000

      Bê tông, hồ vữa

      47

      Trại Chùa- Xã Yên Định- Huyện Sơn Động

      2357941

      685438

      2000

      45

      1.5

      90000

      2000

      45

      1.5

      90000

      135000

      135000

      Bê tông, hồ vữa

      48

      Nhân Định- xã Yên Định - huyện Sơn Động

      2360101

      685205

      2200

      50

      2.5

      110000

      2200

      50

      2.5

      110000

      275000

      275000

      Bê tông, hồ vữa

      49

      Cẩm Đàn, Gốc Gạo- xã Cẩm Đàn - huyện Sơn Động

      2365459

      684144

      400

      40

      0.8

      16000

      400

      40

      0.8

      16000

      12800

      12800

      Bê tông, hồ vữa

      50

      Thôn Vá- xã An Bá huyện Sơn Động

      2357870

      688515

      450

      80

      2.3

      36000

      450

      80

      2.3

      36000

      82800

      82800

      Bê tông, hồ vữa

      51

      Thôn Lạnh- xã Lệ Viễn huyện Sơn Động

      2361097

      695941

      650

      60

      2.0

      39000

      650

      60

      2.0

      39000

      78000

      78000

      Bê tông, hồ vữa

       

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      6.494.600

      5.260.600

       

       

      Tổng cộng 3 tuyến sông

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      9.641.675

      7.889.800

       

       

      PHỤ LỤC II-01

      BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÃI CÁT, SỎI QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC LỚN

      (Kèm theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang)

      TT

      Tên bãi

      Toạ độ VN 2000

      Các thông số bãi cát

      Thông số bãi cát quy hoạch

      Tài nguyên dự báo

      Lĩnh vực sử dụng

      X (m)

      Y (m)

      Dài (m)

      Rộng (m)

      Dày (m)

      Diện tích (m2)

      Dài (m)

      Rộng (m)

      Dày (m)

      Diện tích (m2)

