Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1739/QĐ-BYT năm 2020 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh được quy định tại Thông tư 16/2014/TT-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    35562





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1739/QĐ-BYT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Y tế
      Ngày ban hành16/04/2020
      Người kýĐỗ Xuân Tuyên
      Ngày hiệu lực 16/04/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ Y TẾ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1739/QĐ-BYT

      Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 16/2014/TT-BYT NGÀY 22/5/2014 CỦA BỘ Y TẾ

      BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

      Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình;

      Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Bãi bỏ 18 thủ tục hành chính đã được ban hành tại Quyết định số 4692/QĐ-BYT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh (Danh mục cụ thể tại phụ lục chi tiết kèm theo).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

      Điều 3. Các ông/ bà: Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng Cục; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - PTTg Vũ Đức Đam (để b/cáo);
      - Các Thứ trưởng;
      - Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
      - Cổng thông tin điện tử - Bộ Y tế;
      - Lưu: VT, PC, KCB.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ
      TRƯỞNG

      Đỗ Xuân Tuyên

       

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

      (Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-BYT ngày .... tháng .... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      STT

      Số hồ sơ TTHC

      Tên thủ tục hành chính

      Tên VB QPPL quy định nội dung bãi bỏ

      Lĩnh vực

      Cơ quan thực hiện

      A1

      Thủ tục hành chính cấp trung ương

      1.

      B-BYT-279172-TT

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế trước ngày 01/01/2016

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Cục Quản lý khám, chữa bệnh

      2.

      B-BYT-279173-TT

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế kể từ ngày 01/01/2016

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Cục Quản lý khám, chữa bệnh

      3.

      B-BYT-279182-TT

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng, hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Cục Quản lý khám, chữa bệnh

      4.

      B-BYT-279184-TT

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng, hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các Điểm c, d, đ, e, g Khoản 1, Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Cục Quản lý khám, chữa bệnh

      5.

      B-BYT-79186-TT

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế trước ngày 01/01/2016.

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh,  chữa bệnh

      Cục Quản lý khám, chữa bệnh

      6.

      B-BYT-279190-TT

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế kể từ ngày 01/01/2016.

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Cục Quản lý khám, chữa bệnh

      7.

      B-BYT-279192-TT

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Cục Quản lý khám, chữa bệnh

      8.

      B-BYT-279195-TT

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các Điểm c, d, đ, e và g tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Cục Quản lý khám, chữa bệnh

      A2

      Thủ tục hành chính cấp tỉnh

      1.

      B-BYT-279198-TT

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trước ngày 01/01/2016

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Sở Y tế

      2.

      B-BYT-279200-TT

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế kể từ ngày 01/01/2016

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Sở Y tế

      3.

      B-BYT-279217-TT

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Sở Y tế

      4.

      B-BYT-279218-TT

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Sở Y tế

      5.

      B-BYT-279219-TT

      Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình độc lập thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Sở Y tế

      6.

      B-BYT-279220-TT

      Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc phòng khám đa khoa tư nhân hoặc khoa khám bệnh của bệnh viện đa khoa

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Sở Y tế

      7.

      B-BYT-279221-TT

      Cấp bổ sung lồng ghép nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ đối với trạm y tế cấp xã

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Sở Y tế

      8.

      B-BYT-279222-TT

      Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Sở Y tế

      9.

      B-BYT-279223-TT

      Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Sở Y tế

      10.

      B-BYT-279224-TT

      Bổ sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động bác sỹ gia đình đối với Phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

      Thông tư số 21/2019/TT-BYT ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thí điểm hoạt động y học gia đình

      Khám bệnh, chữa bệnh

      Sở Y tế

       

      PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

      Thủ tục

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế trước ngày 01/01/2016 (B-BYT-279172-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;

      Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình, cụ thể :

      - Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.

      - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2) Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;

      3) Giấy xác nhận quá trình thực hành có thời gian 18 tháng;

      4) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;

      5) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;

      6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch tư pháp);

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,

      - 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      Phí và Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng

      + Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng

      ( Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      + Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 01)

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại phòng khám bác sỹ gia đình thuộc Bộ Y tế và các bộ khác (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế và Bộ Quốc phòng)

      2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam

      2.1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề bác sỹ gia đình:

      a) Điều kiện về văn bằng: Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 03 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;

      b) Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh: phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

      c) Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề bác sỹ gia đình.

      d) Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn bác sỹ gia đình; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012;

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình;

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 1

      Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Mẫu 01

      Áp dụng đối với người Việt Nam

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......1......., ngày…... tháng …. năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      Kính gửi: ................................2.........................................

      Họ và tên: ...........................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................

      Chỗ ở hiện nay: 3.....................................................................................

      Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: .....................Ngày cấp:………….Nơi cấp:………

      Điện thoại: ............................................  Email ( nếu có):  ................................................

      Văn bằng chuyên môn: 4 ………………………………………………………..

      Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1.

      Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn

      □

      2.

      Văn bản xác nhận quá trình thực hành

      □

      3.

      Sơ yếu lý lịch

      □

      4.

      Hai ảnh 04cm x 06cm (mới chụp không quá 06 tháng)

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      ____________________

      1  Địa danh

      2  Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

      3  Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

      4  Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh.

       

      Thủ tục

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế từ ngày 01/01/2016 (B-BYT-279173-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;

      Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình, cụ thể :

      - Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.

      - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2) Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam;

      3) Giấy xác nhận quá trình thực hành;

      4) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;

      5) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;

      6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch tư pháp);

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,

      - 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Chứng chỉ hành nghề hành nghề bác sỹ gia đình

      Phí và Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng

      + Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng

      ( Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính.)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      + Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 01)

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại phòng khám bác sỹ gia đình thuộc Bộ Y tế và các bộ khác (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế và Bộ Quốc phòng)

      2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam

      Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề bác sỹ gia đình:

      a) Điều kiện về văn bằng: Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam.

      b) Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh: Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.

      c) Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề bác sỹ gia đình.

      d) Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn bác sỹ gia đình; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 1

      Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Mẫu 01

      Áp dụng đối với người Việt Nam

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......5......., ngày…... tháng …. năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      Kính gửi: ................................6.........................................

