Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1638/2003/QĐ-NHNN sửa đổi một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    623106





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1638/2003/QĐ-NHNN
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanNgân hàng Nhà nước
      Ngày ban hành26/12/2003
      Người kýVũ Thị Liên
      Ngày hiệu lực 01/04/2004
      Tình trạng Hết hiệu lực

      NGÂN HÀNG
      NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ
      HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      1638/2003/QĐ-NHNN

      Hà Nội, ngày
      26 tháng 12 năm 2003

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI
      KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

      THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

      - Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
      01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân
      hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;

      - Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
      05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
      chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

      - Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài
      chính,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Hủy bỏ một số
      tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết
      định số 425/1998/QĐ-NHNN2 ngày 17/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như
      sau:

      1. Tài khoản 11
                   - Ngân
      phiếu thanh toán

      2. Tài khoản
      3022          - Chi phí nghiên cứu,
      phát triển

      3. Tài khoản
      3023          - Chi phí nhận chuyển
      giao công nghệ

      4. Tài khoản
      3633          - Tạm ứng xây dựng
      nhỏ

      5. Tài khoản
      402            - Ngân
      phiếu thanh toán để phát hành

      6. Tài khoản
      464            - Nhận ký
      quỹ

      7. Tài khoản
      465            - Ngoại tệ
      nhận cầm cố

      8. Tài khoản
      5213          - Liên hàng đến năm
      nay đã đối chiếu

      9. Tài khoản
      5214          - Liên hàng đến năm
      nay đợi đối chiếu

      10. Tài khoản
      5215         - Liên hàng đến năm nay
      còn sai lầm

      11. Tài khoản
      5223         - Liên hàng đến năm trước
      đã đối chiếu

      12. Tài khoản
      5224         - Liên hàng đến năm trước
      đợi đối chiếu

      13. Tài khoản
      5225         - Liên hàng đến năm trước
      còn sai lầm

      14. Tài khoản
      703          - Thu về nghiệp vụ
      chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn

      15. Tài khoản
      812          - Chi phí in giấy tờ
      có giá và phương tiện thanh toán

      16. Tài khoản
      837          - Chi phí mua tài liệu,
      sách báo

      17. Tài khoản
      838          - Chi vè các hoạt động
      đoàn thể của NHNN

      18. Tài khoản
      839          - Các khoản chi phí
      quản lý khác

      19. Tài khoản
      843          - Xây dựng nhỏ

      20. Tài khoản
      9712         - Để cho vay đầu tư XDCB
      theo kế hoạch Nhà nước

      21. Tài khoản
      9713         - Để cho vay tín dụng đặc
      biệt

      22. Tài khoản
      9714         - Để cho vay hỗ trợ đặc biệt

      23. Tài khoản
      9722         - Để cho vay đầu tư XDCB
      theo kế hoạch Nhà nước.

      24. Tài khảon
      9723         - Để cho vay tín dụng đặc
      biệt

      25. Tài khoản
      9724         - Để cho vay hỗ trợ đặc biệt

      Số liệu khi hủy bỏ các tài khoản nêu trên được
      xử lý như sau:

      - Số dư Nợ trên tài khoản 11 “Ngân phiếu thanh
      toán” được tất toán và chuyển vào tài khoản 3629 “Các khoản khác phải thu” (Mở
      tài khoản chi tiết cho ngân phiếu thanh toán
      ).

      - Số dư Có trên tài khoản 402 “Ngân phiếu thanh
      toán để phát hành” được tất toán và chuyển vào tài khoản 4619 “Các khoản khác
      phải trả” (Mở tài khoản chi tiết cho ngân phiếu để phát hành).

      - Số dư Có hoặc Nợ của các tài khoản đã hủy bỏ,
      được tất toán và chuyển vào tài khoản tương ứng được bổ sung tại Điều 2 Quyết định
      này hoặc vào các tài khoản tương ứng được quy định trong Hệ thống tài khoản kế
      toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN2.

      Điều 2. Sửa đổi, bổ sung
      một số tài khoản quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước
      ban hành theo Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN2, như sau:

      1. Sửa đổi quy định về Hạch toán chi tiết
      của một số tài khoản như sau

      1.1. Tài khoản 301- Tài sản cố định hữu hình: Mở
      tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản cố định hữu hình.

      1.2. Tài khoản 321 – Mua sắm tài sản cố định: Mở
      tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản cố định được mua sắm.