      Toàn bãi cát

      quy hoạch

      TUYẾN SÔNG CẦU

      1

      Tân Chung– xã ĐồngTân- huyện Hiệp Hoà

      2370664

      599397

      550

      70

      3

      38500

      550

      50

      2

      27500

      115500

      55000

      Bê tông chất lượng cao

      2

      Xóm Vòng- xã Thanh Vân, Đồng Vân- xã Đồng Tân huyện Hiệp Hoà

      2367885

      598885

      800

      35

      1.5

      28000

      800

      20

      1.5

      16000

      42000

      24000

      Bê tông chất lượng cao

      3

      Vân Xuyên - xã Hoàng Vân huyện Hiệp Hoà

      2366560

      597420

      450

      150

      3.5

      67500

      450

      120

      3.0

      54000

      236250

      162000

      Bê tông, hồ vữa

      4

      Đồng Hoà - xã Hoà Sơn huyện Hiệp Hoà

      2363869

      596101

      500

      45

      1

      22500

      500

      35

      1.0

      17500

      22500

      17500

      Bê tông, hồ vữa

      5

      Thi Đua - xã Hoà Sơn huyện Hiệp Hoà

      2363823

      593995

      600

      40

      1.5

      24000

      600

      30

      1.5

      18000

      36000

      27000

      Bê tông, hồ vữa

      6

      Phú Cốc- xã Quang Minh huyện Hiệp Hoà

      2361511

      592646

      700

      55

      1.5

      38500

      700

      40

      1.5

      28000

      57750

      42000

      Bê tông chất lượng cao

      7

      Đa Hội– xã Hợp Thịnh, huyện Hiệp Hoà

      2347719

      609914

      1000

      40

      2.0

      40000

      1000

      30

      2.0

      30000

      80000

      60000

      Bê tông chất lượng cao

      8

      Cẩm Hoàng- xã Xuân Cẩm huyện Hiệp Hoà

      2355134

      596477

      500

      50

      1.5

      25000

      500

      30

      1.0

      15000

      37500

      15000

      Bê tông, hồ vữa

      9

      Châu Lỗ- xã Mai Đình huyện Hiệp Hoà

      2351460

      596314

      800

      85

      1.5

      68000

      800

      70

      1.0

      56000

      102000

      56000

      Bê tông chất lượng cao

      10

      Ngọ Khổng- xã Châu Minh huyện Hiệp Hoà

      2347330

      601340

      1500

      50

      3

      75000

      1500

      30

      2.5

      45000

      225000

      112500

      Bê tông, hồ vữa

      11

      Bùi Kép- xã Yên Lư huyện Yên Dũng

      2344241

      620501

      1150

      170

      1.7

      195500

      1150

      150

      1.5

      172500

      332350

      258750

      Bê tông, hồ vữa

      12

      Thắng Cương- xã Thắng Cương- huyện Yên Dũng

      2340515

      627650

      650

      75

      2.5

      48750

      650

      60

      2.0

      39000

      121875

      78000

      Bê tông, hồ vữa

       

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1.408.725

      907.750

       

