Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    994





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1630/QĐ-TTg
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThủ tướng Chính phủ
      Ngày ban hành28/09/2021
      Người kýPhạm Bình Minh
      Ngày hiệu lực 28/09/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1630/QĐ-TTg

      Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 40-CT/TW NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VÀ KẾT LUẬN SỐ 06-KL/TW NGÀY 10 THÁNG 6 NĂM 2021 VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 40-CT/TW

      THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22 tháng 11 năm 2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội;

      Căn cứ Kết luận số 06-KL/TW ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội;

      Theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Tờ trình số 71/TTr-NHNN ngày 31 tháng 8 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22 tháng 11 năm 2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận số 06-KL/TW ngày 10 tháng 6 năm 2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22 tháng 11 năm 2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội.

      Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

       


      Nơi nhận:
      - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
      - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
      - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
      - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
      - Văn phòng Tổng Bí thư;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
      - Tòa án nhân dân tối cao;
      - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
      - Kiểm toán nhà nước;
      - Ngân hàng Chính sách xã hội;
      - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
      - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
      - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Công báo;
      - Lưu: VT, KTTH (2b).

      KT. THỦ TƯỚNG
      PHÓ THỦ TƯỚNG


      Phạm Bình Minh

       

      KẾ HOẠCH

      TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 40-CT/TW NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VÀ KẾT LUẬN SỐ 06-KL/TW NGÀY 10 THÁNG 6 NĂM 2021 VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 40-CT/TW
      (Kèm theo Quyết định số 1630/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

      I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

      1. Mục đích

      a) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tổ chức thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22 tháng 11 năm 2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận số 06-KL/TW ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW.

      b) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của tín dụng chính sách xã hội trong việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.

      c) Tăng cường sự chỉ đạo của các cấp chính quyền từ trung ương đến cơ sở trong việc xây dựng cơ chế chính sách và bố trí nguồn lực cho tín dụng chính sách xã hội, tạo điều kiện để Ngân hàng Chính sách xã hội triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách.

      2. Yêu cầu

      a) Xác định rõ nhiệm vụ chỉ đạo đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội của các bộ, ngành, chính quyền địa phương các cấp và trong toàn hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội. Các cấp ủy, chính quyền cần xác định công tác tín dụng chính sách xã hội là một trong những nhiệm vụ trọng tâm triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.

      b) Tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt sâu sắc nội dung Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của tín dụng chính sách xã hội trong quá trình tổ chức thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

      c) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách đặc thù của Ngân hàng Chính sách xã hội đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ mới; phát huy được vai trò và sự tham gia tích cực của cả hệ thống chính trị trong công tác tín dụng chính sách xã hội, giúp đỡ, khuyến khích các đối tượng chính sách xã hội vươn lên thoát nghèo, từng bước làm giàu chính đáng.

      II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

      1. Tăng cường sự chỉ đạo của các bộ, ngành trung ương và chính quyền địa phương đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội

      a) Tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung Chỉ thị số 40-CT/TW, Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư đến toàn thể đảng viên, cán bộ, viên chức và người lao động, đặc biệt là những cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến tín dụng chính sách xã hội nắm được tinh thần, nội dung chỉ đạo của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội.

      b) Xác định nhiệm vụ chỉ đạo đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội là một trong những nhiệm vụ trong chương trình, kế hoạch, hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị; tổ chức thực hiện tốt chủ trương huy động các nguồn lực cho tín dụng chính sách xã hội, gắn với việc triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng tại địa phương.

      c) Nâng cao trách nhiệm chỉ đạo của chính quyền các cấp trong việc củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội; điều tra, rà soát, bổ sung đối tượng đủ điều kiện vay vốn theo quy định.

      d) Chỉ đạo xây dựng, lồng ghép mô hình, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững của địa phương với việc sử dụng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội nhằm giúp người vay sử dụng vốn vay có hiệu quả, cải thiện đời sống và trả được nợ ngân hàng.