      Họ và tên: ..............................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................

      Chỗ ở hiện nay: 7................................................................................................

      Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: .....................Ngày cấp:………….Nơi cấp:……

      Điện thoại: ............................................  Email ( nếu có):  ................................................

      Văn bằng chuyên môn: 8  ………………………………………………………..

      Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1.

      Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn

      □

      2.

      Văn bản xác nhận quá trình thực hành

      □

      3.

      Sơ yếu lý lịch

      □

      4.

      Hai ảnh 04cm x 06cm (mới chụp không quá 06 tháng)

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      ____________________

      5  Địa danh

      6  Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

      7  Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

      8  Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh.

       


      Thủ tục

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng, hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế (B-BYT-279182-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;

      Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình:

      - Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.

      - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Chứng chỉ hành nghề

      Lệ phí

       

      Theo quy định hiện hành

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 02)

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính 

       

      1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại phòng khám bác sỹ gia đình thuộc Bộ Y tế và các bộ khác (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế và Bộ Quốc phòng)

      2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam

      2.1. Điều kiện về văn bằng:

      a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;

      b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam.

      2.2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh:

      a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

      b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian 18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.

      Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.

      2.3. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn bác sỹ gia đình; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 2

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Mẫu 01

      Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......9......, ngày...tháng....năm 20....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      Kính gửi: ................................10.........................................

      Họ và tên: ..............................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................

      Chỗ ở hiện nay:11 .............................................................................................

      Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………Ngày cấp:………….Nơi cấp:…………

      Điện thoại: .................................................  Email ( nếu có):  .......................................

      Văn bằng chuyên môn: 12  ........................................................................................

      Số chứng chỉ hành nghề cũ:……………… Ngày cấp: ….…….…. Nơi cấp:…………….........

      Lý do xin cấp lại:

      1. Do bị mất

      □

      2. Do bị hư hỏng

      □

      3. Do bị thu hồi

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      ________________

      9 Địa danh

      10  Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

      11  Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

      12  Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề  qui định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa  hoặc các văn bằng chuyên môn khác

       


      Thủ tục

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng, hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các Điểm c, d, đ, e, g Khoản 1, Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế (B-BYT-279184-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;

      Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình:

      - Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.

      - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2) Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) cấp;

      3) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;

      4) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch tư pháp);

      5) Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo quy định của Bộ Y tế.

      6) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Chứng chỉ hành nghề

      Lệ phí

       

      Theo quy định hiện hành

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 02)

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại phòng khám bác sỹ gia đình thuộc Bộ Y tế và các bộ khác (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế và Bộ Quốc phòng)

      2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam

      2.1. Điều kiện về văn bằng:

      a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;

      b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam.

      2.2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh:

      a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

      b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian 18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.

      Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.

      2.3. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn bác sỹ gia đình; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 2

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Mẫu 01

      Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......13......, ngày…tháng...năm 20....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      Kính gửi: ................................14.........................................

      Họ và tên: ..................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................

      Chỗ ở hiện nay:15 ............................................................................................

      Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………Ngày cấp:………….Nơi cấp:………

      Điện thoại: ............................... Email ( nếu có):  .......................................................

      Văn bằng chuyên môn: 16 ........................................................................................

      Số chứng chỉ hành nghề cũ:……………… Ngày cấp: ….…….…. Nơi cấp:…………….........

      Lý do xin cấp lại:

      1. Do bị mất

      □

      2. Do bị hư hỏng

      □

      3. Do bị thu hồi

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      ________________

      13 Địa danh

      14  Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

      15  Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

      16  Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề  qui định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa  hoặc các văn bằng chuyên môn khác

       

      33-Thủ tục

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế trước ngày 01/01/2016 (B-BYT-279186-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;

      Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình, cụ thể:

      - Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.

      - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;

      3. Giấy xác nhận quá trình thực hành;

      4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc phải có người phiên dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ của người đó đăng ký sử dụng sang tiếng Việt.

      5. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp;

      6. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;

      (Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.)

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      - 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng

      + Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng

      ( Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      + Mẫu 02: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 01)

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      1. Điều kiện về văn bằng

      Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;

      2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh:

      Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

      3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

      4. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

      5. Các điều kiện quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

      6. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình do nước ngoài cấp thì thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

       

       

      Mẫu 02

      Áp dụng đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......17......., ngày...tháng....năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      Kính gửi: ..................................18.........................................

      Họ và tên: .................................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................

      Chỗ ở hiện nay: 19 .......................................................................................................

      Hộ chiếu số:……….……. Ngày cấp:……….… Ngày hết hạn:…..………. Nơi cấp: …..…….

      Điện thoại: ...............................................  Email ( nếu có):  ........................................

      Văn bằng chuyên môn: 20 .............................................................................................

      Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1.

      Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn

      □

      2.

      Văn bản xác nhận quá trình thực hành

      □

      3.

      Bản sao giấy chứng nhận  biết tiếng Việt thành thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh

      □

      4.

      Bản sao có chứng thực giấy phép lao động

      □

      5.

      Hai ảnh 04cm x 06cm

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      _____________________

      17  Địa danh

      18  Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

      19  Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

      20  Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc các văn bằng chuyên môn khác

       


      Thủ tục

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế từ ngày 01/01/2016 (B-BYT-279190-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;

      Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình, cụ thể:

      - Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.

      - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 02 - Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;

      3. Giấy xác nhận quá trình thực hành;

      4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc phải có người phiên dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ của người đó đăng ký sử dụng sang tiếng Việt.