      TUYẾN SÔNG LỤC NAM

      13

      Chản Đồng- xã Yên Sơn - huyện Lục Nam

      2348301

      639140

      3000

      150

      2.0

      450000

      3000

      130

      2.0

      390000

      900000

      780000

      Bê tông, hồ vữa

      14

      Dẫm Đình- xã Bắc Lũng - huyện Lục Nam

      2350310

      642240

      3000

      120

      2.0

      360000

      3000

      100

      2.0

      300000

      720000

      600000

      Bê tông, hồ vữa

      15

      Xóm Bến- xã Khám Lạng huyện Lục Nam

      2351700

      645151

      2400

      170

      1.8

      391000

      2400

      140

      1.8

      336000

      703800

      604800

      Bê tông, hồ vữa

      16

      Cẩm Y- xã Tiên Hưng- huyện Lục Nam

      2355553

      645740

      2000

      170

      2.5

      340000

      2000

      130

      2.0

      260000

      850000

      520000

      Bê tông, hồ vữa

      17

      Đọ Làng- xã Cương Sơn - huyện Lục Nam

      2357115

      645340

      24000

      150

      1.6

      360000

      24000

      130

      1.6

      312000

      576000

      499200

      Bê tông, hồ vữa

      18

      Thôn Lợ, Đọ Trại- xã Cương Sơn-H.Lục Nam

      2356450

      647170

      3000

      120

      2.0

      360000

      3000

      100

      2.0

      300000

      720000

      600000

      Bê tông, hồ vữa

      19

      Phố Kim– xã Phượng Sơn- huyện Lục Ngạn

      2360013

      655012

      2200

      100

      1.5

      220000

      2200

      70

      1.5

      154000

      330000

      231000

      Bê tông, hồ vữa

      20

      Hồng Thái- xã Nam Dương - huyện Lục Ngạn

      2363412

      663487

      1200

      50

      1.5

      60000

      1200

      30

      1.5

      36000

      90000

      54000

      Bê tông, hồ vữa

      21

      Bến Kép- xã Nghĩa Hồ- huyện Lục Ngạn

      2364377

      667092

      2000

      55

      2.0

      110000

      2000

      35

      2.0

      70000

      220000

      140000

      Bê tông, hồ vữa

      22

      Đoàn Kết- xã Tân Quang- huyện Lục Ngạn

      2361996

      668809

      800

      50

      2.2

      40000

      800

      30

      2.0

      24000

      88000

      48000

      Bê tông, hồ vữa

      23

      Phúc Kiến- xã Tân Quang- huyện Lục Ngạn

      2361646

      672081

      1000

      50

      2.0

      50000

      1000

      50

      2.0

      50000

      100000

      100000

      Bê tông, hồ vữa

      24

      Ao Tán- xã Đồng Cốc- huyện Lục Ngạn

      2362031

      673712

      1600

      55

      1.5

      88000

      1600

      55

      1.5

      88000

      132000

      132000

      Bê tông, hồ vữa

      25

      Thôn Nghẽo- xã Tuấn Đạo - huyện Sơn Động

      2357107

      684715

      1700

      130

      2.0

      221000

      1700

      100

      2.0

      170000

      442000

      340000

      Bê tông, hồ vữa

      26

      Trại Chùa- xã Yên Định- huyện Sơn Động

      2357941

      685438

      2000

      45

      1.5

      90000

      2000

      45

      1.5

      90000

      135000

      135000

      Bê tông, hồ vữa

      27

      Nhân Định- xã Yên Định - huyện Sơn Động

      2360101

      685205

      2200

      50

      2.5

      110000

      2200

      50

      2.5

      110000

      275000

      275000

      Bê tông, hồ vữa

      28

      Thôn Vá- xã An Bá huyện Sơn Động

      2357870

      688515

      450

      80

      2.3

      36000

      450

      80

      2.3

      36000

      82800

      82800

      Bê tông, hồ vữa

      29

      Thôn Lạnh- xã Lệ Viễn huyện Sơn Động

      2361097

      695941

      650

      60

      2.0

      39000

      650

      60

      2.0

      39000

      78000

      78000

      Bê tông, hồ vữa

       

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      6.442.600

      5.219.800

       

      TUYỄN SÔNG THƯƠNG

      30

      Xóm Thượng- xã Đồng Việt, huyện Yên Dũng

      2339001

      637000

      150

      200

      1.0

      30000

      150

      170

      1.0

      25500

      30000

      25500

      Bê tông, hồ vữa

      31

      Ao Giời (Xóm Bắc)- xã Đồng Việt- huyện Yên Dũng

      2342001

      635929

      1000

      200

      1.5

      200000

      1000

      180

      1.5

      180000

      300000

      270000

      Bê tông, hồ vữa

       

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      330.000

      295.500

       

       

      Tổng cộng 3 tuyến sông

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      8.181.325

      6.423.050

       

       

      PHỤ LỤC II-02

      BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÃI CÁT, SỎI QUY HOẠCH KHAI THÁC NHỎ

      (Kèm theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang)

      TT

      Tên bãi

      Toạ độ VN 2000

      Các thông số bãi cát

      Thông số bãi cát quy hoạch

      Tài nguyên dự báo

      Lĩnh vực sử dụng

      X (m)

      Y (m)

      Dài (m)

      Rộng (m)

      Dày (m)

      Diện tích (m2)

      Dài (m)

      Rộng (m)

      Dày (m)

      Diện tích (m2)