      2. Sửa đổi số hiệu tài khoản của một số
      tài khoản như sau

      2.1. Số hiệu tài khoản 903 “Tiền đã tiêu hủy” sửa
      đổi thành: Tài khoản 904 “Tiền đã tiêu hủy”.

      2.2. Số hiệu tài khoản 902 “Tiền giao đi tiêu hủy”
      sửa đổi thành: Tài khoản 903 “Tiền giao đi tiêu hủy”.

      2.3. Số hiệu tài khoản 900 “Tiền đã công bố lưu
      hành” sửa đổi thành: Tài khoản 902 “Tiền đã công bố lưu hành” và các tài khoản
      cấp III thuộc tài khoản này cũng thay đổi tương ứng.

      3. Sửa đổi tên các tài khoản như sau

      3.1. Tài khoản 1011 “Tiền đủ tiêu chuẩn lưu
      hành” thành “Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông”.

      3.2. Tài khoản 1021 “Tiền đang lưu hành” thành
      “Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông”.

      3.3. Tài khoản 3014 “Phương tiện vận tải, truyền
      dẫn” thành “Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn”.

      3.4. Tài khoản 40 “Phát hành tiền và phương tiện
      thanh toán thay tiền” thành “Phát hành tiền”.

      3.5. Tài khoản 4612 “Tiền, Ngân phiếu thanh toán
      không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý và chờ thanh toán cho khách hàng” thành
      “Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý và chờ thanh toán cho khách hàng”.

      3.6. Tài khoản 63 và tài khoản 631 “Chênh lêch tỷ
      giá ngoại tệ” thành “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”.

      3.7. Tài khoản 70 “Thu về nghiệp vụ tín dụng”
      thành “Thu về nghiệp vụ tiền gửi, cấp tín dụng và đầu tư”.

      3.8. Tài khoản 709 “Thu khác về hoạt động tín dụng”
      thành “Thu khác”.

      3.9. Tài khoản 73 “Thu về dịch vụ” thành “Thu về
      dịch vụ Ngân hàng”.

      3.10. Tài khoản 791 “Thu từ tiêu hủy tiền và các
      phương tiện thanh toán thay tiền” thành “Thu từ tiêu hủy tiền”.

      3.11. Tài khoản 8059 “Chi dịch vụ khác” thành
      “Chi khác về dịch vụ thanh toán, thông tin”.

      3.12. Tài khoản 81 “Chi phí in, đúc, bảo quản, vận
      chuyển, giao nhận, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền, giấy tờ có
      giá và phương tiện thanh toán thay tiền” thành “Chi phí in, đúc, bảo quản, vận
      chuyển, giao nhận, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền, giấy tờ có
      giá”.

      3.13. Tài khoản 811: “Chi phí in, đúc tiền”
      thành “Chi phí in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền, giấy tờ có giá”.

      3.14. Tài khoản 813: “Chi phí bảo quản, vận chuyển,
      tiêu hủy” thành “Chi phí tuyển chọn, kiểm đếm, bảo quản, vận chuyển, bốc xếp,
      tiêu hủy tiền và giấy tờ có giá”.

      3.15. Tài khoản 8132 “Kiểm đếm, phân loại và
      đóng gói” thành “Tuyển chọn, kiểm đếm, đóng gói, niêm phong tiền”.

      3.16. Tài khoản 87 và tài khoản 871 “Chi lập quỹ
      dự phòng rủi ro” thành “Chi lập khoản dự phòng rủi ro”.

      3.17. Tài khoản 909 “Tiền chưa công bố lưu hành
      đang vận chuyển” thành “Tiền đang vận chuyển”.

      4. Hủy bỏ và sửa đổi, bổ sung nội dung hạch
      toán một số tài khoản như sau

      4.1. Hủy bỏ quy định về hạch toán trên các tài
      khoản ngoại tệ quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán quy định tại Tài khoản
      12 “Tiền mặt ngoại tệ và chứng từ có giá trị ngoại tệ”

      4.2. Bổ sung điểm 8 vào Phần I - Những quy định
      chung của Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN2 về hạch toán tài khoản ngoại tệ trong
      hệ thống Tài khoản như sau:

      “8. Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ
      quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này phải thực hiện theo phương pháp
      sau:

      8.1- Thực hiện hạch toán đối ứng và cân đối giữa
      các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại tệ (trừ tài khoản Tiền gửi ngoại tệ
      thanh toán hàng xuất nhập khẩu tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước).

      8.2- Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ, hạch
      toán đồng thời các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng
      Việt Nam.