      5. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp;

      6. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;

      (Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.)

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      - 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng

      + Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng

      ( Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      + Mẫu 02: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 01)

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      1. Điều kiện về văn bằng:

      Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam.

      2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh:

      Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian 18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.

      Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.

      3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh

      4. Các điều kiện quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

      5. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình do nước ngoài cấp thì thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh. bệnh.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

       

       

      Mẫu 02

      Áp dụng đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......21......, ngày....tháng....năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      Kính gửi: ..................................22........................................

      Họ và tên: .................................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................

      Chỗ ở hiện nay: 23.......................................................................................................

      Hộ chiếu số:………. Ngày cấp:……….… Ngày hết hạn:…..………. Nơi cấp: …..……..….

      Điện thoại: ...............................................  Email ( nếu có):  ........................................

      Văn bằng chuyên môn: 24 .............................................................................................

      Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1.

      Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn

      □

      2.

      Văn bản xác nhận quá trình thực hành

      □

      3.

      Bản sao giấy chứng nhận  biết tiếng Việt thành thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh

      □

      4.

      Bản sao có chứng thực giấy phép lao động

      □

      5.

      Hai ảnh 04cm x 06cm

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      ________________

      21  Địa danh

      22  Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

      23 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

      24  Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc các văn bằng chuyên môn khác

       


      Thủ tục

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh (B-BYT-279192-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;

      Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình:

      - Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.

      - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 03- Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Chứng chỉ hành nghề

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng

      + Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng

      ( Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      Mẫu 03: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 02)

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      1. Điều kiện về văn bằng:

      a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;

      b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam.

      2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh:

      a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

      b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian 18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.

      Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.

      3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

      4. Các điều kiện quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

      5. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình do nước ngoài cấp thì thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

       

       

       

      Mẫu 03

      Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......25......., ngày....tháng....năm 20....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      Kính gửi: ................................26.........................................

      Họ và tên: ..............................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh:  .......................................................................................

      Chỗ ở hiện nay: 27  ...................................................................................

       Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:………..…Ngày cấp: …….…….. Nơi cấp:………

      Điện thoại: .................................................  Email ( nếu có):........................................

      Văn bằng chuyên môn: 28  .................................................................................................

      Lý do thu hồi chứng chỉ hành nghề: ............................................................................

      Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1.

      Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn

      □

      2.

      Văn bản xác nhận quá trình thực hành

      □

      3.

      Bản sao giấy chứng nhận  biết tiếng Việt thành thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh

      □

      4.

      Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục

      □

      5.

      Bản sao có chứng thực giấy phép lao động

      □

      6.

      Hai ảnh 04cm x 06cm

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      __________________

      25  Địa danh

      26 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

      27  Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

      28  Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác

       

      Thủ tục

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các Điểm c, d, đ, e và g tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh (B-BYT-279195-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;

      Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình:

      - Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.

      - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 03- Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2) Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;

      3) Giấy xác nhận quá trình thực hành;

      4) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc phải có người phiên dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ của người đó đăng ký sử dụng sang tiếng Việt.

      5) Bản sao có chứng thực giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp;

      6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch tư pháp);

      7) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;

      (Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.)

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cục Quản lý Khám, chữa bệnh

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Chứng chỉ hành nghề

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng

      + Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng

      ( Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      Mẫu 03: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 02)

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      1. Điều kiện về văn bằng:

      a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;

      b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam

      2) Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh:

      a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

      b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian 18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.

      Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.

      3) Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

      4) Các điều kiện quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

      5) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình do nước ngoài cấp thì thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

       

       

      Mẫu 03

      Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......29......., ngày....tháng....năm 20....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      Kính gửi: ................................30.........................................

      Họ và tên: ..............................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh:  .......................................................................................

      Chỗ ở hiện nay: 31  ...................................................................................

       Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:………..…Ngày cấp: …….…….. Nơi cấp:……….….

      Điện thoại: ...........................................  Email ( nếu có):.......................................................

      Văn bằng chuyên môn: 32  .................................................................................................

      Lý do thu hồi chứng chỉ hành nghề: ............................................................................

      Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1.

      Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn

      □

      2.

      Văn bản xác nhận quá trình thực hành

      □

      3.

      Bản sao giấy chứng nhận  biết tiếng Việt thành thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh

      □

      4.

      Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục

      □

      5.

      Bản sao có chứng thực giấy phép lao động

      □

      6.

      Hai ảnh 04cm x 06cm

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      __________________

      29  Địa danh

      30 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

      31  Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

      32  Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác

       

      B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG

      Thủ tục

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trước ngày 01/01/2016 (b-BYT-279198-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Sở Y tế;

      Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở Y tế xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:

      - Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.

      - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      1.2. Bản sao có chứng thực văn bằng bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình;

      1.3. Giấy xác nhận quá trình thực hành;

      1.4. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;

      1.5. Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch tư pháp);

      1.6. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,

      - 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Sở Y tế

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Chứng chỉ hành nghề

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng

      + Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng

      ( Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      + Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01)

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      1. Điều kiện về văn bằng:

      Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;

      2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh:

      Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

      3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

       

       

      PHỤ LỤC 1

      Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Mẫu 01

      Áp dụng đối với người Việt Nam

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......33......., ngày…... tháng …. năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

      Kính gửi: ................................34.........................................

      Họ và tên: ..................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................

      Chỗ ở hiện nay: 35..........................................................................................

      Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ..................Ngày cấp:……….Nơi cấp:…………….

      Điện thoại: ............................................  Email ( nếu có):  ................................................

      Văn bằng chuyên môn: 36  ………………………………………………………..

      Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1.

      Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn

      □

      2.

      Văn bản xác nhận quá trình thực hành

      □

      3.

      Phiếu lý lịch tư pháp (được thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng . dẫn triển khai thực hiện Luật lý lịch tư pháp)

      □

      4.

