Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1616/QĐ-BYT năm 2020 hướng dẫn tạm thời về kỹ thuật, phân loại và lựa chọn bộ trang phục phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Y tế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    36130





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu1616/QĐ-BYT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Y tế
      Ngày ban hành08/04/2020
      Người kýTrương Quốc Cường
      Ngày hiệu lực 08/04/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ Y TẾ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1616/QĐ-BYT

      Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VỀ KỸ THUẬT, PHÂN LOẠI VÀ LỰA CHỌN BỘ TRANG PHỤC PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19.

      BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

      Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

      Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch Covid-19.

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu “Hướng dẫn tạm thời về kỹ thuật, phân loại và lựa chọn bộ trang phục phòng, chống dịch Covid-19”.

      Điều 2. Giao cho Viện Trang thiết bị và Công trình y tế và các tổ chức có năng lực được chỉ định khác xây dựng quy trình, tổ chức đánh giá, thử nghiệm Bộ trang phục phòng, chống dịch Covid-19 theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật tại hướng dẫn này.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

      Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Viện trưởng Viện Trang thiết bị và Công trình y tế, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam;
      - Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Cổng thông tin điện tử BYT;
      - Lưu: VT, TB-CT (2b).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG



      Trương Quốc Cường

       

      HƯỚNG DẪN TẠM THỜI

      VỀ KỸ THUẬT, PHÂN LOẠI VÀ LỰA CHỌN BỘ TRANG PHỤC PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19
      (Ban hành kèm quyết định số …../QĐ-BYT ngày….tháng….năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      1. Giới thiệu chung

      Bộ trang phục phòng chống dịch Covid 19 là phương tiện phòng hộ cá nhân để bảo vệ nhân viên y tế trước nguy cơ lây nhiễm khi tiếp xúc với máu, dịch tiết cơ thể và giọt hô hấp mang các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm khi tiếp xúc gân người bệnh. Phương tiện phòng hộ cá nhân cũng được sử dụng để bảo vệ người bệnh không bi nhiễm các vi sinh vật thường trú và vãng lai từ nhân viên y tế và môi trường trong bệnh viện hoặc hạn chế phát tán các mầm bệnh ra ngoài môi trường. Việc mang phương tiện phòng hộ cá nhân khi chăm sóc người nhiễm hoặc nghi nhiễm Covid-19 là một trong các biện pháp quan trọng trong phòng ngừa lây nhiễm cho nhân viên y tế.

      Nhiều tổ chức về an toàn trên thế giới đã công bố hướng dẫn sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân trong môi trường y tế. Tài liệu này dựa trên hướng dẫn của Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa kỳ (ANSI) và Hiệp hội vì sự tiến bộ của Thiết bị y tế (AAMI): ANSI/AAMI PB 70:2012 mô tả hiệu suất rào cản chất lỏng và phân loại áo choàng phẫu thuật và cách ly để sử dụng trong các cơ sở chăm sóc sức khoẻ. Đối với các sản phẩm áp dụng tiêu chuẩn khác thì tham khảo “bảng tương đương về phân loại cấp độ hiệu suất rào cản của hướng dẫn này và các tiêu chuẩn quốc tế khác” tại bảng 3.

      Phương tiện phòng hộ cá nhân được quy định trong Quyết định số 468/QĐ- BYT ngày 19/2/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn phòng và kiểm soát lây nhiễm bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Corona 2019 (Covid-19) trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 là một trong các phương tiện phòng hộ cá nhân với chức năng bảo vệ toàn bộ bề mặt cơ thể người sử dụng trong phòng chống dịch Covid-19.

      Hướng dẫn này nhằm mục đích: (1) Hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19; (2) Hướng dẫn về phân loại bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19; (3) Hướng dẫn lựa chọn Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 trong công tác chuyên môn. Hướng dẫn sẽ được bổ sung, sửa đổi khi có thêm dữ liệu.

      Các đơn vị sản xuất, cung cấp bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 áp dụng hướng dẫn này để thực hiện đánh giá, phân loại cấp độ bảo vệ, in nhãn sản phẩm. Việc đánh giá, phân loại cấp độ bảo vệ, in nhãn sản phẩm phải được thực hiện bởi đơn vị có đủ năng lực được Bộ Y tế chỉ định hoặc có tài liệu hợp pháp theo quy định để chứng minh việc đáp ứng theo các tiêu chí kỹ thuật được quy định trong hướng dẫn này.

      Các đơn vị sử dụng áp dụng hướng dẫn để lựa chọn Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 phù hợp với yêu cầu chuyên môn.

      2. Tài liệu viện dẫn

      Hướng dẫn này được xây dựng, viện dẫn dựa trên các tiêu chuẩn phổ biến sau:

      - Tiêu chuẩn ANSI AAMI PB 70:2012 Hiệu suất rào cản chất lỏng và phân loại quần áo bảo hộ và khăn trải dự định sử dụng trong cơ sở chăm sóc sức khỏe (Liquid barrier performance and classification of protective apparel and drapes intended for use in health care facilities).

      - Tiêu chuẩn ISO 22609 Quần áo bảo hộ chống lại các tác nhân truyền nhiễm - Khẩu trang y tế - Phương pháp thử khả năng chống thâm nhập của máu tổng hợp.

      - Tiêu chuẩn ASTM F1670 / F1671 M-13 Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn về tính kháng xâm nhập của vật liệu quần áo bảo hộ đối với mầm bệnh truyền qua máu, sử dụng hệ thống xét nghiệm xâm nhập thể thực khuẩn Phi-X174 (Phi-X174 Standard Test Method for Resistance of Materials Used in Protective Clothing to Penetration by Blood-Borne Pathogens Using Phi-X174 Bacteriophage Penetration as a Test System1).