      8.3- Đối với các khoản thu, lãi trả bằng ngoại tệ
      được thực hiện thông qua nghiệp vụ mua bán ngoại tệ để chuyển đổi ra đồng Việt Nam
      theo tỷ giá thời điểm phát sinh để hạch toán vào thu nhập, chi phí.

      8.4- Giá trị ngoại tệ quy đổi ra đồng Việt Nam để
      hạch toán các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ trên các tài khoản ngoại tệ được tính
      theo tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Đối với các
      nghiệp vụ khác, hạch toán thống nhất theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước
      Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

      8.5- Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại
      lệ phải ghi cả giá trị ngoại tệ và đồng Việt Nam.

      8.6- Phần kế toán tổng hợp các tài khoản ngoại tệ
      chỉ phản ảnh bằng đồng Việt Nam.

      8.7- Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo
      cáo) số dư tất cả các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt
      Nam với đồng đô la Mỹ do NHNN Việt Nam công bố vào ngày cuối tháng, ngoại trừ
      tài khoản Tiền gửi ngoại tệ thanh toán hàng xuất nhập khẩu tại Sở giao dịch
      Ngân hàng Nhà nước. Số chênh lệch tăng, giảm số dư cuối tháng (quy ra đồng
      Việt Nam
      ) của các tài khoản ngoại tệ được hạch toán vào các tài khoản ngoại
      tệ đối ứng với tài khoản 631 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. Cuối năm tài chính,
      số chênh lệch do đánh giá lại ngoại tệ (nếu có) được chuyển về xử lý tập trung
      tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – Tài chính) để hạch toán
      vào tài khoản 6032 – Vốn do đánh giá lại ngoại tệ.

      8.8- Trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ biến động
      đột ngột và lớn, cần phải bảo toàn vốn thì sẽ do Ngân hàng Nhà nước Trung ương
      quyết định và thông báo tỷ giá đánh giá ại thống nhất cho tất cả các đơn vị
      Ngân hàng Nhà nước để tiến hành đánh giá lại giá trị các tài khoản ngoại tệ
      trên sổ sách. Số chênh lệch phát sinh (theo tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Trung
      ương thông báo để đánh giá lại) được chuyển vào tài khoản 6032 – Vốn do đánh
      giá lại ngoại tệ.

      8.9- Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối
      đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối
      đoái với đồng Việt Nam”.

      4.3. Sửa đổi nội dung quy định về hạch toán Tài
      khoản 211 “Đầu tư vào các chứng khoán của nước ngoài”, như sau:

      “Hạch toán tài khoản này cần phân biệt 2 trường
      hợp: (a) Đầu tư chứng khoán và (b) Mua bán chứng khoán theo các nguyên tắc sau:

      (a) Trường hợp đầu tư chứng khoán (giữ
      đến ngày thanh toán Tiền gốc Mệnh giá chứng khoán):

      1- Chứng khoản chỉ hạch toán theo chi phí thực tế
      mua chứng khoán, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).

      2- Số tiền lãi sẽ được hưởng trên các chứng
      khoán này Ngân hàng Nhà nước vẫn tiếp tục tính và hạch toán cho đến khi được
      thanh toán khi đến hạn.

      3- Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán đầu tư
      bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi Ngân hàng Nhà nước mua lại khoản
      đầu tư đó, Ngân hàng Nhà nước phải phân bổ số tiền lãi này, chỉ có phần tiền
      lãi của các kỳ sau khi Ngân hàng Nhà nước mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận
      là Thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi Ngân hàng Nhà nước mua lại
      khoản đầu tư đó thì ghi Giảm giá trị của chính khoản đầu tư chứng khoán đó.

      4- Tiền gốc (mệnh giá) của chứng khoán được
      thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán theo các phương thức:

      - Thanh toán ngay khi phát hành (chứng khoán chiết
      khấu).

      - Thanh toán theo định kỳ (6 hoặc 12 tháng một lần).

      - Thanh toán một lần cùng tiền gốc chứng khoán.

      Phái tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản
      lãi về chứng khoán khi đến kỳ hạn.

      5- Nếu cơ chế tài chính cho phép: Cuối niên độ kế
      toán, nếu giá trị thị trường của chứng khoán bị giảm xuống thấp hơn giá gốc thì
      lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

      6- Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng Nhà nước
      phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đã mua theo từng đối tác, mệnh
      giá.

      (b) Trường hợp mua bán (kinh doanh) chứng
      khoán
      (mua vào, bán ra để hưởng chênh lệch lãi):

      1- Chứng khoán được hạch toán theo giá trị thực
      tế mua chứng khoán, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).