      2. Phát huy vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện tín dụng chính sách xã hội

      Các cơ quan của Chính phủ, chính quyền địa phương các cấp cần phối hợp chặt chẽ và tạo điều kiện thuận lợi để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia thực hiện tín dụng chính sách xã hội trong việc:

      a) Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tín dụng chính sách xã hội đến các tầng lớp nhân dân, nhất là người nghèo và các đối tượng chính sách khác.

      b) Thực hiện tốt chức năng giám sát cộng đồng, phản biện xã hội đối với việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội cũng như đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội.

      c) Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các công việc Ngân hàng Chính sách xã hội ủy thác, nắm chắc tình hình sử dụng vốn của người vay; làm tốt công tác tư vấn, hướng dẫn xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh điển hình, giúp nhau vươn lên thoát nghèo và làm giàu chính đáng.

      d) Tiếp tục triển khai, mở rộng cuộc vận động vì người nghèo nhằm bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện các chương trình tín dụng chính sách xã hội.

      3. Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội

      a) Các bộ, ngành trung ương, chính quyền địa phương các cấp triển khai các giải pháp tăng cường năng lực tài chính, đảm bảo nguồn vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện các chương trình tín dụng chính sách xã hội:

      - Tiếp tục tập trung các nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn có tính chất từ thiện và các nguồn vốn hợp pháp khác vào Ngân hàng Chính sách xã hội; ưu tiên các nguồn vốn ưu đãi thời hạn dài, lãi suất thấp để cải thiện cơ cấu nguồn vốn theo hướng ổn định, bền vững; tạo điều kiện để Ngân hàng Chính sách xã hội mở rộng huy động nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng nhà nước, phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và từ các tổ chức, cá nhân khác.

      - Bố trí đủ và kịp thời nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội theo hướng tích hợp các chương trình tín dụng chính sách xã hội trong quyết định đầu tư công, các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2030.

      - Cân đối, bố trí bảo đảm đủ vốn điều lệ, nguồn vốn hoạt động cho Ngân hàng Chính sách xã hội hằng năm theo quy định để thực hiện các chương trình, dự án tín dụng chính sách xã hội đã được ban hành; kịp thời cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội.

      - Các địa phương tiếp tục cân đối, ưu tiên bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội nhằm bổ sung nguồn vốn cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác được vay vốn tín dụng chính sách xã hội; hỗ trợ cơ sở vật chất, điều kiện làm việc cho Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn các địa phương. Các tỉnh, thành phố ban hành chuẩn nghèo riêng cao hơn chuẩn nghèo quốc gia cần bố trí đủ nguồn lực để cho vay các đối tượng này.

      - Đẩy mạnh việc gắn kết chính sách tín dụng chính sách xã hội với các hoạt động hỗ trợ chuyển giao khoa học và công nghệ, các chương trình khuyến nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, đào tạo nghề, các mô hình, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng chính sách xã hội.

      - Xây dựng, lồng ghép mô hình, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững của địa phương với việc sử dụng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội.

      - Chỉ đạo, thực hiện tốt việc điều tra, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo làm cơ sở thực hiện chính sách tín dụng; tăng cường công tác tuyên truyền về tín dụng chính sách xã hội của Nhà nước đối với người dân.

      b) Triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội và hiệu quả các chương trình tín dụng:

      - Nghiên cứu, ban hành Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2021 - 2030, làm cơ sở nghiên cứu xây dựng, ban hành, hoàn thiện các quy định liên quan; triển khai tích cực các cơ chế, chính sách, biện pháp để thực hiện các mục tiêu, yêu cầu được xác định trong Chiến lược ngay sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

      - Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách xã hội đặc thù; chủ động đề xuất, tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành trung ương, cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp, phối hợp chặt chẽ các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư.

      - Rà soát, cơ cấu lại các chương trình tín dụng chính sách xã hội đang thực hiện tại Ngân hàng Chính sách xã hội cho phù hợp với yêu cầu, sự cần thiết; phù hợp với khả năng nguồn lực vốn, bộ máy, tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng Chính sách xã hội.