      Sơ yếu lý lịch

      □

      5.

      Hai ảnh 04cm x 06cm

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      ____________________

      33  Địa danh

      34 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

      35  Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

      36  Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề

       

      Thủ tục

      Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế từ ngày 01/01/2016 (B-BYT-279200-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Sở Y tế;

      Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở Y tế xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:

      - Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.

      - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị

      Cách thức thực hiện

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2) Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ đa khoa và bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành y học gia đình được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;

      3) Giấy xác nhận quá trình thực hành;

      4) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;

      5) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;

      6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch tư pháp)

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,

      - 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Sở Y tế

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Chứng chỉ hành nghề

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng

      + Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng

      (Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài Chính)

      Tên mẫu đơn mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      + Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01)

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      1. Điều kiện về văn bằng:

      Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam.

      2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh:

      Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian 18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.

      Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.

      3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

       

       

      PHỤ LỤC 1

      Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Mẫu 01

      Áp dụng đối với người Việt Nam

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......37......., ngày…... tháng …. năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

      Kính gửi: ................................38.........................................

       

      Họ và tên: ....................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................

      Chỗ ở hiện nay: 39...........................................................................................

      Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ...............Ngày cấp:………….Nơi cấp:…………….

      Điện thoại: ............................................  Email ( nếu có):  ................................................

      Văn bằng chuyên môn: 40 ………………………………………………………..

      Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1.

      Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn

      □

      2.

      Văn bản xác nhận quá trình thực hành

      □

      3.

      Phiếu lý lịch tư pháp (được thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng . dẫn triển khai thực hiện Luật lý lịch tư pháp)

      □

      4.

      Sơ yếu lý lịch

      □

      5.

      Hai ảnh 04cm x 06cm

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      ____________________

      37  Địa danh

      38 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

      39  Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

      40  Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề

       

      Thủ tục

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (B-BYT-279217-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ Sở Y tế;

      Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:

      - Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.

      - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị

      Cách thức thực hiện

       Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Sở Y tế

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Chứng chỉ hành nghề

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng

      + Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng

      (Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài Chính)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 02)

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

      2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam

      2.1. Có bằng bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên khoa y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế và Sở Y tế công nhận cấp;

      2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;

      2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

      2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      3- Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành: Người có bằng bác sỹ đa khoa được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;

      Căn cứ pháp, lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 2

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Mẫu 01

      Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......41......, ngày...tháng…năm 20....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

      Kính gửi: ................................42.........................................

       

      Họ và tên: .............................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................

      Chỗ ở hiện nay:43 ...........................................................................................

      Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………Ngày cấp:………….Nơi cấp:………………

      Điện thoại: ........................................  Email ( nếu có):  .......................................................

      Văn bằng chuyên môn: 44  ........................................................................................

      Số chứng chỉ hành nghề cũ:…………… Ngày cấp: ….…….…. Nơi cấp:…………….........

      Lý do xin cấp lại:

      1. Do bị mất

      □

      2. Do bị hư hỏng

      □

      3. Do bị thu hồi

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      ________________

      41  Địa danh

      42  Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

      43  Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

      44  Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề  qui định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa  hoặc các văn bằng chuyên môn khác

       

      Thủ tục

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (B-BYT-279218-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ Sở Y tế;

      Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:

      - Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.

      - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2) Bản sao có chứng thực văn bằng hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) cấp;

      3) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;

      4) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch tư pháp);

      5) Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo quy định của Bộ Y tế.

      6) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Sở Y tế

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Chứng chỉ hành nghề

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000 đồng

      + Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề:190.000 đồng

      (Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài Chính)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      Mẫu 01: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 02)

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

      2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam

      2.1. Có bằng bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên khoa y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế và Sở Y tế công nhận cấp;

      2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;

      2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

      2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      3- Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành: Người có bằng bác sỹ đa khoa được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

       

       

       

      PHỤ LỤC 2

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Mẫu 01

      Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......45......, ngày...tháng....năm 20....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình

      Kính gửi: ................................46.........................................

      Họ và tên: ........................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................

      Chỗ ở hiện nay:47 ................................................................................................

      Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………Ngày cấp:………….Nơi cấp:………

      Điện thoại: ..............................  Email ( nếu có):  .......................................................

      Văn bằng chuyên môn: 48  ........................................................................................

      Số chứng chỉ hành nghề cũ:………………….. Ngày cấp: ….…….…. Nơi cấp:……………...

      Lý do xin cấp lại:

      1. Do bị mất

      □

      2. Do bị hư hỏng

      □

      3. Do bị thu hồi

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      ________________

      45 Địa danh

      46  Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

      47  Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

      48  Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề  qui định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa  hoặc các văn bằng chuyên môn khác

       

      Thủ tục

      Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình độc lập thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (B-BYT-279219-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế;

      Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

      - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.

      - Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;

      3) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề

      4) Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6- Thông tư 41/2011/TT-BYT

      5) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT

      6) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;

      7) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định tại Điều 14 Thông tư 16/2014/TT-BYT.

      8) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Tổ chức

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

       Sở Y tế

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Giấy phép hoạt động

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động: 3.100.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      1- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục 13

      2- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục 14

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình:

      1. Cơ sở vật chất

      a) Xây dựng và thiết kế:

      - Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;

      - Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;

      b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.

      c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.

      d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát nhiễm khuẩn theo quy định của pháp luật;

      đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh.

      e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.

      2. Thuốc và trang thiết bị y tế

      Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký, trong đó ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

      3. Nhân sự

      a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải đáp ứng các điều kiện sau:

      - Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng;

      - Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình.

      b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;

      c) Người làm việc chuyên môn của phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;

      d) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.

