Số hiệu | 169/2003/QĐ-UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Tuyên Quang |
Ngày ban hành | 16/12/2003 |
Người ký | Đỗ Văn Chiến |
Ngày hiệu lực | 16/12/2003 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
UỶ BAN NHÂN | CỘNG HÒA XÃ |
Số: | Tuyên Quang, |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIÁO VIÊN MẦM NON
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số
161/2002/QĐ-TTg ngày 15-11-2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách
phát triển giáo dục mầm non;
Thực hiện kết luận số
55a-KL/TU ngày 18/8/2003 Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ kỳ 39 về công tác giáo
dục;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 229/TT-KH ngày 30-10-2003 về cơ chế, chính sách hỗ trợ
giáo viên mầm non dân nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện
chính sách hỗ trợ đối với giáo viên mầm non, cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ:
Giáo viên mầm non không thuộc
biên chế Nhà nước và không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, đang dạy ở các
trường mầm non, lớp mầm non ở thôn, bản hoặc lớp mầm non gắn với các trường phổ
thông, do UBND các huyện, thị xã quản lý.
2.1. Hỗ trợ kinh phí để đóng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo Quyết định số 809/QĐ-UB ngày 23-8-1999 của
UBND tỉnh.
2.4. Cùng với hỗ trợ nêu
trên, giáo viên mầm non thuộc đối tượng quy định tại Quyết định này được hưởng thù
lao từ nguồn kinh phí do nhân dân đóng góp để đảm bảo có tổng thu nhập hàng
tháng không thấp hơn mức lương tối thiểu của Nhà nước quy định.
3. Điều kiện được hỗ trợ:
Giáo viên thuộc đối tượng hỗ
trợ theo Quyết định này phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
3.1. Có chứng chỉ sư phạm mầm
non từ sơ cấp trở lên hoặc chứng nhận đã được bồi dưỡng kiến thức sư phạm mầm
non do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp; có đủ sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, được
UBND huyện, thị xã duyệt hồ sơ, bố trí làm giáo viên mầm non.
3.2- Phải dạy đúng và đủ
chương trình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đảm bảo định mức học
sinh/nhóm, lớp như sau:
Đối với khu vực m và đặc biệt
khó khăn:
+ Nhà trẻ: Mỗi giáo viên dạy
1 nhóm tối thiểu 4 cháu
+ Mẫu giáo: Mỗi giáo viên dạy
1 lớp từ 15 đến 20 cháu
Đối với các khu vực còn lại:
+ Nhà trẻ: Mỗi giáo viên dạy
1 nhóm tối thiểu 6 cháu
+ Mẫu giáo: Mỗi giáo viên dạy
1 lớp từ 20 đến 25 cháu
Những trường hợp đặc biệt,
đã huy động hết số học sinh trên địa bàn mà không đảm bảo định mức học sinh nêu
trên thì Chủ tịch UBND các huyện kiểm tra, xem xét, giải quyết cụ thể.
Điều 2. Chế độ, chính
sách hỗ trợ đối với giáo viên mầm non quy định tại Quyết định này thực hiện từ
ngày 01-01-2004; thay thế mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non quy định tại điểm
1, điều 10 Quyết định số 515/QĐ-UB ngày 10-4-2001 của UBND tỉnh về việc ban
hành một số biện pháp chủ yếu điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự
toán ngân sách năm 2001.
Nguồn kinh phí hỗ trợ bố trí
trong dự toán ngân sách sự nghiệp giáo dục - đào tạo hàng năm của tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1- Giao cho Sở Tài chính chủ
trì phối hợp với Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm
tra UBND các huyện, thị xã, các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện Quyết định
này; thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ giáo mầm non của các huyện, thị xã,
trình UBND tỉnh duyệt.
2- UBND các huyện, thị xã chịu
trách nhiệm duyệt danh sách giáo viên mầm non đủ tiêu chuẩn, điều kiện được hỗ
trợ; lập dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ giáo viên mầm non theo Quyết
định này, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
3. Căn cứ vào dự toán được
duyệt, UBND huyện, thị xã có trách nhiệm quản lý, cấp phát kịp thời kinh phí hỗ
trợ cho giáo viên mầm non theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và quy
định của UBND tỉnh tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 169/2003/QĐ-UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Tuyên Quang |
Ngày ban hành | 16/12/2003 |
Người ký | Đỗ Văn Chiến |
Ngày hiệu lực | 16/12/2003 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.