      Toàn

      bãi cát

      quy hoạch

      TUYẾN SÔNG CẦU

      1

      Giang Đông - xã Đồng Tân huyện Hiệp Hoà

      2369301

      599180

      400

      60

      0.7

      24000

      400

      40

      0.7

      16000

      15800

      11200

      Bê tông chất lượng cao

      2

      Vạn Thạch - xã Hoàng Vân Huyện Hiệp Hoà

      2365900

      597820

      650

      50

      0.5

      32500

      650

      20

      0.5

      19500

      16250

      9750

      Bê tông, hồ vữa

      3

      Thái Sơn - xã Thái Sơn huyện Hiệp Hoà

      2363646

      597165

      600

      50

      2.5

      30000

      600

      50

      2.5

      30000

      75000

      75000

      Bê tông, hồ vữa

      4

      Hương Thịnh- xã Quang Minh, huyện Hiệp Hoà

      2362508

      593483

      400

      40

      0.7

      16000

      400

      10

      0.7

      4000

      11200

      2800

      Bê tông, hồ vữa

      5

      Hợp Thịnh - xã Hợp Thịnh huyện Hiệp Hoà

      2359902

      591131

      1000

      35

      0.5

      35000

      1000

      20

      0.5

      20000

      17500

      10000

      Bê tông chất lượng cao

      6

      Cẩm Bào- xã Xuân Cẩm huyện Hiệp Hoà

      2358800

      592900

      700

      55

      0.7

      38500

      700

      35

      0.7

      24500

      26950

      17150

      Bê tông, hồ vữa

      7

      Mai Hạ - hã Mai Đình huyện Hiệp Hoà

      2350250

      597031

      450

      60

      2.5

      27000

      450

      40

      0.8

      18000

      21600

      14400

      Bê tông, hồ vữa

      8

      Yên Ninh- xã Đông Lỗ huyện Hiệp Hoà

      2350758

      602144

      1500

      55

      0.7

      82500

      1500

      35

      0.7

      52500

      57750

      36750

      Bê tông, hồ vữa

       

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      242.050

      177.050

       

      TUYỄN SÔNG THƯƠNG

      9

      Bờ Lở- xã Nghĩa Hoà- huyện Lạng Giang

      2372910

      625380

      1000

      35

      0.8

      35000

      1000

      15

      0.8

      15000

      28000

      12000

      Bê tông, hồ vữa

      10

      Xóm Chùa- Xã Tiến Dũng- huyện Yên Dũng

      2345550

      633500

      1000

      75

      2.5

      75000

      1000

      50

      2.0

      50000

      187500

      100000

      Bê tông, hồ vữa

       

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      215.500

      120.000

       

      TUYẾN SÔNG LỤC NAM

      11

       Trại Một- Xã Phượng Sơn huyện Lục Ngạn

      2362078

      657768

      800

      70

      0.7

      56000

      800

      50

      0.7

      40000

      39200

      28000

      Bê tông, hồ vữa

      12

      Cẩm Đàn, Gốc Gạo- Xã Cẩm Đàn - huyện Sơn Động

      2365459

      684144

      400

      40

      0.8

      16000

      400

      40

      0.8

      16000

      12800

      12800

      Bê tông, hồ vữa

       

      Cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      52.000

      40.800

       

       

      Tổng cộng 3 tuyến sông

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      509.550

      337.850

       

       

      PHỤ LỤC II-03

      BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÃI CÁT SỎI CẤM THĂM DÒ, KHAI THÁC

      (Kèm theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang)

      TT

      Tên bãi

      Toạ độ VN 2000

      Các thông số bãi cát

      Tài nguyên dự báo (m3)

      Quy hoạch

      X (m)

      Y (m)

      Dài (m)

      Rộng (m)

      Dày (m)

      Diện tích (m2)

      TUYẾN SÔNG CẦU

      1

      Nam Ngạn- xã Quang Châu- huyện Việt Yên

      2345314

      613188

      800

      50

      2

      40000

      80000

      Cấm thăm dò, khai thác

      2

      Quang Biểu- xã Quang Châu- huyện Việt Yên

      2344611

      616305

      1500

      50

      2

      75000

      150000

      Cấm thăm dò, khai thác

      3

      Kim Sơn- xã Ninh Sơn- huyện Việt Yên

      2351831

      602918

      600

      40

      2.5

      24000

      60000

      Cấm thăm dò, khai thác

      TUYẾN SÔNG THƯƠNG

      4

      Mãn Triều- xã Xuân Hương - huyện Lạng Giang

      2358697

      622291

      1500

      80

      2.0

      120000

      240000

      Cấm thăm dò, khai thác

      5

      Dương Quan Hạ- xã Dương Đức- huyện Lạng Giang

      2363220

      622241

      1000

      60

      1.5

      60000

      90000

      Cấm thăm dò, khai thác

      6

      Bến Tuần- xã Mỹ Hà- huyện Lạng Giang

      2366531

      621175

      1000

      50

      1.0

      50000

      50000

      Cấm thăm dò, khai thác

      7

      Xóm Đụn- Xã Mỹ Hà- huyện Lạng Giang

      2368780

      621058

      600

      40

      0.7

      24000

      16800

      Cấm thăm dò, khai thác

      8

      Sơn Hùng- xã Trí Yên- huyện Yên Dũng

      2346350

      634200

      700

      210

      2

      147000

      294000

      Cấm thăm dò, khai thác

       