      - Tiêu chuẩn EN 14126 Bộ quần áo bảo hộ -Yêu cầu về hiệu suất và phương pháp thử đối với quần áo bảo hộ chống lại các tác nhân lây nhiễm (Protective clothing - Performance requirements and tests methods for protective clothing against infective agents).

      - Tiêu chuẩn AAMI TIR 11:2005 Lựa chọn và sử dụng quần áo bảo hộ và khăn trải phẫu thuật trong các cơ sở y tế.

      - Tiêu chuẩn BS EN 13795-3:2019 Khăn trải, trang phục bảo hộ cách ly dùng trong y tế phẫu thuật và trang phục sạch không khí sử dụng cho bệnh nhân, đội ngũ lâm sàng và trang thiết bị – Phần 3: Yêu cầu hiệu năng và các mức hiệu năng.

      - Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6343-1:2007 và 6343-2:2007 găng khám bệnh sử dụng 1 lần.

      - Tiêu chuẩn EN 166/2002 Thiết bị bảo vệ mắt – Yêu cầu kỹ thuật (Personal eye protection - Specifications).

      - Danh mục các thiết bị bảo vệ cá nhân của WHO về kiểm soát nhiễm trùng và phòng ngừa (WHO list of Personal Protective Equipment for Infection and Prevention Control).

      - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8389-1:2010 Khẩu trang y tế thông thường.

      - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8389-2:2010 Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn.

      - Tiêu chuẩn EN 149 : 2001 + A1: 2009 FFP2 NR D; NIOSH-42C FR84.

      - Tiêu chuẩn EN 14683 : 2019 Khẩu trang y tế - Yêu cầu riêng và phương pháp thử (Medical face masks - Requirements and test methods)

      - Tiêu chuẩn EN ISO 11737-1.

      - Quyết định số 468/QĐ-BYT ngày 19/2/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn phòng và kiểm soát lây nhiễm bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Corona 2019 (Covid-19) trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      3. Phạm vi áp dụng

      Hướng dẫn này áp dụng đối với bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19.

      Hướng dẫn này không áp dụng cho bộ trang phục phẫu thuật, tấm trải giường hoặc bộ trang phục phòng hộ cá nhân khác.

      4. Định nghĩa

      Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 là phương tiện phòng hộ cá nhân sử dụng trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid 19, bao gồm: thành phần chính là bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời) và phụ kiện lựa chọn kèm theo (bao giầy, kính bảo hộ hoặc/và tấm che mặt, khẩu trang, găng tay y tế) được trang bị với chức năng bảo vệ toàn bộ bề mặt cơ thể người sử dụng trước nguy cơ lây nhiễm khi tiếp xúc với máu, dịch tiết và giọt bắn đường hô hấp mang các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm khi tiếp xúc gân với người bệnh hoặc người có khả năng mang mầm bệnh.

      5. Yêu cầu kỹ thuật

      5.1. Quy định chung

      - Bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời) và bao giầy được sản xuất từ chất liệu vải không dệt, kháng thấm, có khả năng bảo vệ chống vi sinh vật xâm nhập theo đường dịch được chia các cấp độ quy định trong mục 5.2, dễ sử dụng, mặc thoáng mát, không gây khó chịu quá mức cho người sử dụng, phần mũ bo kín được khuôn mặt (hở phần mắt đảm bảo cho người sử dụng không bị giới hạn trường nhìn). Không gây dị ứng cho người mặc. Bề mặt phải sạch sẽ, không còn đầu chỉ xơ, các viền chắc chắn, kín khít và không có lỗi ngoại quan.

      - Các phụ kiện[1] kèm theo phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại các mục từ 5.2.3 đến 5.2.6 trong tài liệu này.

      5.2. Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19

      5.2.1. Cấu trúc: Gồm bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời) và phụ kiện kèm theo (bao giầy, kính bảo hộ hoặc/và tấm che mặt, khẩu trang, găng tay y tế).

      5.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời)

      5.2.2.1. Kiểu dáng, kích thước: Theo thiết kế của từng khung chiều cao, cân nặng.

      5.2.2.2. Độ sạch của vi sinh vật (Bioburden - theo EN ISO 11737-1):

      Đối với các bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời) + bao giầy, phụ kiện sử dụng trong các khu vực cần vô trùng (theo yêu cầu chuyên môn) phải được tiệt trùng, chỉ số bioburden đạt được phải ≤ 30 cfu/g.

      5.2.2.3. Yêu cầu hiệu suất rào cản

      Yêu cầu kỹ thuật hiệu suất rào cản của bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời) + bao giầy được quy định theo 4 cấp độ tại bảng sau:

      Bảng 1. Yêu cầu hiệu suất rào cản theo các cấp độ[2]

      Hiệu suất rào cản

      Thử nghiệm

      Kết quả

      Yêu cầu AQL[3] (Alpha=0.5)

      Yêu cầu RQL[4] (Beta=0.10)

      Cấp độ 1

      AATCC 42

      ≤ 4.5 g

      4%

      20%

      Cấp độ 2

      AATCC 42

      AATCC 127

      ≤ 1.0 g

      ≥ 20 cm

      4%

      4%

      20%

      20%

      Cấp độ 3

      AATCC 42

      AATCC 127

      ≤ 1.0 g

      ≥ 50 cm

      4%

      4%

      20%

      20%

      Cấp độ 4

      ASTM F1671

      Đạt

      4%

      20%

      5.2.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với tấm che mặt.

      - Vật liệu: làm bằng nhựa trong, dẻo. Có thể được làm sạch hoặc khử trùng (dùng nhiều lần hoặc dùng 01 lần)

      - Đảm bảo trường nhìn: Chống mờ do hơi nước. Cung cấp tầm nhìn tốt cho người sử dụng.