      4. Phạm vi hoạt động chuyên môn

      Phòng khám bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:

      a) Khám bệnh, chữa bệnh:

      - Sơ cứu, cấp cứu;

      - Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      - Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng;

      - Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật;

      - Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh;

      - Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, chăm sóc cuối đời;

      - Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của phòng khám;

      - Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình người bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực hiện một số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét nghiệm, khí dung; được tiêm, truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.

      b) Phục hồi chức năng:

      - Tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;

      - Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng đồng.

      c) Y học cổ truyền:

      - Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);

      - Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;

      - Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;

      d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu:

      - Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh trong cộng đồng dân cư;

      - Tham gia các chương trình tiêm chủng, các chương trình quốc gia về y tế;

      - Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;

      - Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá nhân và gia đình theo quy định của Bộ Y tế.

      đ) Tư vấn sức khỏe:

      - Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;

      - Tham gia truyền thông, giáo dục sức khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.

      e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo

      - Nghiên cứu khoa học về y học gia đình và các vấn đề liên quan;

      - Tham gia công tác đào tạo chuyên ngành y học gia đình;

      - Tham gia các chương trình đào tạo liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 13

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình tư nhân độc lập

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......49......, ngày...tháng...năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Kính gửi: .....................................50........................................

      ....................................................................51...........................................................

      Địa điểm: 52  ...........................................................................................................

      Điện thoại:  ...................................... Email ( nếu có): .................................................

      Thời gian làm việc hằng ngày: ....................................................................

      Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty  xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1.  Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước

      □

      2.  Bản sao có chứng thực  giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân

      □

      3.  Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài

      □

      4.  Bản  sao  có  chứng  thực  chứng  chỉ  hành  nghề  của  nguời  chịu  trách  nhiệm  chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn

      □

      5.  Danh  sách  ghi  rõ  họ  tên,  số  chứng chỉ,  phạm  vi  hoạt  động chuyên  môn  của  từng người hành nghề đối với bệnh viện

      □

      6.  Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức

      □

      7.  Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)

      □

      8.  Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.

      □

      9.  Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu

      □

      10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài  phải  có  hợp  đồng  hỗ  trợ  chuyên  môn  với  bệnh  viện,  công  ty  dịch  vụ  hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài

      □

      11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật

      □

      12.  Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………53…….….

       

       

      GIÁM ĐỐC
      (ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

      _______________________

      49  Địa danh

      50  Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động

      51  Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động

      52  Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      53  Giống như mục 3

       

      PHỤ LỤC 16

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ......54......., ngày...tháng....năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm

      Kính gửi: ...............................55..........................................

      Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:  ..................................................................................

      Địa điểm:  56  ...................................................................................................................

      Điện thoại:  ......................................   Email ( nếu có):    ............................................

      Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động do thay đổi địa điểm hoạt động.

      Hồ sơ bao gồm:

      1. Bản gốc giấy phép hoạt động đã được cấp

      □

      2. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước.

      □

      3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.

      □

      4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.

      □

      5. Bản kê khai cơ sở vật chất và mô tả mô hình tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      □

      6. Các tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, bảo đảm về phòng cháy chữa cháy, an toàn bức xạ (nếu có), quản lý chất thải y tế.

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy phép hoạt động.

       

       

      GIÁM ĐỐC
      ( ký tên và đóng dấu )

      ___________________

      54  Địa danh

      55  Cơ quan cấp giấy phép hoạt động

      56  Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 14

      Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      1. Diện tích mặt bằng;

      2. Kết cấu xây dựng nhà;

      2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.

      3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;

      4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;

      5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:

      a) Xử lý nước thải;

      b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;

      c) An toàn bức xạ;

      5. Hệ thống phụ trợ:

      a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế

      c) Máy phát điện;

      d) Thông tin liên lạc;

      6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);

      II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      STT

      Tên thiết bị

      Ký hiệu thiết bị (MODEL)

      Công ty sản xuất

      Nước sản xuất

      Năm sản xuất

      Số lượng

      Tình trạng sử dụng

      Giá thành

      Ghi chú

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      STT

      Họ và tên người hành nghề

      Phạm vi hoạt động chuyên môn

      Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp

      Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Vị trí chuyên môn

      1

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Thủ tục

      Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc phòng khám đa khoa tư nhân hoặc khoa khám bệnh của bệnh viện đa khoa (B-BYT-279220-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin bổ sung phạm vi giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế

      Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị

      Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

      - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.

      - Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;

      3) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề

      4) Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6- Thông tư 41/2011/TT-BYT

      5) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT

      6) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;

      7) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định tại Điều 14 Thông tư 16/2014/TT-BYT.

      8) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

      9) Đối với phòng khám đa khoa tư nhân hoặc bệnh viện đa khoa đã được cấp giấy phép hoạt động có bổ sung phòng khám bác sĩ gia đình thì phải có quyết định thành lập phòng khám của cấp có thẩm quyền và có văn bản đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép hoạt động thẩm định và bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong giấy phép hoạt động.

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Tổ chức

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Sở Y tế

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Giấy phép hoạt động

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn: 4.300.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      1- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13

      2- Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6

      3- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc phòng khám đa khoa tư nhân hoặc khoa khám bệnh của bệnh viện đa khoa:

      1. Cơ sở vật chất

      a) Xây dựng và thiết kế:

      - Địa điểm cố định, tách biệt với các khoa phòng khác;

      - Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;

      b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.

      c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.

      d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát nhiễm khuẩn theo quy định của pháp luật;

      đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh.

      e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.

      2. Thuốc và trang thiết bị y tế

      Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký, trong đó ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

      3. Nhân sự

      a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải đáp ứng các điều kiện sau:

      - Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng;

      - Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình.

      b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;

      c) Người làm việc chuyên môn của phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;

      d) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.