      - Thường xuyên kiện toàn, củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp của Ngân hàng Chính sách xã hội; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; nâng cao chất lượng tín dụng, chất lượng hoạt động của Điểm giao dịch tại các xã, phường, thị trấn, chất lượng hoạt động của các tổ tiết kiệm và vay vốn; chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; tổ chức tập huấn, phổ biến quy trình nghiệp vụ theo các quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội, của các bộ, ngành có liên quan đến cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị. Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ viên chức, người lao động trong đơn vị, nhất là cán bộ làm công tác tín dụng chính sách xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi và biên giới, hải đảo.

      - Có giải pháp chủ động thực hiện việc huy động, quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả. Chú trọng chất lượng tín dụng, chất lượng hoạt động của các tổ tiết kiệm và vay vốn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các điểm giao dịch tại các xã, phường, thị trấn; đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa ngân hàng, tiến tới hội nhập với hệ thống ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, giúp các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại.

      - Xây dựng kế hoạch tài chính tín dụng sát với thực tiễn và triển khai các nhiệm vụ trong phạm vi kế hoạch được giao.

      - Thường xuyên quan tâm phối hợp, chỉ đạo các đơn vị liên quan tăng cường thực hiện công tác kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị nhận ủy thác để phát hiện tồn tại, có kiến nghị, chấn chỉnh và xử lý kịp thời; hướng dẫn các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác các cấp, các tổ tiết kiệm và vay vốn về quy trình, nghiệp vụ tín dụng chính sách để phối hợp triển khai tại cơ sở.

      4. Hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm thực hiện hiệu quả tín dụng chính sách xã hội

      a) Các bộ, ngành căn cứ, chức năng nhiệm vụ được giao thực hiện quản lý nhà nước theo thẩm quyền đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội; rà soát, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách liên quan đến tín dụng chính sách xã hội nhằm huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tín dụng chính sách xã hội, tạo điều kiện cho Ngân hàng Chính sách xã hội mở rộng huy động nguồn lực từ các cá nhân, tổ chức và xã hội, từng bước mở rộng đối tượng chính sách xã hội được vay vốn, nâng mức cho vay, thời hạn phù hợp với mục tiêu các chương trình mục tiêu quốc gia và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

      b) Các bộ, ngành nghiên cứu, bổ sung, lồng ghép cơ chế, hoạt động tín dụng chính sách khi đề xuất triển khai các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo, đảm bảo đồng bộ, phù hợp với nguồn lực và thực tiễn hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội.

      III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Kế hoạch này, có trách nhiệm xây dựng, ban hành kế hoạch hành động cụ thể tổ chức thực hiện. Định kỳ tổ chức sơ kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch và gửi kết quả về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.

      Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các bộ, cơ quan, địa phương chủ động đề xuất gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

      2. Giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng năm tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện của các bộ, ngành, địa phương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

       

      PHỤ LỤC

      NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 40-CT/TW, KẾT LUẬN SỐ 06-KL/TW CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
      (Kèm theo Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số 06-KL/TW tại Quyết định số 1630/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

      STT

      NỘI DUNG NHIỆM VỤ

      ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

      ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

      SẢN PHẨM

      THỜI GIAN THỰC HIỆN

      I

      Tăng cường sự chỉ đạo của các cơ quan Chính phủ và chính quyền địa phương đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội

      1

      Tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư

      Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

       

      Văn bản triển khai, Kế hoạch phổ biến, tuyên truyền

      Thường xuyên

      2

      Xác định tín dụng chính sách xã hội là một nhiệm vụ trong chương trình, kế hoạch hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị để chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt chủ trương huy động các nguồn lực cho tín dụng chính sách xã hội

      Các bộ, ngành có liên quan, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

       

      Văn bản chỉ đạo triển khai

      Thường xuyên

      3

      Chỉ đạo thực hiện tốt công tác điều tra, rà soát, xác định, bổ sung đối tượng đủ điều kiện vay vốn tín dụng chính sách theo quy định

      UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

       

      Văn bản chỉ đạo

      Thường xuyên

      4

      Chỉ đạo xây dựng, lồng ghép các mô hình, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững của địa phương với việc sử dụng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội; nâng cao trách nhiệm của chính quyền các cấp trong việc củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng chính sách xã hội

      UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

      Các bộ, ngành có liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội

      Văn bản chỉ đạo, phối hợp thực hiện

      Thường xuyên

      II

      Phát huy vai trò, trách nhiệm của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện tín dụng chính sách xã hội