      2- Khi Ngân hàng Nhà nước bán, chuyển nhượng chứng
      khoán thì bên Có tài khoản này được ghi theo giá trị thực tế mà trước đây đã hạch
      toán khi mua lại chứng khoán này (để tất toán), không ghi theo số tiền
      thực tế thu được. Phần chênh lệch giữa số tiền thực tế thu được với số tiền đã
      ghi Có tài khoản này được hạch toán vào kết quả kinh doanh (Tài khoản Thu về
      mua bán chứng khoán, nếu Lãi; Tài khoản Chi về mua bán chứng khoán, nếu Lỗ
      ).

      3- Nếu cơ chế tài chính cho phép: Định kỳ khi lập
      báo cáo tài chính, chứng khoán được đánh giá lại theo giá thị trường. Tất cả mọi
      lãi/lỗ thực hiện và chưa thực hiện được ghi vào thu nhập kinh doanh ròng (đưa
      vào Báo cáo kết quả kinh doanh
      ). Tiền lãi nhận được trong thời gian giữ chứng
      khoán được ghi vào thu nhập lãi.”

      4.4. Sửa đổi phạm vi áp dụng tài khoản 103 “Tiền
      mặt ở đơn vị phụ thuộc”, như sau:

      Tài khoản này mở tại Cục quản trị, Cục Công nghệ
      tin học Ngân hàng, Văn phòng đại diện NHNN tại thành phố Hồ Chí Minh, Thời báo
      Ngân hàng, Tạo chí Ngân hàng, Trung tâm thông tin tín dụng (CIC), Ban quản lý
      công trình (đối với các chi nhánh NHNN có XDCB) và các đơn vị NHNN khác
      được phép sử dụng.

      4.5. Sửa đổi nội dung quy định hạch toán Tài khoản
      221 “Mua bán chứng khoán Chính phủ”, như sau:

      “1- Chứng khoán được hạch toán theo giá thực tế
      mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).

      2- Khi Ngân hàng Nhà nước bán, chuyển nhượng chứng
      khoán thì bên Có tài khoản này phải được ghi theo giá trị thực tế mà trước đây
      đã hạch toán khi mua loại chứng khoán này (để tất toán), không ghi theo
      số tiền thực tế thu được. Phần chênh lệch giữa số tiền thực tế thu được với số
      tiền đã ghi Có tài khoản này được hạch toán vào kết quả kinh doanh (Tài khoản
      Thu về mua bán chứng khoán, nếu Lãi; Tài khoản Chi về mua bán chứng khoán, nếu
      Lỗ
      ).

      3- Nếu cơ chế tài chính cho phép: Định kỳ khi lập
      báo cáo tài chính, chứng khoán được đánh giá lại theo giá thị trường. Tất cả mọi
      lãi/lỗ thực hiện và chưa thực hiện được ghi vào thu nhập kinh doanh ròng (đưa
      vào Báo cáo kết quả kinh doanh
      ). Tiền lãi nhận được trong thời gian giữ chứng
      khoán được ghi vào thu nhập lãi.”

      4.6. Sửa đổi nội dung hạch toán Tài khoản 3621
      “Các khoản tham ô, lợi dụng”, như sau:

      Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản tiền bị
      khách hàng tham ô, lợi dụng trong quá trình giao dịch với Ngân hàng Nhà nước
      hay số tiền bị thiếu qua kiểm đếm tiền điều chuyển từ các Tổ chức tín dụng.

      4.7. Sửa đổi nội dung hạch toán tài khoản 711
      “Thu về mua bán chứng khoán”, như sau:

      Tài khoản này dùng để phản ảnh số chênh lệnh giữa
      giá bán lớn hơn giá mua chứng khoán.

      4.8. Sửa đổi nội dung hạch tài khoản 8031 “Chi về
      mua bán chứng khoán”, như sau:

      Tài khoản này dùng để phản ảnh số chênh lệnh giữa
      giá bán nhỏ hơn giá mua chứng khoán.

      4.9. Sửa đổi phạm vi áp dụng tài khoản 846 “Chi
      thuê tài sản”, như sau:

      Tài khoản này mở tại các đơn vị có thuê tài sản
      dùng để phản ảnh số tiền chi thuê tài sản.

      4.10. Sửa đổi phạm vi áp dụng tài khoản 909 “Tiền
      đang vận chuyển”, như sau:

      Tài khoản này mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung
      ương (Vụ Kế toán – Tài chính) và chi nhánh tỉnh Bình Định dùng để phản ảnh
      số tiền chưa công bố lưu hành và số tiền đã công bố lưu hành đang vận chuyển.