      - Kích thước: Che hoàn toàn 2 bên tai và chiều dài của khuôn mặt.

      5.2.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với găng tay y tế: Đáp ứng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6343-1:2007 và 6343-2:2007 găng khám bệnh sử dụng 1 lần.

      5.2.5. Yêu cầu kỹ thuật đối với kính bảo hộ: Đáp ứng tiêu chuẩn EN 166/2002 hoặc ANSI Z87 hoặc TCVN 5039:1990.

      - Vật liệu: Khung PVC linh hoạt, không gây kích ứng đối với da mặt, mắt kính trong suốt (loại không làm biến dạng hình ảnh). Có thể được làm sạch hoặc khử trùng (dùng nhiều lần hoặc dùng 1 lần).

      - Trường nhìn: Chống mờ do hơi nước, cung cấp tầm nhìn tốt cho cả nhân viên y tế và bệnh nhân.

      - Kích thước: Phù hợp với khuôn mặt.

      5.2.6. Yêu cầu kỹ thuật đối với khẩu trang

      - Khẩu trang có hiệu lực lọc cao đạt tiêu chuẩn EN 149:2001 + A1: 2009 FFP2 NR D và EN 14683:2019 type I, II hoặc IIR, NIOSH-42C FR84 (ví dụ khẩu trang N95 hoặc FFP2 hoặc tương đương).

      - Khẩu trang y tế đạt tiêu chuẩn TCVN 8389-1:2010 Khẩu trang y tế thông thường hoặc tiêu chuẩn TCVN 8389-2:2010 Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn.

      - Khẩu trang vải kháng giọt bắn, kháng khuẩn theo Quyết định 870/QĐ-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Bộ Y tế.

      6. Phân loại cấp độ của bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19

      Phân loại cấp độ bảo vệ của bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 được căn cứ theo hiệu suất rào cản của bộ mũ, áo, quần dạng liền (hoặc rời), gồm 4 cấp độ từ thấp đến cao, cụ thể như sau:

      Bảng 2. Phân loại cấp độ bảo vệ của bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19

      Phân loại cấp độ bảo vệ của Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19

      Khu vực A (mặt trước)

      Đánh giá về cấp độ hiệu suất rào cản đạt được theo Bảng 1

      Khu vực B (tay áo)

      Đánh giá về cấp độ hiệu suất rào cản đạt được theo Bảng 1

      Khu vực C (mặt sau)

      Đánh giá về cấp độ hiệu suất rào cản đạt được theo Bảng 1

      Cấp độ 1

      Cấp độ 1, 2, 3 hoặc 4

      Cấp độ 1, 2, 3 hoặc 4

      Cấp độ 1

      Cấp độ 1, 2, 3 hoặc 4

      Cấp độ 1

      Cấp độ 1, 2, 3 hoặc 4

      Cấp độ 1

      Cấp độ 1, 2, 3 hoặc 4

      Cấp độ 1, 2, 3 hoặc 4

      Cấp độ 2

      Cấp độ 2, 3 hoặc 4

      Cấp độ 2, 3 hoặc 4

      Cấp độ 2

      Cấp độ 2, 3 hoặc 4

      Cấp độ 2

      Cấp độ 2, 3 hoặc 4

      Cấp độ 2

      Cấp độ 2, 3 hoặc 4

      Cấp độ 2, 3 hoặc 4

      Cấp độ 3

      Cấp độ 3 hoặc 4

      Cấp độ 3 hoặc 4

      Cấp độ 3

      Cấp độ 3 hoặc 4

      Cấp độ 3

      Cấp độ 3 hoặc 4

      Cấp độ 3

      Cấp độ 3 hoặc 4

      Cấp độ 3 hoặc 4

      Cấp độ 4

      Cấp độ 4

      Cấp độ 4

      Cấp độ 4

      Chấp thuận tương đương về phân loại cấp độ hiệu suất rào cản tại hướng dẫn này đối với các tiêu chuẩn khác được quy định tại bảng sau:

      Bảng 3. Bảng chấp thuận tương đương về phân loại cấp độ hiệu suất rào cản của bộ trang phục với tiêu chuẩn quốc tế phổ biến khác.

      Hiệu suất rào cản

      Tiêu chuẩn EN 14126 (Mục 4.1.4.1)

      Cấp độ 1

      Cấp độ 1

      Cấp độ 2

      Cấp độ 2; Cấp độ 3

      Cấp độ 3

      Cấp độ 4; Cấp độ 5

      Cấp độ 4[5]

      Cấp độ 6

      7. Yêu cầu về thành phần của Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19

      Việc sử dụng Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 phải đảm bảo việc bảo vệ toàn bộ bề mặt cơ thể người sử dụng trước nguy cơ lây nhiễm khi tiếp xúc với máu, dịch tiết và giọt bắn đường hô hấp mang các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm khi tiếp xúc gân với người bệnh hoặc người có khả năng mang mầm bệnh. Đơn vị sử dụng bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 cần đảm bảo các thành phần như bảng sau:

      Bảng 4. Yêu cầu về thành phần của Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19

       

      Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 cấp độ 1

      Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-cấp độ 2

      Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 cấp độ 3

      Bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 cấp độ 4

      Bộ mũ, áo, quần

      +

      +

      +

      +

      Kính bảo hộ

      +

      +/-

      Không

      Không

      Tấm che mặt

      Không

      +/-*

      +

      +

      Găng tay y tế

      +

      +

      +

      +

      Bao giầy

      +/-

      +

      +

      +

      Khẩu trang

      Khẩu trang 870 trở lên

      Khẩu trang y tế theo TCVN 8389-1:2010 hoặc 8389-2:2010

      Khẩu trang N95, FFP2, EN 14683

      Type I,II,IIR hoặc tương đương

      Khẩu trang N95, FFP2, EN 14683

      Type I,II,IIR hoặc tương đương

      Ghi chú:

      + : Có.

