Số hiệu | 17/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 29/02/2008 |
Người ký | Nguyễn Lương Thành |
Ngày hiệu lực | 10/03/2008 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
UỶ | CỘNG |
Số: | Bắc |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA
PHÀ ĐÔNG XUYÊN DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ phí ngày 28.8.2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03.6.2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6.3.2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03.6.2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16.10.2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2007/NQ-HĐND16 ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định khung, mức thu quản lý, sử dụng
các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của địa phương;
Căn cứ Công văn số 18/TTHĐND16 ngày 25.02.2008 của Thường trực HĐND tỉnh về việc
quy định mức thu phí, lệ phí;
Xét đề nghị của liên Sở: Giao thông vận tải, Tài chính và Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định thu, nộp, Quản lý và sử dụng phí qua
phà Đông Xuyên do Nhà nước quản lý “.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2006/QĐ-UBND ngày 23/3/2006 của UBND tỉnh
Bắc Ninh.
Điều 3.
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh,
Cục thuế Bắc Ninh, Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh, UBND các huyện, thành phố và các
cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. Nguyễn Lương Thành |
MỨC THU, NỘP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA PHÀ ĐÔNG XUYÊN DO
NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02.2008 của
UBND tỉnh Bắc Ninh).
Điều 1.
Quy định này quy định chi tiết về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí qua phà Đông Xuyên do Nhà nước quản lý.
Điều 2.
Đồng tiền thu phí là Việt Nam đồng.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định mức thu phí là đảm bảo thực hiện
chính sách phát triển kinh tế xã hội của địa phương, phục vụ công tác đảm bảo
giao thông một cách hợp lý phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp phí.
Điều 4.
Phí qua phà Đông Xuyên.
1. Đối tượng nộp phí: Là các chủ
phương tiện, hàng hóa, xúc vật và người bộ qua sông bằng phà tại bến phà Đông
Xuyên.
2. Mức thu:
Đơn
vị tính: đồng
STT | Nội | Đơn | Mức |
1 | Khách đi bộ | đ/người/lượt | 500 |
2 | Khách đi xe dạp | đ/người/lượt | 1.000 |
3 | Khách đi xe máy (xe + lái xe | đ/người/lượt | 2.000 |
4 | Xe thô sơ xúc vật kéo |
|
|
| - Không hàng | đ/xe/lượt | 7.000 |
| - Có hàng | đ/xe/lượt | 10.000 |
5 | Xe thô sơ do người kéo |
|
|
| - Không hàng | đ/xe/lượt | 2.000 |
| - Có hàng | đ/xe/lượt | 3.000 |
6 | Xe ô tô con (không kể người | đ/xe/lượt | 15.000 |
7 | Xe chở khách (không kể hành |
|
|
| - Xe từ 11 chỗ ngồi trở xuống | đ/xe/lượt | 20.000 |
| - Xe từ 12 đến 30 chỗ ngồi | đ/xe/lượt | 25.000 |
| - Xe trên 30 chỗ ngồi | đ/xe/lượt | 35.000 |
8 | Xe tải |
|
|
| - Xe dưới 2 tấn |
|
|
| + Không hàng | đ/xe/lượt | 15.000 |
| + Có hàng | đ/xe/lượt | 20.000 |
| - Xe từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
|
|
| + Không hàng | đ/xe/lượt | 25.000 |
| + Có hàng | đ/xe/lượt | 30.000 |
| - Xe từ 5 tấn đến 7 tấn |
|
|
| + Không hàng | đ/xe/lượt | 30.000 |
| + Có hàng | đ/xe/lượt | 40.000 |
| - Xe từ 7 tấn trở lên |
|
|
| + Không hàng | đ/xe/lượt | 40.000 |
| + Có hàng | đ/xe/lượt | 60.000 |
9 | Súc vật: Trâu, Bò, Ngựa… | đ/con/lượt | 5.000 |
3. Miễn giảm phí qua phà Đông
xuyên đối với:
- Thương binh và những người tàn
tật;
- Xe cứu thương, bao gồm cả các
xe khác trở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
- Xe cứu hỏa;
- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp
gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
- Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn
cấp về chống lụt bão;
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc
phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe trở lực lượng vũ
trang đang hành quân;
- Xe, đoàn xe đưa tang;
- Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
- Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc
men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến
vùng có dịch bệnh.
Những trường hợp được miễn phí
theo quy định này, Bến phà Đông Xuyên phải niêm yết công khai tại nơi thu phí.
4. Đơn vị thu phí: Đoạn quản lý
đường bộ Bắc Ninh.
5. Quản lý sử dụng:
Đoạn quản lý đường bộ Bắc ninh được
để lại 100% tiền thu phí thu được phục vụ cho các hoạt động đảm bảo giao thông
tại bến phà Đông Xuyên.
Điều 5.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm quản lý sử dụng tiền
phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
1. Đơn vị thu phí phải cấp chứng
từ cho người nộp phí do cơ quan Thuế phát hành.
2. Đơn vị thu phí có trách nhiệm.
2.1. Mở sổ sách kế toán theo
đúng chế độ kế toán của Nhà nước quy định để theo dõi phản ánh việc thu nộp, quản
lý sử dụng tiền phí thu được.
2.2. Định kỳ phải báo cáo quyết
toán việc thu nộp sử dụng số tiền phí thu được theo đúng quy định của Nhà nước.
2.3. Thực hiện chế độ công khai
tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 7.
Thời gian thu phí, mức thu, tỷ lệ để lại cho đơn vị
thu phí được ổn định, khi có sự thay đổi chính sách về phí, lệ phí; giao cho Sở
Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các ngành chức nang tổng hợp báo cáo
trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 8.
Giao cho Sở Giao thông vận tải chủ trì với các ngành
liên quan tổ chức thực hiện quyết định này.
Các trường hợp vi phạm sẽ bị sử
lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 04/2/2004 của Bộ Tài chính quy định về việc xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực Phí, lệ phí.
Đối tượng thu phí, nộp phí và
các cơ quan đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quy định này, trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Giao thông
vận tải, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 17/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bắc Ninh |
Ngày ban hành | 29/02/2008 |
Người ký | Nguyễn Lương Thành |
Ngày hiệu lực | 10/03/2008 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.