      4.11. Sửa đổi
      phạm vi áp dụng tài khoản 952 “Chứng khoán Chính phủ chưa phát hành”, như sau:

      Tài khoản này mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung
      ương và các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được chỉ định.

      5. Bổ sung các tài khoản sau đây

      5.1. Bổ sung vào tài khoản 21 “Đầu tư và các quyền
      đòi nợ nước ngoài” tài khoản cấp II sau:

      4. Tài khoản 213 - Ủy thác đầu tư

      Tài khoản này mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung
      ương (Sở Giao dịch NHNN) dùng để phản ảnh số ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước ủy
      thác cho Tổ chức tín dụng ở nước ngoài thực hiện đầu tư vào các chứng khoán…
      theo hợp đồng cam kết đã thỏa thuận.

      Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng
      Nhà nước ủy thác Tổ chức tín dụng nước ngoài thực hiện đầu tư.

      Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ Tổ chức
      tín dụng nước ngoài nhận ủy thác đầu tư chuyển trả Ngân hàng Nhà nước.

      Số dư Nợ- Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân
      hàng Nhà nước đang ủy thác đầu tư ở nước ngoài.

      Hạch toán chi tiết:

      - Mở tài khoản khoản chi tiết theo từng Tổ chức
      tín dụng nước ngoài nhận ủy thác đầu tư.

      Ngoài sổ tài khoản chi tiết, còn phải mở sổ theo
      dõi chi tiết từng khoản đầu tư do tổ chức nhận ủy thác đầu tư thông báo theo Hợp
      đồng ủy thác đầu tư đã quy định.

      5.2. Bổ sung vào tài khoản 217 “Đóng góp vào các
      tổ chức Quốc tế bằng đồng Việt Nam” tài khoản cấp III sau:

      2173 – Đóng góp vào Ngân hàng phát triển Châu Á

      2175 – Đóng góp vào Ngân hàng Hợp tác kinh tế Quốc
      tế.

      Các tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng
      Việt Nam đóng góp cổ phần hội viên vào các tổ chức Quốc tế.

      5.3. Bổ sung vào tài khoản 221 “Mua bán chứng
      khoán Chính phủ” tài khoản cấp III sau:

      2219 – Trái phiếu khác của Chính phủ

      Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình mua bán
      các trái phiếu khác của Chính phủ (nếu cơ chế cho phép).

      5.4. Bổ sung vào tài khoản 302 “TSCĐ vô hình”
      tài khoản cấp III sau:

      Tài khoản 3024 – Phần mềm máy vi tính

      Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị TSCĐ vô
      hình là toàn bộ các chi phí thực tế Ngân hàng Nhà nước đã chỉ ra để có phần mềm
      máy vi tính.

      5.5. Bổ sung vào tài khoản 45 tài khoản cấp II
      456 “Nhận ký quỹ”, trong đó có các tài khoản cấp III sau:

      4561 – Tiền ký quỹ bảo lãnh

      4562 – Tiền ký quỹ để xin cấp phép hoạt động
      Ngân hàng và kinh doanh khác

      4563 – Tiền ký quỹ đăng ký đấu thầu mua tín phiếu
      Kho bạc

      4564 – Tiền ký quỹ đăng kí đấu thầu mua tín phiếu
      Ngân hàng Nhà nước

      Tài khoản 4561 – Tiền ký quỹ bảo lãnh dùng để phản
      ảnh số tiền ký quỹ bảo lãnh bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng
      xin bảo lãnh (đối với loại hình TCTD phải ký quỹ bảo lãnh) gửi tại Ngân
      hàng Nhà nước.

      Tài khoản 4562 – Tiền ký quỹ để xin cấp phép hoạt
      động Ngân hàng và kinh doanh khác.

      Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền ký quỹ của
      các tổ chức, cá nhân tại Ngân hàng Nhà nước để xin giấy phép hoạt động Ngân
      hàng và kinh doanh vàng bạc, đá quý…

      4563 – Tiền ký quỹ đăng ký đấu thầu mua tín phiếu
      Chính phủ

      Tài khoản này chỉ mở tại Sở Giao dịch và những
      chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được chỉ định dùng để phản ảnh số tiền ký quỹ của
      các Tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước để đăng ký đấu thầu mua chứng khoán
      Chính phủ (Tín phiếu kho bạc…).

      4564 – Tiền ký quỹ đăng kí đấu thầu mua tín phiếu
      Ngân hàng Nhà nước

      Tài khoản này chỉ mở tại Sở Giao dịch và những
      chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố được chỉ định dùng để phản ảnh số
      tiền ký quỹ của các Tổ chức tín dụng tại đơn vị để đăng ký đấu thầu mua tín phiếu
      Ngân hàng Nhà nước.