      - : Không.

      +/- : Có thể có hoặc không.

      * : Nếu có thì không chọn thêm kính bảo hộ.

       Lưu ý:

      a) Đối với bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 cấp độ 3 và 4 thì quy cách của bộ mũ áo quần phải là dạng liền. Bộ trang phục phòng chống dịch covid-19 cấp độ 1 không nhất thiết phải có bao giày.

      b) Đơn vị sử dụng chủ động việc quyết định thay thế khẩu trang y tế trong trường hợp khan hiếm khẩu trang N95, FFP2 hoặc tương đương.

      8. Hướng dẫn về lựa chọn việc sử dụng bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19

      Việc sử dụng bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 được thực hiện theo khuyến cáo tại bảng sau:

      Bảng 5. Lựa chọn sử dụng bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19 theo khu vực, đối tượng và hoạt động chuyên môn

      Khu vực

      Đối tượng sử dụng

      Hoạt động chuyên môn

      Cấp độ bộ trang phục phòng chống dịch Covid-19

      8.1. Tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Phòng khám sàng lọc

      Nhân viên y tế

      Tư vấn, khám thực thể bệnh nhân không có triệu chứng hô hấp.

      Cấp độ 3 trở lên

      Nhân viên y tế

      Tư vấn, khám thực thể bệnh nhân có triệu chứng hô hấp.

      Cấp độ 4

      Nhân viên vệ sinh

      Sau và giữa các cuộc tư vấn, khám thực thể với bệnh nhân có triệu chứng hô hấp.

      Cấp độ 3 trở lên

      Nhân viên y tế

      Sàng lọc sơ bộ không tiếp xúc trực tiếp

      Cấp độ 2

      Khoa cấp cứu khi chưa khai thác được yếu tố nguy cơ nhiễm Covid-19

      Nhân viên y tế

      Thực hiện các thủ thuật có thể tạo khí dung hoặc phẫu thuật

      Cấp độ 4

      Nhân viên y tế

      Mọi hoạt động

      Cấp độ 3

      Khu vực cách ly

      Nhân viên y tế

      Chăm sóc trực tiếp cho bệnh nhân và không có nguy cơ tạo hạt khí dung.

      Cấp độ 3 trở lên

      Thực hiện các thủ thuật có thể tạo khí dung hoặc phẫu thuật

      Cấp độ 4

      Nhân viên vệ sinh

      Vào phòng của bệnh nhân

      Cấp độ 3 trở lên

      Phòng xét nghiệm mẫu dịch đường hô hấp nghi ngờ, mẫu BN mắc covid 19

      Nhân viên y tế

      Mọi hoạt động

      Cấp độ 4

      Vận chuyển người bệnh mắc Covid 19

      Tất cả nhân viên, bao gồm cả nhân viên y tế.

      Mọi hoạt động

      Cấp độ 3 trở lên

      Các khu vực khác bệnh nhân đi qua trong khu vực cách ly

      Tất cả nhân viên, bao gồm cả nhân viên y tế.

      Bất kỳ hoạt động nào không liên quan đến việc tiếp xúc với bệnh nhân.

      Cấp độ 3

      Khoa chống nhiễm khuẩn

      Nhân viên xử lý chất thải tại bệnh viện

      Thu gom và xử lý chất thải tại bệnh viện

      Cấp độ 3 trở lên

      Khu xử lý, bảo quản thi hài

      Tất cả nhân viên, bao gồm cả nhân viên y tế.

      Mọi hoạt động

      Cấp độ 4

      8.2. Tại cộng đồng

      Nhà ở trong trường hợp có bệnh nhân hô hấp

      Nhân viên y tế

      Cung cấp chăm sóc hoặc hỗ trợ trực tiếp cho bệnh nhân hô hấp tại nhà

      Cấp độ 2

      8.3. Tại khu vực nhập cảnh

      Khu hành chính

      Tất cả nhân viên

      Mọi hoạt động

      Cấp độ 1-2 (Khi cần tiếp xúc gần)

      Khu vực sàng lọc

      Nhân viên

      Sàng lọc đầu tiên (đo nhiệt độ) không tiếp xúc trực tiếp

      Cấp độ 1-2

      Nhân viên

      Nhân viên sàng lọc lần thứ hai (phỏng vấn hành khách có triệu chứng bệnh hô hấp hoặc có lịch sử du lịch đến vùng dịch).

      Cấp độ 2

      Nhân viên vệ sinh

      Làm sạch khu vực nơi hành khách bị sốt đang được sàng lọc.

      Cấp độ 2

      Khu vực cách ly tạm thời (trong khu vực nhập cảnh)

      Nhân viên

      Vào khu vực cách ly, nhưng không cung cấp hỗ trợ trực tiếp

      Cấp độ 2

      Nhân viên, Nhân viên y tế

      Hỗ trợ hành khách được vận chuyển đến cơ sở chăm sóc sức khỏe.

      Cấp độ 2

      Nhân viên vệ sinh

      Vệ sinh khu vực cách ly

      Cấp độ 2

      Xe cứu thương hoặc xe trung chuyển

      Nhân viên y tế

      Vận chuyển người nghi ngờ đến cơ sở chăm sóc sức khỏe

      Cấp độ 3

      Lái xe

      Chỉ tham gia vào việc lái xe cho người nghi ngờ mắc bệnh và khoang lái xe được tách ra khỏi khoang bệnh nhân.