      1

      Phối hợp chặt chẽ và tạo điều kiện thuận lợi để Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia thực hiện tốt công tác tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tín dụng chính sách xã hội; thực hiện chức năng giám sát cộng đồng, phản biện xã hội đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội và trong hoạt động nhận ủy thác, tư vấn, nhân rộng mô hình sản xuất, kinh doanh điển hình, hiệu quả

      Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

      Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội

      Văn bản, Cam kết phối hợp

      Thường xuyên

      2

      Phối hợp tổ chức triển khai, mở rộng cuộc vận động vì người nghèo nhằm bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) thực hiện các chương trình tín dụng chính sách xã hội

      Các bộ, ngành có liên quan, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

      Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội

      Phong trào thi đua

      Thường xuyên

      III

      Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của NHCSXH

      1

      Tập trung nguồn lực cho NHCSXH để thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách xã hội

      1.1

      Bố trí đủ, kịp thời nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội theo hướng tích hợp các chương trình tín dụng chính sách xã hội trong quyết định đầu tư công, các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2030

      Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương

      Các bộ, ngành có liên quan, NHCSXH

      Văn bản

      Thường xuyên

      1.2

      Báo cáo cấp có thẩm quyền bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho các chương trình, dự án, chương trình mục tiêu quốc gia trong đó có nội dung tín dụng chính sách

      Bộ Kế hoạch và Đầu tư

      Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan trung ương và địa phương

      Văn bản

      Hằng năm

      1.3

      Cân đối, bố trí đủ vốn điều lệ, vốn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các chương trình tín dụng chính sách xã hội đã được ban hành, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý, đảm bảo nguồn vốn hoạt động cho NHCSXH hàng năm

      Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính

      Các bộ, ngành có liên quan, NHCSXH

      Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

      Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm

      1.4

      Đôn đốc, yêu cầu các tổ chức tín dụng Nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại NHCSXH theo quy định

      Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      Các tổ chức tín dụng nhà nước, NHCSXH

      Văn bản chỉ đạo, đôn đốc

      Thường xuyên

      1.5

      Cân đối, ưu tiên bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác sang NHCSXH nhằm bổ sung nguồn vốn cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác được vay vốn tín dụng chính sách xã hội; hỗ trợ cơ sở vật chất, điều kiện hoạt động cho NHCSXH trên địa bàn. Các tỉnh, thành phố ban hành chuẩn nghèo riêng cao hơn chuẩn nghèo quốc gia cần bố trí đủ nguồn lực để cho vay các đối tượng này.

      UBND các tỉnh, thành phố

      NHCSXH

      Quyết định của UBND tỉnh, thành phố

      Thường xuyên

      1.6

      Nghiên cứu, đề xuất trình cấp có thẩm quyền tạo điều kiện thuận lợi cho NHCSXH mở rộng huy động vốn để thực hiện các chương trình tín dụng chính sách thông qua biện pháp nâng hạn mức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.

      Bộ Tài chính

      Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành liên quan, NHCSXH

      Tờ trình, Báo cáo

      Sau khi Chiến lược phát triển NHCSXH được cấp có thẩm quyền phê duyệt

      2

      Đẩy mạnh triển khai các giải pháp lồng ghép nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng chính sách xã hội

      2.1

      Xây dựng, lồng ghép mô hình, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững của địa phương với việc sử dụng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội

      UBND các tỉnh, thành phố

      Các bộ, ngành liên quan, các tổ chức chính trị xã hội

      Quyết định, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, thành phố

      Thường xuyên

      2.2

      Gắn kết các chương trình tín dụng chính sách xã hội với hoạt động chuyển giao khoa học và công nghệ, các chương trình khuyến nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, đào tạo nghề, các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

      UBND các tỉnh, thành phố

      Các bộ, ngành liên quan, các tổ chức chính trị xã hội

      Quyết định, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, thành phố

      Thường xuyên

      3

      Tăng cường năng lực và hiệu quả của mô hình hoạt động tín dụng chính sách xã hội của Ngân hàng Chính sách xã hội

      3.1

      Xây dựng chương trình hành động cụ thể của NHCSXH thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW và Kết luận 06-KL/TW của Ban Bí thư nhằm triển khai có hiệu quả hoạt động tín dụng chính sách xã hội.