      5.6. Bổ sung vào tài khoản 70 các tài khoản cấp
      II sau:

      703 – Thu lãi từ đầu tư chứng khoán

      704 – Thu lãi góp vốn vào các tổ chức Quốc tế

      Tài khoản 703 – Thu lãi từ đầu tư chứng khoán
      dùng để phản ảnh số tiền lãi của các kỳ mà Ngân hàng Nhà nước được hưởng trong
      thời gian nắm giữ chứng khoán đang đầu tư và được ghi nhận là thu nhập phát
      sinh trong kỳ.

      Tài khoản 704 – Thu lãi góp vốn vào các tổ chức
      Quốc tế chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương dùng để phản ảnh số tiền lãi
      thu được từ việc góp vốn vào các tổ chức Quốc tế.

      5.7. Bổ sung vào tài khoản 79 các tài khoản cấp
      II và cấp III sau:

      792 – Thu về cho thuê tài sản

      793 – Thu về thanh lý công cụ lao động và vật
      liệu

      796 – Thu về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp

      7961 – Thu xuất bản Thời báo Ngân hàng

      7962 – Thu xuất bản Tạp chí Ngân hàng

      7963 – Thu hoạt động thông tin tín dụng phòng ngừa
      rủi ro

      7964 – Thu hoạt động quản lý các dự án tín dụng
      quốc tế

      Các tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền thu từ
      cho thuê tài sản, thanh lý công cụ lao động và thu từ hoạt động của các đơn vị
      sự nghiệp thuộc NHNN.

      5.8. Bổ sung vào tài khoản 80 tài khoản cấp II
      sau:

      Tài khoản 809 – Chi khác

      Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền chi khác
      về hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ Ngân hàng phát sinh trong quá trình hoạt động
      ngoài những khoản chi đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp (như:
      chi trả phí dịch vụ ủy thác đầu tư, trả phí lưu ký chứng khoán…
      )

      5.9. Bổ sung vào tài khoản 805 tài khoản cấp III
      sau:

      Tài khoản 8053 – Chi về vật liệu phục vụ cho
      nghiệp vụ thanh toán

      Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền chi mua vật
      liệu như giấy, ấn chỉ, mực in… để phục vụ cho nghiệp vụ thanh toán và thông
      tin.

      5.10. Bổ sung vào tài khoản 811 các tài khoản cấp
      III sau:

      8111 – Chi phí in, đúc tiền

      8112 – Chi thanh toán mua sản phẩm đặc biệt

      8113 – Chi phí in giấy tờ có giá của NHNN

      8114 – Chi phí bảo quản, vận chuyển tiền, giấy tờ
      có giá

      8119 – Chi phí khác

      Các tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước
      Trung ương.

      5.11. Bổ sung vào tài khoản 821 tài khoản cấp
      III sau:

      Tài khoản 8213 – Phụ cấp độc hại

      Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền chi về phụ
      cấp độc hại theo mức chi và cho đối tượng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng
      Nhà nước.

      5.12. Bổ sung vào tài khoản 82 tài khoản cấp II
      sau:

      Tài khoản 828 – Chi hỗ trợ hoạt động của các
      đoàn thể

      Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền chi hỗ
      trợ theo quy định của các tổ chức Đảng, Công đoàn, Thanh niên, Phụ nữ. Chi cho
      hoạt động, tuyên truyền giáo dục, chính trị tư tưởng, văn hóa, hoạt động phong
      trào văn thể, hội thao, hội diễn.

      5.13. Bổ sung vào tài khoản 83 các tài khoản cấp
      II sau:

      837 – Chi lễ tân, khánh tiết

      838 – Chi về điện, nước, vệ sinh cơ quan

      839 – Các khoản chi phí quản lý khác

      Tải khoản 837 – Chi lễ tân, khánh tiết dùng để
      phản ảnh số tiền chi tiếp khách trong nước, tiếp khách Quốc tế tới làm việc tại
      đơn vị, chi tổ chức các cuộc họp mặt nhân ngày lễ, ngày kỷ niệm.

      Tài khoản 838 – Chi về điện, nước, vệ sinh cơ
      quan dùng để phản ảnh số tiền chi về điện, nước, vệ sinh cơ quan theo quy định
      hiện hành.