      Cấp độ 2

      Hỗ trợ đưa lên hoặc xuống người nghi ngờ mắc bệnh covid 19

      Cấp độ 3

       

      Nhân viên vệ sinh

      Vệ sinh sau và giữa vận chuyển người nghi ngờ mắc bệnh covid 19 đến cơ sở chăm sóc sức khỏe.

      Cấp độ 2

      8.4. Tại khu vực cách ly tập trung người nghi nhiễm covid 19

      Trạm gác

      Lực lượng công an, quân đội, dân quân tự vệ, y tế

      Bảo vệ vòng ngoài

      Cấp độ 1-2 (Khi cần tiếp xúc gần)

      Điểm khử khuẩn phương tiện vận chuyển

      Nhân viên y tế, lực lượng vũ trang

      Khử khuẩn phương tiện vận chuyển

      Cấp độ 1-2

      Khu vực tiếp đón đối tượng cách ly

      Nhân viên y tế

      Kiểm tra y tế ban đầu, phân loại người được cách ly khi được tiếp nhận

      Cấp độ 2

      Phòng cách ly tạm thời

      Nhân viên y tế

      Theo dõi sức khỏe người có triệu chứng nghi ngờ mắc

      Cấp độ 2

      8.5. Đội phản ứng nhanh

      Bất cứ nơi nào

      Nhân viên đáp ứng nhanh

      Tất cả các hoạt động tiếp xúc gần, tiếp xúc trực tiếp với người bệnh đã nhiễm hợp nghi nhiễm

      Cấp độ 3 trở lên

      8.6. Tại khu vực lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển mẫu xét nghiệm ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

      Các phòng lấy mẫu xét nghiệm lưu động

      Kỹ thuật viên, nhân viên y tế

      Thao tác lấy các mẫu hô hấp

      Cấp độ 4

      Kỹ thuật viên, nhân viên y tế

      Bảo quản, vận chuyển mẫu

      Cấp độ 2

      Các phòng lấy mẫu, xử lý mẫu xét nghiệm tại các cơ sở y tế khác (các trung tâm CDC, các Viện nghiên cứu …)

      Kỹ thuật viên, nhân viên y tế

      Thao tác lấy các mẫu hô hấp, thực hành xét nghiệm mẫu nghi ngờ, mẫu BN mắc Covid 19

      Cấp độ 4

      9. Bao gói và ghi nhãn

      9.1. Bao gói

      Theo quy cách đóng gói của nhà sản xuất[6], bộ trang phục sử dụng trong phòng mổ hoặc khu vực cần thiết (theo chỉ định chuyên môn) phải đóng gói tiệt trùng.

      9.2. Ghi nhãn

      - Theo quy định tại Nghị định số 43/2017 ngày 14/4/2017 của Thủ tướng chính phủ về nhãn hàng hóa.

      - Nhà sản xuất phải ghi rõ những thông tin sau trên tem nhãn chính (hoặc phụ)

      của sản phẩm:

      a. Tiêu chuẩn áp dụng.

      b. Phân loại cấp độ (được quy định tại Bảng 2)

      c. Cỡ theo chiều cao hoặc cỡ theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất (ví dụ:

      S,M,L,XL,…)

      d. Ký hiệu "chống lại nguy cơ sinh học"

       



      [1] Kính bảo hộ, tấm che mặt, khẩu trang, găng tay y tế, bao giày.

      [2] Tham chiếu theo phân loại cấp độ tại tiêu chuẩn ANSI AAMI PB 70:2012.

      [3] AQL: mức chất lượng có thể chấp nhận.

      [4] RQL: mức chất lượng không chấp nhận.

      [5] Đáp ứng tiêu chuẩn ASTM F1671 và thử nghiệm Phi-X174 được chấp thuận là đạt cấp độ 4.

      [6] Trường hợp đóng gói của nhà sản xuất không có đủ thành phần theo yêu cầu tại Bảng 4, đơn vị sử dụng có trách nhiệm bổ sung các thành phần để đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ người sử dụng.




      PHPWord



      THE MINISTRY OF HEALTH
      --------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ---------------

      No. 1616/QD-BYT

      Hanoi, April 08, 2020

      DECISION

      ON INTERIM GUIDELINES ON TECHNICAL REQUIREMENTS FOR COVID-19 PERSONAL PROTECTIVE EQUIPMENT AND CLASSIFICATION AND SELECTION THEREOF

      THE MINISTER OF HEALTH

      Pursuant to the Government’s Decree No.75/2017/ND-CP dated July 20, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of Ministry of Health;

      Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 447/QD-TTg dated April 01, 2020 on COVID-19 epidemic declaration;

      At the request of the Head of the Department of Medical Equipment and Health Works - Ministry of Health,

      HEREBY DECIDES:

      Article 1. Promulgated together with this Decision are the interim guidelines on technical requirements for COVID-19 personal protective equipment and classification and selection thereof.

      Article 2. National Institute of Medical Device and Construction and other designated bodies shall formulate procedures for assessment and testing of COVID-19 personal protective equipment and organize such assessment and testing in accordance with the specifications stated in these guidelines.

      Article 3. This Decision takes effect from the date on which it is signed.

      Article 4. Head of Office of the Ministry of Health; Head of Department of Medical Equipment and Health Works, Chief Inspector of the Ministry of Health; heads of affiliates of the Ministry of Health; Head of National Institute of Medical Device and Construction, heads of relevant units and relevant individuals shall implement this Decision./.

