Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần, tỉnh Quảng Ninh

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    33717





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1614/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
      Ngày ban hành19/05/2020
      Người kýĐặng Huy Hậu
      Ngày hiệu lực 19/05/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NINH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1614/QĐ-UBND

      Quảng Ninh, ngày 19 tháng 5 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU BẢO TỒN BIỂN CÔ TÔ, ĐẢO TRẦN, TỈNH QUẢNG NINH

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành chi tiết một số điều Luật Thủy sản;

      Căn cứ Quyết định 742/QĐ-TTg ngày 26/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch hệ thống các Khu bảo tồn biển Việt Nam đến năm 2020;

      Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

      Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 07/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

      Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản;

      Căn cứ Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

      Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

      Căn cứ Quyết định số 3675/QĐ-UBND ngày 18/9/2018 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

      Căn cứ Quyết định số 3396/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Phê duyệt Đề cương, dự toán Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần, tỉnh Quảng Ninh;

      Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Quảng Ninh: Quyết định số 5549/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 Thành lập Hội đồng thẩm định; Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 điều chỉnh thành viên Hội đồng thẩm định Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần, tỉnh Quảng Ninh;

      Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1259/TTr-KHĐT ngày 20/4/2020; Biên bản Hội đồng thẩm định Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn biển Cô Tô, đảo Trần tỉnh Quảng Ninh ngày 25//2020,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần, tỉnh Quảng Ninh, với các nội dung chính sau:

      1. Tên Quy hoạch: Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần, tỉnh Quảng Ninh.

      2. Phân loại Khu bảo tồn: Khu bảo tồn loài, sinh cảnh cấp Tỉnh.

      3. Mục tiêu

      3.1. Mục tiêu chung:

      - Bảo tồn, phục hồi và Phát huy giá trị đa dạng sinh học, đặc biệt là đa dạng các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù, các loài, nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, nét đẹp, cảnh quan tự nhiên độc đáo của vùng biển Cô Tô, Đảo Trần phục vụ phát triển nghiên cứu khoa học, giáo dục, du lịch phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội an ninh quốc phòng và tăng cường vai trò cộng đồng quản lý khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

      3.2. Mục tiêu cụ thể:

      - Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, đặc thù và quan trọng như: Rạn san hô tại Cô Tô Con, Thanh Lân, cụm Đảo Hòn Ngựa, Đảo Trần, hòn Bắc Bồ Cát; rừng ngập mặn tại xã Đồng Tiến, bãi triều Rạn đá và các quần thể thủy sinh vật.

      - Phục hồi, tái tạo tự nhiên kết hợp với nhân tạo hệ sinh thái rạn san hô tại các khu vực đã bị suy thoái như: Hồng Vàn, Bắc Vàn, hòn Đặng Văn Châu, hòn Khe Trâu, hòn Núi Nhọn... và nguồn lợi sinh vật, tạo nơi kiếm ăn và cư trú cho các loài sinh vật biển và bãi giống, bãi đẻ cho các loài hải sản.

      - Bảo vệ, phục hồi và phát triển quần thể của các loài sinh vật biển quý hiếm, có giá trị bảo tồn, đặc biệt các loài di cư như: Vích (Chelonia mydas), Đồi mồi (Eretmochelys imbricata), Đồi mồi dứa (Lepidochelys olivacea) và Rùa da (Dermochelys coriacea), Cá heo trắng Trung Quốc (Sousa chinensis) và Cá heo không vây (Neophocaena phocaenoides).

      - Kiểm kê, lưu giữ, bảo tồn và phát triển các nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm, được ưu tiên bảo vệ, giống vật nuôi, cây trồng đặc sản của huyện Đảo Cô Tô như: Sá sùng, Tu hài, Ốc đĩa, Hải sâm đen, Cá Song, Bào ngư chín lỗ... thông qua việc thực hiện các Đề án Khoa học và công nghệ, các dự án, các mô hình xã hội hóa bảo tồn đa dạng sinh học của Nhà nước và cộng đồng.

      - Bảo vệ và Phát triển đa dạng sinh học, cảnh quan thiên nhiên độc đáo của biển Cô Tô, Đảo Trần để phục vụ cho nghiên cứu khoa học, giáo dục và khai thác các giá trị không tiêu hao của các hệ sinh thái biển và cảnh quan đảo cho du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm, du lịch nghỉ dưỡng...

      - Giảm thiểu những tác động làm suy giảm chất lượng môi trường, cấu trúc của hệ sinh thái, đa dạng sinh học và nguồn lợi hải sản. Tăng cường khả năng chống chịu của các hệ sinh thái trong Khu bảo tồn, thích ứng với những biến động tự nhiên và biến đổi khí hậu.

      - Nâng cao nhận thức và kiến thức về tầm quan trọng, giá trị các nguồn tài nguyên sinh vật biển. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quản lý, khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, nhằm cải thiện và nâng cao thu nhập của cộng đồng.

      - Tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội cho các nhà khoa học, các nhóm người yêu thiên nhiên trong nước và quốc tế nghiên cứu đa dạng sinh học, sinh thái học bảo tồn tại khu bảo tồn biển.

      4. Vị trí địa lý, ranh giới, diện tích khu bảo tồn

      Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần bao gồm hai phân vùng: Cô Tô và Đảo Trần, nằm trong ranh giới hành chính của 03 đơn vị: Xã Đồng Tiến, xã Thanh Lân và thị trấn Cô Tô, trên địa bàn huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh, với tổng diện tích ranh giới quy hoạch là: 18.414,92 ha, bao gồm:

      - Diện tích các phân Khu bảo tồn là: 13.230,50 ha.

      - Diện tích vùng đệm là: 5.184,42ha.