      Tài khoản 839 – Các khoản chi phí quản lý khác
      dùng để phản ảnh số tiền chi về quản lý khác phát sinh trong quá trình hoạt động
      ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp và thực hiện
      theo quy định hiện hành.

      Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

      8391 – Chi phí thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
      NHNN

      8392 – Chi hội nghị, tập huấn ngắn ngày

      8393 – Chi mua tài liệu, sách báo

      8399 – Các khoản chi hoạt động quản lý và công vụ
      khác

      5.14. Bổ sung vào tài khoản 89 các tài khoản cấp
      II, III sau:

      892 – Chi bổi dưỡng quyết toán

      893 – Chi bảo quản hồ sơ, chứng từ kế toán

      894 – Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân ngoài
      ngành

      895 – Chi về đấu thầu và thanh toán chứng khoán
      Chính phủ

      896 – Chi về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp

      8961 – Chi xuất bản Thời báo Ngân hàng

      8962 – Chi xuất bản Tạp chí Ngân hàng

      8963 – Chi hoạt động thông tin tín dụng phòng ngừa
      rủi ro

      8964 – Chi hoạt động quản lý các dự án tín dụng
      quốc tế

      Các tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền chi bồi
      dưỡng quyết toán, chi bảo quản hồ sơ, chứng từ, sổ kế toán, tài liệu…, chi khen
      thưởng cho tập thể, cá nhân ngoài ngành, chi về đấu thầu và thanh toán chứng
      khoán Chính phủ và chi về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN.

      Riêng khoản “Chi khen thưởng cho tập thể, cá
      nhân ngoài ngành” được thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
      và hạch toán tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – Tài chính).

      5.15. Bổ sung vào tài khoản 933 “Các cam kết
      giao dịch hối đoái” các tài khoản cấp III sau:

      9335 - Cam kết giao dịch quyền lựa chọn Mua tiền
      tệ

      9336 - Cam kết giao dịch quyền lựa chọn Bán tiền
      tệ

      Hai tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản
      thanh toán mà Ngân hàng Nhà nước sẽ thực hiện (Mua hoặc Bán) theo cam kết Hợp đồng
      giao dịch quyền lựa chọn Mua hay Bán tiền tệ đã thỏa thuận với khách hàng. Các
      cam kết hợp đồng này sẽ hạch toán trên số tiền ghi trên hợp đồng.

      Bên Nhập ghi: - Số tiền cam kết thực hiện
      mua hoặc bán tiền tệ.

      Bên Xuất ghi: - Số tiền cam kết mua hoặc
      bán tiền tệ đã thực hiện hoặc đã bị hủy bỏ.

      Số còn lại: - Phản ảnh số tiền cam kết
      mua hoặc bán tiền tệ còn phải thực hiện với khách hàng.

      Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết
      theo từng hợp đồng và khách hàng cam kết.

      5.16. Bổ sung vào tài khoản 971 “Hạn mức cung ứng
      tiền được sử dụng theo các mục đích chỉ định” các tài khoản cấp III sau:

      9712 – Để cho vay tái cấp vốn

      9713 – Để thực hiện nghiệp vụ thị trường mở

      9714 – Để cho vay theo các mục đích chỉ định
      khác

      Các tài khoản trên dùng để phản ảnh hạn mức cung
      ứng tiền được sử dụng theo các mục đích chỉ định như: cho vay tái cấp vốn, thực
      hiện nghiệp vụ thị trường mở, để cho vay các mục đích chỉ định khác.

      Bên Nhập ghi: - Hạn mức tiền được sử dụng
      theo các mục đích chỉ định của Chính phủ.

      Bên Xuất ghi: - Sử dụng hạn mức cung ứng
      tiền cho các mục đích chỉ định.

      - Hoàn trả số hạn mức không sử dụng hết (nếu
      có quyết định
      ).

      Số còn lại:
      - Phản ảnh hạn mức tiền Chính phủ
      cho phép sử dụng vào các mục đích chỉ định.

      Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết
      theo dõi từng mục đích sử dụng.

      5.17. Bổ sung vào tài khoản 972 “Sử dụng tiền
      cung ứng theo các mục đích chỉ định” các tài khoản cấp III sau:

      9722 – Để cho vay tái cấp vốn

      9723 – Để thực hiện nghiệp vụ thị trường mở

      9724 – Để cho vay theo các mục đích chỉ định
      khác

      Các tài khoản trên dùng để phản ảnh việc sử dụng
      tiền cung ứng được sử dụng theo các mục đích chỉ định như: cho vay tái cấp vốn,
      thực hiện nghiệp vụ thị trường mở, để cho vay các mục đích chỉ định khác (để
      cho vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước, để cho vay tín dụng đặc biệt, để
      cho vay hỗ trợ đặc biệt...
      ).