       

      P.P. THE MINISTER
      THE DEPUTY MINISTER

      Truong Quoc Cuong

      INTERIM GUIDELINES

      ON TECHNICAL REQUIREMENTS FOR COVID-19 PERSONAL PROTECTIVE EQUIPMENT AND CLASSIFICATION AND SELECTION THEREOF
      (Enclosed with Decision No. …../QD-BYT dated …/.../2020 by Minister of Health)

      1. General introduction

      COVID-19 personal protective equipment (hereinafter referred to as “COVID-19 PPE”) is a type of personal protective equipment (PPE) that protects health care workers against the risk of infection when they come into contact with blood, bodily fluids and droplets containing infectious agents from patients. PPE can also protect patients against residential and transient microorganisms from health care workers and the hospital environment or limit the spread of pathogens to the environment. Use of PPE when caring for confirmed or suspected COVID-19 cases is one important precaution against transmission for health care workers.

      Many safety organizations around the world have published guidelines for use of PPE in healthcare settings. These documents are formulated based on the ANSI/AAMI PB 70:2012 standard for liquid barrier performance and classification of protective apparel and drapes intended for use in health care facilities from the American National Standards Institute (ANSI) and Association for the Advancement of Medical Instrumentation (AAMI). For products of other standards, acceptable equivalents to levels of barrier performance from other common international standards are provided for in Table 3.

      PPE is elaborated in Decision No. 468/QD-BYT dated February 19, 2020 by the Minister of Health on guidelines for infection prevention and control for COVID-19 acute respiratory disease in healthcare establishments. COVID-19 PPE is a type of PPE that protects all skin surfaces of the user against COVID-19.

      These guidelines aim to provide guidelines on (1) technical standards for COVID-19 PPE; (2) classification of COVID-19 PPE; and (3) selection of COVID-19 for professional operations. These guidelines may be amended as more data becomes available.

      COVID-19 PPE manufacturers and providers shall follow these guidelines when assessing and classifying levels of protection and labeling. Such assessment and classification of levels of protection and labeling must be carried out by sufficiently competent units designated by the Ministry of Health or possessing documentary proof of their capabilities to meet the technical criteria stated herein that are valid according to regulations.

      COVID-19 PPE using units shall choose the type of PPE suitable for their professional operations based on these guidelines.

      2. References

      These guidelines are formulated based on the following common standards:

      - ANSI AAMI PB 70:2012. Liquid barrier performance and classification of protective apparel and drapes intended for use in health care facilities.

      - ISO 22609. Clothing for protection against infectious agents - Medical face masks - Test method for resistance against penetration by synthetic blood.

      - ASTM F1670 / F1671 M-13. Standard Test Method for Resistance of Materials Used in Protective Clothing to Penetration by Blood-Borne Pathogens Using Phi-X174 Bacteriophage Penetration as a Test System.

      - EN 14126. Protective clothing - Performance requirements and tests methods for protective clothing against infective agents.

      - AAMI TIR 11:2005. Selection and use of protective apparel and surgical drapes in health care facilities.

      - BS EN 13795-3:2019. Surgical drapes, gowns and clean air suits, used as medical devices for patients, clinical staff and equipment – Performance requirements and performance levels.

      - TCVN 6343-1:2007 and 6343-2:2007. Single-use medical examination gloves.

      - EN 166/2002. Personal eye protection - Specifications.

      - WHO list of Personal Protective Equipment for Infection and Prevention Control.

      - TCVN 8389-1:2010. Normal medical face mask.

      - TCVN 8389-2:2010: Medical face mask preventing bacteria.

      - EN 149 : 2001 + A1: 2009 FFP2 NR D; NIOSH-42C FR84.

      - EN 14683 : 2019. Medical face masks - Requirements and test methods.

      - EN ISO 11737-1.

      - Decision No. 468/QD-BYT dated February 19, 2020 on guidelines for infection prevention and control for COVID-19 acute respiratory disease in healthcare establishments.

      3. Scope

      These guidelines are applicable to COVID-19 PPE.

      These guidelines are not applicable to surgical apparel, drapes or other types of PPE.

      4. Definition

      COVID-19 PPE is a type of PPE used in COVID-19 prevention and control. Its main components consist of one-piece or separate head cover and protective clothing, and protective gear (shoe covers, safety goggles and/or face shields, masks and medical gloves) capable of protecting all skin surfaces of the user against the risk of infection upon contact with blood, bodily fluids and droplets containing pathogens from patients or potential carriers.

      5. Technical requirements

      5.1. General provisions

      - One-piece or separate head cover and protective clothing, and shoe covers must be made of non-woven and non-absorbent fabrics capable of protecting against microorganisms in bodily fluids and classified according to Section 5.2, be easy to use and airy, and not cause great discomfort or any allergic reaction for the user. The head cover must fit the user’s face and leave the eyes uncovered to prevent obstructing the user’s view. The surface must be clean, have tight seams and have no loose thread or visible defect.

      5.2. COVID-19 personal protective equipment

      5.2.1. Components: one-piece or separate head cover and protective clothing, and protective gear (shoe covers, safety goggles or/and face shields and medical masks and gloves).

      5.2.2. Technical requirements for one-piece or separate head cover and protective clothing

      5.2.2.1. Design and size: based on body height/weight.

      5.2.2.2. Bioburden (according to EN ISO 11737-1):

      One-piece or separate head cover and protective clothing + shoe covers and protective gear used in sterile areas (according to professional requirements) must be sterilized and have a bioburden of ≤ 30 cfu/g.

      5.2.2.3. Barrier performance requirements

      Table 1 summarizes the 4 levels of barrier performance for one-piece or separate head cover and protective clothing + shoe covers.