      NHCSXH

      Các bộ, ngành có liên quan, các tổ chức chính trị xã hội, UBND các tỉnh, thành phố

      Kế hoạch hành động

      Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định này

      3.2

      Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành Chiến lược phát triển NHCSXH giai đoạn 2021 - 2030, làm cơ sở nghiên cứu xây dựng, ban hành, hoàn thiện các quy định liên quan đến tổ chức, hoạt động tín dụng chính sách xã hội của NHCSXH.

      NHCSXH

      Các bộ, ngành có liên quan, các tổ chức chính trị xã hội, UBND các tỉnh, thành phố

      Chiến lược phát triển

      Quý IV/2021

      3.3

      Xây dựng kế hoạch, lộ trình, biện pháp triển khai các cơ chế, chính sách để thực hiện các mục tiêu, yêu cầu được xác định trong Chiến lược phát triển NHCSXH giai đoạn 2021 - 2030

      NHCSXH

      Các bộ, ngành có liên quan, các tổ chức chính trị xã hội, UBND các tỉnh, thành phố

      Kế hoạch triển khai

      Sau khi Chiến lược phát triển được cấp có thẩm quyền phê duyệt

      3.4

      Kiện toàn, củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; tổ chức tập huấn, phổ biến quy trình nghiệp vụ theo các quy định của NHCSXH, của các bộ, ngành có liên quan; bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, viên chức và người lao động.

      NHCSXH

      Các bộ, ngành có liên quan, các tổ chức chính trị xã hội, UBND các tỉnh, thành phố

      Văn bản chỉ đạo, Báo cáo giám sát, Kế hoạch tập huấn

      Thường xuyên

      3.5

      Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ viên chức, người lao động, nhất là cán bộ làm công tác ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới, hải đảo.

      NHCSXH

      Bộ, ngành có liên quan

       

      Thường xuyên

      3.6

      Triển khai các giải pháp huy động, quản lý và sử dụng vốn hiệu quả; nâng cao chất lượng tín dụng, chất lượng hoạt động của các tổ tiết kiệm và vay vốn, hiệu quả hoạt động của các điểm giao dịch tại các xã, phường, thị trấn; đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa ngân hàng, tiến tới hội nhập với hệ thống ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, giúp các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại.

      NHCSXH

      Các bộ, ngành có liên quan, các tổ chức chính trị xã hội, UBND các tỉnh, thành phố

      Văn bản chỉ đạo, Kế hoạch hành động, Đề án, dự án công nghệ thông tin, Sản phẩm tín dụng

      Thường xuyên

      3.7

      Xây dựng kế hoạch tài chính tín dụng sát với thực tiễn thực hiện và triển khai các nhiệm vụ trong phạm vi kế hoạch được giao.

      NHCSXH

      Các bộ, ngành có liên quan, các tổ chức chính trị xã hội, UBND các tỉnh, thành phố

      Văn bản của Hội đồng quản trị NHCSXH

      Hằng năm và giai đoạn 3 năm, 5 năm

      3.8

      Phối hợp tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác ủy thác; xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị nhận ủy thác để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý các tồn tại; hướng dẫn các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác các cấp, các tổ tiết kiệm và vay vốn về quy trình, nghiệp vụ tín dụng chính sách để phối hợp triển khai tại cơ sở.

      NHCSXH

      Các bộ, ngành có liên quan, các tổ chức chính trị xã hội, UBND các tỉnh, thành phố

      Quyết định, Văn bản của Hội đồng quản trị, Ban điều hành NHCSXH

      Định kỳ hằng năm/đột xuất

      4

      Hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm thực hiện hiệu quả tín dụng chính sách xã hội

      4.1

      Rà soát, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách liên quan đến tín dụng chính sách xã hội

      Các bộ, ngành có liên quan

      UBND các tỉnh, thành phố, NHCSXH

      Văn bản quy phạm pháp luật, Văn bản chỉ đạo

      Thường xuyên

      4.2

      Nghiên cứu, xây dựng trình Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức và hoạt động của NHCSXH

      Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      Các bộ, ngành có liên quan, NHCSXH

      Văn bản quy phạm pháp luật

      Sau khi Chiến lược phát triển NHCSXH được cấp có thẩm quyền phê duyệt

      4.3

      Tổ chức tổng kết 20 năm triển khai chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ, đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

      NHCSXH

      Các bộ, ngành có liên quan, các tổ chức chính trị xã hội, UBND các tỉnh, thành phố

      Văn bản chỉ đạo, Kế hoạch triển khai, Báo cáo của NHCSXH

      Năm 2022

      4.4

      Rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc nghiên cứu, sửa đổi các văn bản liên quan đến hoạt động của NHCSXH: Quy định về chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác (Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002), cơ chế quản lý tài chính, cơ chế xử lý nợ bị rủi ro.

      Bộ Tài chính

      Các bộ, ngành có liên quan, NHCSXH

      Tờ trình, Báo cáo, Văn bản quy phạm pháp luật

      Sau khi Chiến lược phát triển NHCSXH được cấp có thẩm quyền phê duyệt

      4.5

      Nghiên cứu, đề xuất bổ sung, hoàn thiện các chính sách tín dụng đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

      Ủy ban Dân tộc

      Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các bộ, ngành có liên quan, UBND các tỉnh, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội, NHCSXH

      Tờ trình, Báo cáo, Văn bản quy phạm pháp luật

      Thường xuyên

      4.6

      Rà soát, báo cáo cấp có thẩm quyền về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030

      Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      Ủy ban Dân tộc, các Bộ, ngành có liên quan, NHCSXH

      Tờ trình Thủ tướng Chính phủ

      Giai đoạn

      2021-2022

      4.7

      Rà soát, hoàn thiện các quy định về cơ chế, chính sách liên quan đến hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, xây dựng nhà phòng, tránh bão, lụt, nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long

      Bộ Xây dựng

      Các Bộ, ngành có liên quan, NHCSXH

      Tờ trình Thủ tướng Chính phủ

      Giai đoạn

      2021-2022

      4.8

      Rà soát, hoàn thiện chính sách về cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

      Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      Các Bộ, ngành liên quan, NHCSXH

      Tờ trình Thủ tướng Chính phủ

      Giai đoạn

      2021-2022

      4.9

      Nghiên cứu, hoàn thiện chuẩn nghèo đa chiều gắn với mục tiêu phát triển bền vững, làm cơ sở hoàn thiện cơ chế tín dụng chính sách xã hội, rà soát, xác nhận đối tượng hưởng tín dụng chính sách xã hội

      Bộ Lao động - Thương binh và xã hội

      Các Bộ, ngành liên quan, UBND các tỉnh, thành phố

      Tờ trình, Văn bản quy phạm pháp luật

      Thường xuyên

      4.10

      Nghiên cứu, bổ sung, lồng ghép hoạt động tín dụng chính sách khi đề xuất triển khai các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo, đảm bảo đồng bộ, phù hợp với nguồn lực và thực tiễn hoạt động của NHCSXH

      Các bộ, ngành có liên quan

      NHCSXH

      Tờ trình, Báo cáo

      Thường xuyên

      4.11

      Phối hợp tham mưu cho các bộ, ngành liên quan trong việc nghiên cứu đề xuất chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, phù hợp với từng giai đoạn

      NHCSXH

      Các bộ, ngành liên quan

      Văn bản góp ý, Văn bản, tờ trình đề xuất

      Thường xuyên

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1630/QĐ-TTg
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                                Ngày ban hành28/09/2021
                                Người kýPhạm Bình Minh
                                Ngày hiệu lực 28/09/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 5411/BKHĐT-QLĐT năm 2021 rà soát các vướng mắc về mua sắm phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
                                                      • Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
                                                      • Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại lại đơn vị hành chính cấp xã do tỉnh Cà Mau ban hành
                                                      • Nghị quyết 38/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Bình
                                                      • Quyết định 2866/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tại Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Nghị quyết 344/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
                                                      • Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2020 về giao quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Sơn La
                                                      • Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ một số Quyết định về Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Gia Lai
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