      4. Phạm vi hoạt động chuyên môn

      Phòng khám bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:

      a) Khám bệnh, chữa bệnh:

      - Sơ cứu, cấp cứu;

      - Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      - Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng;

      - Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật;

      - Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh;

      - Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, chăm sóc cuối đời;

      - Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của phòng khám;

      - Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình người bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực hiện một số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét nghiệm, khí dung; được tiêm, truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.

      b) Phục hồi chức năng:

      - Tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;

      - Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng đồng.

      c) Y học cổ truyền:

      - Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);

      - Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;

      - Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;

      d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu:

      - Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh trong cộng đồng dân cư;

      - Tham gia các chương trình tiêm chủng, các chương trình quốc gia về y tế;

      - Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;

      - Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá nhân và gia đình theo quy định của Bộ Y tế.

      đ) Tư vấn sức khỏe:

      - Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;

      - Tham gia truyền thông, giáo dục sức khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.

      e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo

      - Nghiên cứu khoa học về y học gia đình và các vấn đề liên quan;

      - Tham gia công tác đào tạo chuyên ngành y học gia đình;

      - Tham gia các chương trình đào tạo liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 13

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......57......, ngày...tháng....năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Kính gửi: .....................................58........................................

      Địa điểm: 59 ...........................................................................................................

      Điện thoại:  ...................................... Email ( nếu có): .................................................

      Thời gian làm việc hằng ngày: ....................................................................

      Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty  xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước

      □

      2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân

      □

      3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài

      □

      4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn

      □

      5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện

      □

      6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức

      □

      7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)

      □

      8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.

      □

      9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu

      □

      10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài

      □

      11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật

      □

      12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………60…….….

       

       

      GIÁM ĐỐC
      (ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

      ______________________

      57  Địa danh

      58  Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động

      59  Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      60  Giống như mục 3

       

      PHỤ LỤC 6

      Mẫu danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

      1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:  ......................................................

      2. Địa chỉ:  .........................................................................................................................

      3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:  61.............................................

      STT

      Họ và tên người hành nghề

      Phạm vi hoạt động chuyên môn

      Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp

      Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Vị trí chuyên môn

      1

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

      ……62…, ngày…… tháng ….. năm…..
      Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      _______________

      61  Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.

      62  Địa danh

       

      PHỤ LỤC 14

      Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      1. Diện tích mặt bằng;

      2. Kết cấu xây dựng nhà;

      2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.

      3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;

      4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;

      5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:

      a) Xử lý nước thải;

      b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;

      c) An toàn bức xạ;

      5. Hệ thống phụ trợ:

      a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế

      c) Máy phát điện;

      d) Thông tin liên lạc;

      6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);

      II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      STT

      Tên thiết bị

      Ký hiệu thiết bị (MODEL)

      Công ty sản xuất

      Nước sản xuất

      Năm sản xuất

      Số lượng

      Tình trạng sử dụng

      Giá thành

      Ghi chú

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      STT

      Họ và tên người hành nghề

      Phạm vi hoạt động chuyên môn

      Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp

      Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Vị trí chuyên môn

      1

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       


      Thủ tục

      Cấp bổ sung lồng ghép nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ đối với trạm y tế cấp xã (B-BYT-279221-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Trạm y tế gửi hồ sơ xin bổ sung nhiệm vụ (GPHĐ) về Sở Y tế

      Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho trạm y tế đề nghị

      Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

      - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.

      - Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với trạm y tế;

      3) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình của người hành nghề;

      4) Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 - Thông tư 41/2011/TT-BYT;

      5) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT (phần phục vụ cho hoạt động bác sỹ gia đình);

      6) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Trạm y tế đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện theo Khoản 4, Điều 14 của Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

      Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       Tổ chức

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       Sở Y tế

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Giấy phép hoạt động

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn: 3.100.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      1- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13

      2- Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6

      3- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      Điều kiện cấp bổ sung lồng ghép, nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ gia đình đối với trạm y tế cấp xã:

      1. Cơ sở vật chất

      a) Xây dựng và thiết kế:

      - Địa điểm cố định, tách biệt với các khoa phòng khác;

      - Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;

      b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.

      c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.

      d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát nhiễm khuẩn theo quy định của pháp luật;

      đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh.

      e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.

      2. Thuốc và trang thiết bị y tế

      Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký, trong đó ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

      3. Nhân sự

      a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải đáp ứng các điều kiện sau:

      - Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứang chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng;

      - Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình.

      b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;

      c) Người làm việc chuyên môn của phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;

      d) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.

      4. Phạm vi hoạt động chuyên môn

      Phòng khám bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:

      a) Khám bệnh, chữa bệnh:

      - Sơ cứu, cấp cứu;

      - Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      - Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng;

      - Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật;

      - Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh;

      - Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, chăm sóc cuối đời;

      - Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của phòng khám;

      - Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình người bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực hiện một số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét nghiệm, khí dung; được tiêm, truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.

      b) Phục hồi chức năng:

      - Tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;

      - Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng đồng.

      c) Y học cổ truyền:

      - Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);

      - Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;

      - Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;

      d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu:

      - Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh trong cộng đồng dân cư;

      - Tham gia các chương trình tiêm chủng, các chương trình quốc gia về y tế;

      - Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;

      - Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá nhân và gia đình theo quy định của Bộ Y tế.

      đ) Tư vấn sức khỏe:

      - Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;

      - Tham gia truyền thông, giáo dục sức khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.

      e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo

      - Nghiên cứu khoa học về y học gia đình và các vấn đề liên quan;

      - Tham gia công tác đào tạo chuyên ngành y học gia đình;

      - Tham gia các chương trình đào tạo liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 13

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......63....., ngày...tháng...năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Kính gửi: .....................................64........................................

      Địa điểm: 65 ...........................................................................................................

      Điện thoại:  ...................................... Email ( nếu có): .................................................

      Thời gian làm việc hằng ngày: ....................................................................

      Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty  xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1.  Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước

      □

      2.  Bản sao có chứng thực  giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân

      □

      3.  Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài

      □

      4.  Bản  sao  có  chứng  thực  chứng  chỉ  hành  nghề  của  nguời  chịu  trách  nhiệm  chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn

      □

      5.  Danh  sách  ghi  rõ  họ  tên,  số  chứng chỉ,  phạm  vi  hoạt  động chuyên  môn  của  từng người hành nghề đối với bệnh viện

      □

      6.  Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức

      □

      7.  Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)

      □

      8.  Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.

      □

      9.  Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu

      □

      10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài  phải  có  hợp  đồng  hỗ  trợ  chuyên  môn  với  bệnh  viện,  công  ty  dịch  vụ  hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài

      □

      11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật

      □

      12.  Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………66…….….

       

       

      GIÁM ĐỐC
      (ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

      ________________

      63  Địa danh

      64  Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động

      65  Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      66  Giống như mục 3

       

      PHỤ LỤC 6

      Mẫu danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

      1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:  ............................................................................

      2. Địa chỉ:  .........................................................................................................................

      3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:  67.............................................

      STT

      Họ và tên người hành nghề

      Phạm vi hoạt động chuyên môn

      Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp

      Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Vị trí chuyên môn

      1

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

      ……68…, ngày…… tháng ….. năm…..
      Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
      (ký và ghi rõ họ, tên)

      ________________

      67  Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.

      68  Địa danh

       

      PHỤ LỤC 14

      Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      1. Diện tích mặt bằng;

      2. Kết cấu xây dựng nhà;

      2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.

      3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;

      4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;

      5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:

      a) Xử lý nước thải;

      b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;

      c) An toàn bức xạ;

      5. Hệ thống phụ trợ:

      a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế

      c) Máy phát điện;

      d) Thông tin liên lạc;

      6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);

      II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      STT

      Tên thiết bị

      Ký hiệu thiết bị (MODEL)

      Công ty sản xuất

      Nước sản xuất

      Năm sản xuất

      Số lượng

      Tình trạng sử dụng

      Giá thành

      Ghi chú

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      STT

      Họ và tên người hành nghề

      Phạm vi hoạt động chuyên môn

      Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp

      Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Vị trí chuyên môn

      1

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       


      Thủ tục

      Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm (B-BYT-279222-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế;

      Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

      - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.

      - Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở

      Cách thức thực hiện

       Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 - Thông tư 41/2011/TT-BYT

      2) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;

      3) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT

      4) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III, Thông tư 41/2011/TT-BYT

      5) Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 5571/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế;

      6) Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài;

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Tổ chức

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Sở Y tế

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Giấy phép hoạt động

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp lại giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm: 3.100.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      1- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm - Phụ lục 16

      2- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục 14

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      Điều kiện cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình khi thay đổi địa điểm:

      1. Cơ sở vật chất

      a. Xây dựng và thiết kế:

      - Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;

      - Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;

      b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.

      c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.

      d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát nhiễm khuẩn theo quy định của pháp luật;

      đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh.

      e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.

      2. Thuốc và trang thiết bị y tế

      Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký, trong đó ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

      3. Nhân sự

      a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải đáp ứng các điều kiện sau:

      - Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng;

      - Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình.

      b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;

      Người làm việc chuyên môn của phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;

      c) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.

      4. Phạm vi hoạt động chuyên môn

      Phòng khám bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:

      a) Khám bệnh, chữa bệnh:

      - Sơ cứu, cấp cứu;

      - Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      - Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng;

      - Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật;

      - Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh;

      - Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, chăm sóc cuối đời;

      - Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của phòng khám;

      - Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình người bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực hiện một số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét nghiệm, khí dung; được tiêm, truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.

      b) Phục hồi chức năng:

      - Tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;

      - Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng đồng.

      c) Y học cổ truyền:

      - Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);

      - Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;

      - Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;

      d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu:

      - Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh trong cộng đồng dân cư;

      - Tham gia các chương trình tiêm chủng, các chương trình quốc gia về y tế;

      - Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;

      - Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá nhân và gia đình theo quy định của Bộ Y tế.

      đ) Tư vấn sức khỏe:

      - Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;

      - Tham gia truyền thông, giáo dục sức khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.

      e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo

      - Nghiên cứu khoa học về y học gia đình và các vấn đề liên quan;

      - Tham gia công tác đào tạo chuyên ngành y học gia đình;

      - Tham gia các chương trình đào tạo liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 16

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ......69......, ngày....tháng...năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm

      Kính gửi: ...............................70..........................................

      Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:  ..................................................................................

      Địa điểm:  71 ...................................................................................................................

      Điện thoại:  ......................................   Email ( nếu có):    ............................................

      Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động do thay đổi địa điểm hoạt động.

      Hồ sơ bao gồm:

      1. Bản gốc giấy phép hoạt động đã được cấp

      □

      2. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước.

      □

      3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.

      □

      4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.

      □

      5. Bản kê khai cơ sở vật chất và mô tả mô hình tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      □

      6. Các tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, bảo đảm về phòng cháy chữa cháy, an toàn bức xạ (nếu có), quản lý chất thải y tế.

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy phép hoạt động.

       

       

      GIÁM ĐỐC
      ( ký tên và đóng dấu )

      ______________________

      69  Địa danh

      70  Cơ quan cấp giấy phép hoạt động

      71  Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 14

      Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      1. Diện tích mặt bằng;

      2. Kết cấu xây dựng nhà;

      2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.