      PHỤ LỤC III

      CÁC KHU VỰC HÀNH LANG AN TOÀN ĐÊ ĐIỀU CẤM HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT SỎI

      (Kèm theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang)

      TT

      Tên khu vực

      Địa danh xã, huyện

      Đối tượng cần bảo vệ

      Chiều dài tuyến đê

      1

      Đê, kè, cống (Tiên Hưng - Yên Sơn )

      Tiên Hưng - Yên Sơn

      Huyện Lục Nam

      Đê, kè,cống

      K0 - K15+450

      2

      Đê, kè, cống (Bến Tuần - Mỹ Thượng)

      Mỹ Hà - Lãng Sơn

      Huyện Lạng Giang

      Đê, kè,cống

      K0 - K37

      3

      Đê, kè, cống (Bùi Kép - Cổ Pháp )

      Yên Lư - Đồng Phúc

      Huyện Yên Dũng

      Đê, kè,cống

      K0 - K19

      4

      Đê, kè, cống (Cửa Sông - Đồng Sung )

      Hợp Đức - Đồng Việt

      Huyện Yên Dũng

      Đê, kè,cống

      K0 - K43

      5

      Đê, kè, cống (Trại Núi - Xóm Bắc )

      Tiến Dũng - Đồng Việt

      Huyện Yên Dũng

      Đê, kè,cống

      K0 - K14+100

      6

      Đê, kè, cống (Bến Tuần - Mỹ Thượng )

      Mỹ Hà - Lãng Sơn

      Huyện Yên Dũng

      Đê, kè,cống

      K0 - K37

      7

      Đê, kè, cống (Cửa Sông - Đồng Sung )

      Hợp Đức - Đồng Việt

      Huyện Tân Yên

      Đê, kè,cống

      K0 - K43

      8

      Đê, cống (Phú Tài - Lương Tài)

      Tiên Sơn

      Huyện Việt Yên

      Đê, kè,cống

      K39+600 -K43+500

      9

      Đê, kè, cống (Thần Trúc - Trúc Tay)

      Tiên Sơn - Vân Trung

      Huyện Việt Yên

      Đê, kè,cống

      K47+300 -K60+500

      10

      Đê, kè, cống (Hoà Sơn - Phú Cốc )

      Hoà Sơn - Quang Minh

      Huyện Hiệp Hoà

      Đê, kè,cống

      K3,0 - K8

      11

      Đê, kè (Đại Mão )

      Đại Thành

      Huyện Hiệp Hoà

      Đê, kè

      K8,7 - K10,3

      12

      Đê, kè (Kè Vát )

      Hợp Thịnh

      Huyện Hiệp Hoà

      Đê, kè

      K12 - K13+500

      13

      Đê, kè ( Kè Bầu )

      Xuân Cẩm

      Huyện Hiệp Hoà

      Đê, kè

      K20 - K21

      14

      Đê (Vọng Giang - Mai Hạ )

      Mai Đình

      Huyện Hiệp Hoà

      Đê, kè

      K28+500-K30

      15

      Đê, kè, cống (Xuân Thành - Ngọ Khổng)

      Châu Minh

      Huyện Hiệp Hoà

      Đê, kè,cống

      K35-K36+500

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu18/2009/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bắc Giang
                                Ngày ban hành17/03/2009
                                Người kýNguyễn Văn Linh
                                Ngày hiệu lực 01/04/2009
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh An Giang
                                                      • Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính sửa đổi trong Lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bình Dương
                                                      • Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 3740/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên
                                                      • Quyết định 2646/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
                                                      • Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 29-CT/TU thực hiện Kết luận 69-KL/TW về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động luật sư do thành phố Hải Phòng ban hành
                                                      • Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
                                                      • Quyết định 399/QĐ-BVHTTDL công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