      Level of barrier performance

      Test

      Result

      Level 1

      AATCC 42

      ≤ 4.5 g

      4%

      20%

      Level 2

      AATCC 42

      AATCC 127

      ≤ 1.0 g

      ≥ 20 cm

      4%

      4%

      20%

      20%

      Level 3

      AATCC 42

      AATCC 127

      ≤ 1.0 g

      ≥ 50 cm

      4%

      4%

      20%

      20%

      Level 4

      ASTM F1671

      Pass

      4%

      20%

      5.2.3. Technical requirements for face shields

      - Material: disposable or reusable clear and flexible plastic that can be cleaned or disinfected.

      - Visual field: capable of preventing fogging and providing sufficient visibility for users.

      - Size: cover both ears and extend below the chin.

      5.2.4. Technical requirements for medical gloves: meet TCVN 6343-1:2007 and 6343-2:2007 standards for single-use medical examination gloves.

      5.2.5. Technical requirements for safety goggles: meeting EN 166/2002 or ANSI Z87 or TCVN 5039:1990 standard.

      - Material: the frame shall be made of flexible PVC that does not cause any allergic reaction to the face; the glasses must be transparent and not cause visual distortion. The reusable or disposable goggles must be cleanable and disinfectable.

      - Visual field: capable of preventing fogging and providing sufficient visibility for both health care workers and patients.

      - Size: fit the face.

      5.2.6. Technical requirements for masks

      - Respirator masks must meet the EN 149:2001 + A1: 2009 FFP2 NR D and EN 14683:2019 type I, II or IIR, NIOSH-42C FR84 standards (e.g. masks meeting the N95 or FFP2 standard or equivalent).

      - Medical masks must meet the TCVN 8389-1:2010 or TCVN 8389-2:2010 standard.

      - Anti-droplet and antibacterial cloth masks must meet the requirements stated in Decision No. 870/QD-BYT dated March 12, 2020 by the Ministry of Health.

      6. Classification of COVID-19 personal protective equipment

      Table 2 provides for the 4 levels of protection of COVID-19 PPE, which are determined based on the level of barrier performance of the one-piece or separate protective clothing and head cover and sorted from lowest to highest.

      Table 2. Levels of protection of COVID-19 personal protective equipment

      Level of protection of COVID-19 personal protective equipment

      Area A (front side)

      Level of barrier performance according to Table 1

      Area B (sleeves)

      Level of barrier performance according to Table 1

      Area C (back side)

      Level of barrier performance according to Table 1

      Level 1

      Level 1, 2, 3 or 4

      Level 1, 2, 3 or 4

      Level 1

       

      Level 1, 2, 3 or 4

      Level 1

      Level 1, 2, 3 or 4

       

      Level 1

      Level 1, 2, 3 or 4

      Level 1, 2, 3 or 4

      Level 2

      Level 1, 2, 3 or 4

      Level 2, 3 or 4

      Level 2

       

      Level 1, 2, 3 or 4

      Level 2

      Level 2, 3 or 4

       

      Level 2

      Level 2, 3 or 4

      Level 2, 3 or 4

      Level 3

      Level 3 or 4

      Level 3 or 4

      Level 3

       

      Level 3 or 4

      Level 3

      Level 3 or 4

       

      Level 3

      Level 3 or 4

      Level 3 or 4

      Level 4

      Level 4

      Level 4

      Level 4

      Table 3 describes the acceptable equivalents to the levels of barrier performance stated in these guidelines from other common international standards.

      Table 3. Acceptable equivalents to levels of barrier performance from other common international standards

      Barrier performance

      EN 14126 standard (Section 4.1.4.1)

      Level 1

      Level 1

      Level 2

      Level 2; Level 3

      Level 3

      Level 4; Level 5

      Level 6

      7. Required components of COVID-19 personal protective equipment

      COVID-19 PPE must be used in a manner that protects all skin surfaces of the user against the risk of infection upon contact with blood, bodily fluids and droplets containing pathogens from patients or potential carriers. Table 4 describes the components that are required for each level of COVID-19 PPE.

      Table 4. Required components of COVID-19 personal protective equipment

       

      Level 1 COVID-19 personal protective equipment

      Level 2 COVID-19 personal protective equipment

      Level 3 COVID-19 personal protective equipment

      Level 4 COVID-19 personal protective equipment

      Head cover and clothing

      +

      +

      +

      +

      Safety goggles

      +

      +/-

      None

      None

      Face shield

      None

      +/-*

      +

      +

      Medical gloves

      +

      +

      +

      +

      Shoe covers

      +/-

      +

      +

      +

      Masks

      Masks meeting the requirements stated in Decision No. 870/QD-BYT or higher standards

      Medical masks of TCVN 8389-1:2010 or 8389-2:2010 standard

      Masks of N95, FFP2 or EN 14683 standard

      Type I,II,IIR or equivalent

      Masks of N95, FFP2 or EN 14683 standard

      Type I,II,IIR or equivalent

      Note:

      + : Required.

      - : Not required.

      +/- : Might or might not require.

      .* : If used, safety goggles are not required.

      Note:

      a) One-piece head cover and clothing are required for levels 3 and 4 COVID-19 PPE. Shoe covers are not required for level 1 COVID-19 PPE.

      b) PPE-using units may decide to use alternatives to medical masks in case of shortage of masks of N95/FFP2 standard or equivalent.

      8. Guidelines on selection and use of COVID-19 personal protective equipment

      Table 5 provides recommendations on selection of COVID-19 PPE.