      3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;

      4. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;

      5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:

      a) Xử lý nước thải;

      b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;

      c) An toàn bức xạ;

      5. Hệ thống phụ trợ:

      a) Phòng cháy chữa cháy. b) Khí y tế

      c) Máy phát điện;

      d) Thông tin liên lạc;

      6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);

      II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      STT

      Tên thiết bị

      Ký hiệu thiết bị (MODEL)

      Công ty sản xuất

      Nước sản xuất

      Năm sản xuất

      Số lượng

      Tình trạng sử dụng

      Giá thành

      Ghi chú

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

      STT

      Họ và tên người hành nghề

      Phạm vi hoạt động chuyên môn

      Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp

      Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Vị trí chuyên môn

      1

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Thủ tục

      Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền (B-BYT-279223-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp lại giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế;

      Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

      - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.

      - Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở

      Cách thức thực hiện

       

      Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 18 - Thông tư 41/2011/TT-BYT;

      2) Bản gốc giấy phép bị hư hỏng (nếu có)

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Tổ chức

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Sở Y tế

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Giấy phép hoạt động

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi: 1.500.000đ (Thông tư số 03/3013/TT-BYT)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      1- Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi - Phụ lục 18

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      Không

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 18

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......72......., ngày....tháng...năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi

      Kính gửi: ................................73..........................................

      Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ………………………………………………………………

       Địa điểm:.........................................................74......................................................

      Điện thoại: ..........................  Email ( nếu có):....................................................................

      Giấy phép hoạt động số: ……………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp……………………….

      Đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động vì lý do:

      Bị mất

      □

      Bị hư hỏng

      □

      Bị thu hồi theo tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy phép hoạt động.

       

       

      GIÁM ĐỐC
      ( ký tên và đóng dấu )

      ________________

      72  Địa danh

      73  Cơ quan cấp giấy phép hoạt động

      74  Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

       


      Thủ tục

      Bổ sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động bác sỹ gia đình đối với Phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (B-BYT-279224-TT)

      Trình tự thực hiện

       

      Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế;

      Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

      Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:

      - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

      - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.

      - Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

      Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở

      Cách thức thực hiện

       Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế

      Thành phần, số lượng hồ sơ

       

      I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

      1) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 - Thông tư 41/2011/TT-BYT;

      2) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều chỉnh

      II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết

       

      Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

       

      Tổ chức

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

       

      Sở Y tế

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

       

      Văn bản cho phép

      Lệ phí

       

      + Phí thẩm định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn đối với bệnh viện: 4.300.000đ

      + Phí thẩm định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn đối với phòng khám đa khoa: 3.100.000đ

      (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)

       

      1- Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô, cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục 19

      Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

       

      Điều kiện bổ sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động bác sỹ gia đình đối với phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế

      1. Cơ sở vật chất

      a) Xây dựng và thiết kế:

      - Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;

      - Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;

      b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.

      c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.

      d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát nhiễm khuẩn theo quy định của pháp luật;

      đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh.

      e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.

      2. Thuốc và trang thiết bị y tế

      Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký, trong đó ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

      3. Nhân sự

      a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải đáp ứng các điều kiện sau:

      - Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng;

      - Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình.

      b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;

      c) Người làm việc chuyên môn của phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;

      d) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản này người hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.

      4. Phạm vi hoạt động chuyên môn

      Phòng khám bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt động chuyên môn sau đây:

      a) Khám bệnh, chữa bệnh:

      - Sơ cứu, cấp cứu;

      - Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      - Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng;

      - Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, sàng lọc phát hiện sớm bệnh tật;

      - Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh;

      - Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, chăm sóc cuối đời;

      - Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền

      phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của phòng khám;

      - Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình người bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực hiện một số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét nghiệm, khí dung; được tiêm, truyền dịch trong trường hợp cấp cứu.

      b) Phục hồi chức năng:

      - Tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;

      - Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng đồng.

      c) Y học cổ truyền:

      - Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);

      - Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;

      - Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;

      d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu:

      - Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh trong cộng đồng dân cư;

      - Tham gia các chương trình tiêm chủng, các chương trình quốc gia về y tế;

      - Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống bệnh

      truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;

      - Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá nhân và gia đình theo quy định của Bộ Y tế.

      đ) Tư vấn sức khỏe:

      - Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;

      - Tham gia truyền thông, giáo dục sức khỏe để góp phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ động, phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.

      e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo

      - Nghiên cứu khoa học về y học gia đình và các vấn đề liên quan;

      - Tham gia công tác đào tạo chuyên ngành y học gia đình;

      - Tham gia các chương trình đào tạo liên tục của chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

       

      1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011

      2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

      3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ 01/01/2012

      4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.

      5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của Bộ Tài chính về Qui định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.

       

      PHỤ LỤC 19

      Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô, cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ---------------

      ......75......., ngày...tháng...năm 20.....

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Kính gửi: ................................76.........................................

      Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ……………………………………………………………

      Địa điểm:.........................................................77 …………………………..

      Điện thoại: ..........................  Email ( nếu có):................................................................

      Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động vì:

      Thay đổi quy mô giường bệnh

      □

      Thay đổi cơ cấu tổ chức

      □

      Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn.

      □

      Hồ sơ bao gồm:

      1. Bản kê khai cơ sở vật chất bổ sung

      □

      2. Bản kê khai thiết bị y tế bổ sung kèm theo hợp đồng mua thiết bị y tế

      □

      3. Hồ sơ nhân sự bổ sung của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      □

      4. Phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến

      □

       

       

      GIÁM ĐỐC
      (ký tên và đóng dấu)

      ___________________

      75 Địa danh

      76 Cơ quan cấp giấy phép hoạt động

      77 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1739/QĐ-BYT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Y tế
                                Ngày ban hành16/04/2020
                                Người kýĐỗ Xuân Tuyên
                                Ngày hiệu lực 16/04/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường tại thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung Danh mục tiêu chuẩn định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng đối với cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 4926/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2018-2020
                                                      • Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
                                                      • Nghị quyết 115/NQ-CP năm 2020 về giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ do Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2020 về giao phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ đối tượng người lao động, người sử dụng lao động và hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