      Việc hạch toán trên tài khoản này căn cứ vào Quyết
      định của Thống đốc NHNN.

      Bên Nhập ghi: - Số tiền sử dụng theo các
      mục đích chỉ định của Chính phủ.

      Bên Xuất ghi: - Số tiền thu hồi về theo
      quy định

      Số còn lại:
      - Phản ảnh số tiền đã được sử dụng
      vào các mục đích chỉ định của Chính phủ.

      Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết
      theo dõi từng mục đích sử dụng.

      5.18. Bổ sung vào tài khoản 99 các tài khoản cấp
      II và III sau:

      997 – Chứng khoán lưu ký

      9971 – Chứng khoán của NHNN gửi lưu ký

      9972 – Chứng khoán của TCTD gửi lưu ký

      Tài khoản 9971 – Chứng khoán của Ngân hàng Nhà
      nước gửi lưu ký dùng để phản ảnh giá trị chứng khoán do Ngân hàng Nhà nước sở hữu
      và đang gửi lưu ký tại Sở giao dịch, Trung tâm giao dịch chứng khoán.

      Bên Nhập ghi: - Giá trị các chứng khoán
      đang gửi lưu ký.

      Bên Xuất ghi: - Giá trị chứng khoán lấy
      ra.

      Số còn lại: - Phản ảnh giá trị các chứng
      khoán đang gửi lưu ký.

      Hạch toán chi tiết:

      - Mở tài khoản chi tiết theo nhóm kỳ hạn và lãi
      suất của chứng khoán gửi lưu ký.

      Ngoài sổ tài khoản chi tiết, còn phải mở Sổ theo
      dõi chi tiết theo tổ chức nhận chứng khoán lưu ký.

      Tài khoản 9972 – Chứng khoán của Tổ chức tín dụng
      gửi lưu ký dùng để phản ảnh giá trị chứng khoán của Tổ chức tín dụng mang chiết
      khấu, tái chiết khấu, cầm cố để được Ngân hàng Nhà nước cho vay tái cấp vốn và
      đang được Ngân hàng Nhà nước gửi lưu ký tại Sở giao dịch, Trung tâm giao dịch
      chứng khoán.

      Bên Nhập ghi: - Giá trị các chứng khoán của
      TCTD mang chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố để vay NHNN đang gửi lưu ký.

      Bên Xuất ghi: - Giá trị các chứng khoán lấy
      ra.

      Số còn lại: - Phản ảnh giá trị các chứng
      khoán của TCTD mang chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố để vay NHNN và đang được
      NHNN gửi lưu ký tại Sở giao dịch, Trung tâm giao dịch chứng khoán.

      Hạch toán chi tiết:

      - Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD có chứng khoán
      chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố và đang được NHNN gửi lưu ký tại Sở giao dịch,
      Trung tâm giao dịch chứng khoán.

      - Ngoài sổ
      tài khoản chi tiết, còn phải mở Sổ theo dõi chi tiết các loại chứng khoán của từng
      TCTD.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2004.

      Điều 4. Chánh Văn phòng,Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính, Thủ trưởng
      đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
      tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

       

       

      KT. THỐNG ĐỐC
      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      PHÓ THỐNG ĐỐC

      Vũ Thị Liên

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1638/2003/QĐ-NHNN
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanNgân hàng Nhà nước
                                Ngày ban hành26/12/2003
                                Người kýVũ Thị Liên
                                Ngày hiệu lực 01/04/2004
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 2568/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc tạm ngừng nhập khẩu đường
                                                      • Chỉ thị 20/2001/CT-UB về thanh tra quản lý sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6580:2000 (ISO 4030:1983) về phương tiện giao thông đường bộ – mã nhận dạng phương tiện giao thông (vin) – vị trí và cách ghi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6371:1998 về Rung cơ học của các máy quay lớn có tốc độ từ 10 đến 200 vòng/giây – Đo và đánh giá cường độ rung tại vị trí làm việc
                                                      • Thông tư liên ngành 01/TTLN năm 1995 hướng dẫn áp dụng Điều 95, Điều 96 Bộ luật hình sự do Tòa Án Nhân Dân Tối Cao – Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao ban hành
                                                      • Công văn 8510/BGTVT-VT năm 2021 triển khai Công điện 1081/CĐ-TTg do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp huyện, cấp xã trong lĩnh vực Quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Tây Ninh 5 năm 2021-2025
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