      Table 5. Selection and use of COVID-19 personal protective equipment by location, user and professional operation

      Location

      User

      Professional operation

      Level of COVID-19 personal protective equipment

      8.1. In healthcare establishments

      Screening rooms

      Health care workers

      Consultation with and physical examination of patients with no respiratory symptoms

      Level 3 or higher

       

      Health care workers

      Consultation with and physical examination of patients with respiratory symptoms

      Level 4

       

      Cleaning staff

      After and during consultations and physical examination of patients with respiratory symptoms

      Level 3 or higher

       

      Health care workers

      Preliminary screening with no direct contact

      Level 2

      Emergency departments receiving patients with undetermined COVID-19 transmission risks

      Health care workers

      Procedures potentially capable of generating aerosols or surgeries

      Level 4

       

      Health care workers

      All activities

      Level 3

      Isolation areas

      Health care workers

      Direct patient care without aerosol generation

      Level 3 or higher

       

       

      Procedures potentially capable of generating aerosols or surgeries

      Level 4

       

      Cleaning staff

      Entering patient rooms

      Level 3 or higher

      Laboratories testing samples of confirmed or suspected COVID-19 cases

      Health care workers

      All activities

      Level 4

      Transport of COVID-19 cases

      All staff, including health care workers

      All activities

      Level 3 or higher

      Other areas with patient presence in the isolation area

      All staff, including health care workers

      Any activity without contact with patients

      Level 3

      Departments of infection control

      Handlers of waste in hospitals

      Collection and handling of waste in hospitals

      Level 3 or higher

      Morgues

      All staff, including health care workers

      All activities

      Level 4

      8.2. In communities

      Houses of patients with respiratory diseases

      Health care workers

      Direct assistance or care for patients with respiratory diseases at home

      Level 2

      8.3. Ports of entry

      Administrative areas

      All staff

      All activities

      Level 1-2 (upon close contact)

      Screening areas

      Staff

      First round of screening (taking temperature) with no direct contact

      Level 1-2

       

      Staff

      Second round of screening (interviewing passengers with respiratory symptoms or coming from infected areas).

      Level 2

       

      Cleaning staff

      Cleaning of areas where patients with fever are being screened

      Level 2

      Temporary isolation areas (in ports of entry)

      Staff

      Entering the isolation area but not providing direct assistance

      Level 2

       

      Staff and health care workers

      Assisting passengers being transported to healthcare establishments

      Level 2

       

      Cleaning staff

      Cleaning of isolation areas

      Level 2

      Ambulances or shuttle buses

      Health care workers

      Transport of suspected cases to healthcare establishments

      Level 3

       

      Drivers

      Only driving suspected cases and the driver compartment is separated from the patient compartment

      Level 2

       

       

      Assisting suspected cases with entering or exiting the vehicle

      Level 3

       

      Cleaning staff

      Cleaning after and during transport of suspected cases to healthcare establishments

      Level 2

      8.4. In quarantine zones

      Guard booths

      Police, military forces, militia and self-defense forces and health care workers

      Outdoor security

      Level 1-2 (upon close contact)

      Vehicle disinfection points

      Health care workers and armed forces

      Vehicle disinfection

      Level 1-2

      Areas for reception of quarantined persons

      Health care workers

      Initial health check and classification of quarantined persons upon reception

      Level 2

      Temporary quarantine rooms

      Health care workers

      Monitoring health of persons with symptoms suspicious of COVID-19

      Level 2

      8.5. Quick response teams

      Anywhere

      Quick response team members

      All activities with close or direct contact with suspected or confirmed cases

      Level 3 or higher

      8.6. Sample collecting areas and sample preservation and transport outside of healthcare establishments

      Mobile sampling units

      Technicians and health care workers

      Respiratory specimen collection

      Level 4

       

      Technicians and health care workers

      Sample preservation and transport

      Level 2

      Sample collecting and processing rooms in other healthcare facilities (CDCs, research institutes, etc.)

      Technicians, health care workers

      Collection of respiratory specimens and testing of samples of confirmed or suspected cases

      Level 4

      9. Packaging and labeling

      9.1. Packaging

      9.2. Labeling

      - Products shall be labeled according to the Government's Decree No. 43/2017 dated April 14, 2017 on goods labels.

      - Manufacturers must specify the following information on the main (or sub) labels of their products:

      a. Applicable standard(s).

      b. Level of protection (according to Table 2)

      c. Size based on body height or manufacturer's size (e.g. S,M,L,XL, etc.)

      d. The “biohazard prevention” symbol

      Safety goggles, face shields, masks, medical gloves and shoe covers.

      Reference classification of barrier performance in the ANSI AAMI PB 70:2012 standard.

      AQL: acceptable quality level

      RQL: rejectable quality level.

      Classified as level 4 if passes the ASTM - F1671 penetration of Phi-X174 bacteriophage test.

      If any component required by Table 4 is missing from the packages provided by the manufacturer, the PPE-using unit shall supplement such component to ensure protection of the users.

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1616/QĐ-BYT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Y tế
                                Ngày ban hành08/04/2020
                                Người kýTrương Quốc Cường
                                Ngày hiệu lực 08/04/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 2856/BNG-LPQT năm 2021 về đánh giá tình hình thực hiện Thông tư 13/2018/TT-BTC về kinh phí công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế do Bộ Ngoại giao ban hành
                                                      • Công văn 1983/VPCP-NN năm 2021 về xem xét, ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định 155/2016/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 25/TTg-NN năm 2021 về xử lý chênh lệch giá trị đất nông nghiệp nơi đi và nơi đến thuộc dự án tái định cư thủy điện Hủa Na, tỉnh Nghệ An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 17570/QLD-CL năm 2020 về thông báo thu hồi lô thuốc Sedtyl số lô 02L19 do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Công văn 5953/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục xuất trả hàng hóa quá cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 901/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW và 83/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng
                                                      • Công văn 24678/CT-TTHT năm 2020 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Công văn 504/BXD-VLXD năm 2020 về thực hiện Nghị định 85/2019/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