      Trong đó:

      - Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần có tổng diện tích là: 13.230,50 ha, bao gồm: Phân vùng Đảo Trần có diện tích là: 5.032,35 ha; phân vùng Cô Tô có diện tích là: 8.198,15 ha, cụ thể:

      + Diện tích Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt là: 3.219,65 ha (chiếm 24,34%);

      + Diện tích Phân khu phục hồi sinh thái là: 3.245,82 ha (chiếm 24,53 %);

      + Diện tích Phân khu dịch vụ, hành chính là: 6.765,03 ha (chiếm 51,13%).

      - Vùng đệm của Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần có tổng diện tích là: 5.184,42 ha, bao gồm:

      + Phân vùng Đảo Trần có diện tích là: 1.919,58 ha.

      + Phân vùng Cô Tô có diện tích là: 3.264,84 ha.

      5. Quy hoạch các phân Khu chức năng

      Tổng diện tích ranh giới quy hoạch là: 18.414,92 ha, bao gồm:

      - Diện tích Khu bảo tồn là: 13.230,50 ha.

      - Diện tích Vùng đệm của Khu bảo tồn là: 5.184,42ha.

      Trong đó:

      5.1. Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần có tổng diện tích là: 13.230,50 ha (bao gồm: Phân vùng Đảo Trần có diện tích là: 5.032,35 ha và phân vùng Cô Tô có diện tích là: 8.198,15 ha), cụ thể:

      (1)- Diện tích phân Khu bảo vệ nghiêm ngặt là: 3.219,65 ha, bao gồm:

      a) Tại phân vùng Cô Tô có diện tích là: 2.536,65 ha, cụ thể:

      - Vùng biển phía Bắc Đảo Cô Tô Con và phía Tây Đảo Thanh Lân có diện tích là: 1.229,61 ha.

      - Vùng biển quanh Hòn Ngựa là: 29,35 ha.

      - Vùng biển Hòn Khoai Lang, Hòn Núi Nhọn, Hòn Đồi Mồi với diện tích là: 1.277,69 ha.

      b)- Tại phân vùng Đảo Trần có diện tích là: 683,0 ha, cụ thể:

      - Vùng biển phía Tây Bắc Đảo Trần là: 276,86 ha.

      - Vùng biển quanh Hòn Bồ Cát và Hòn Bắc Bồ Cát là: 406,14 ha.

      (2)- Diện tích phân Khu phục hồi sinh thái là: 3.245,82 ha, bao gồm:

      a)- Tại phân vùng Cô Tô có diện tích là: 2.187,20 ha, cụ thể:

      - Vùng biển Cô Tô Con là: 1.963,46 ha.

      - Vùng biển Đảo Thanh Lân là: 131,76 ha.

      - Vùng biển Hòn Ngựa là: 91,98 ha.

      b)- Tại phân vùng Đảo Trần có diện tích là: 1.058,62 ha, cụ thể:

      - Vùng biển Đảo Trần là: 394,86 ha.

      - Vùng biển quanh Hòn Bồ Cát là: 663,76 ha.

      (3)- Diện tích phân Khu dịch vụ, hành chính là: 6.765,03 ha, bao gồm:

      a)- Tại phân vùng Cô Tô có diện tích là: 3.474,30 ha, cụ thể:

      - Vùng Cô Tô Con là: 2.684,49 ha mặt nước và 0,68 ha đất trên đảo thuộc xã Đồng Tiến;

      - Vùng biển quanh Hòn Ngựa là: 789,13 ha mặt nước.

      b)- Tại phân vùng Đảo Trần, Hòn Bồ Cát và Bắc Bồ Cát, có diện tích là: 3.290,73 ha.

      5.2. Vùng đệm của Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần có tổng diện tích là: 5.184,42 ha (bao gồm: Vùng Đảo Trần là 1.919,58 ha và vùng Cô Tô là 3.264,84 ha).

      (Chi tiết về diện tích, ranh giới, tọa độ và bản đồ các phân Khu của Khu bảo tồn tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này)

      6. Tổ chức bộ máy quản lý Khu bảo tồn

      - Thành lập Ban quản lý Khu bảo tồn biển (chuyên trách) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở tự điều chỉnh sắp xếp nhân sự trong nội bộ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      - Ban quản lý Khu bảo tồn biển có đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nhân lực để quản lý, điều hành các hoạt động của Khu bảo tồn một cách chủ động và độc lập. Các cán bộ có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ quản lý và phát triển khu bảo tồn. Ban quản lý Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản tại các Ngân hàng, Kho bạc; kinh phí hoạt động của Ban quản lý Khu bảo tồn biển do Ngân sách Nhà nước cấp, đóng góp do các đơn vị, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần và các nguồn lực hợp pháp khác.

      7. Một số giải pháp thực hiện

      7.1. Giải pháp phục hồi, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và phòng chống thiên tai

      - Tập trung phục hồi, tái tạo hệ sinh thái rừng ngập mặn, rạn san hô, duy trì và phát triển tính đa dạng sinh học cho vùng biển.

      - Quản lý chặt chẽ các nguồn thải do các hoạt động phát triển kinh tế và dân sinh trên các đảo, vùng ven biển và hoạt động của tàu thuyền đặc biệt là các hoạt động về sự cố tràn dầu, khai thác thủy sản quá mức... ảnh hưởng đến sự phát triển hệ sinh thái cho vùng biển.

      7.2. Giải pháp về khoa học công nghệ

      - Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học phục vụ cho công tác bảo tồn và phát triển hệ sinh thái vùng biển. Ưu tiên triển khai các nghiên cứu xây dựng các quy trình công nghệ phục vụ cho việc nuôi trồng thủy sản các loài quý hiếm, các loài có giá trị kinh tế, nghiên cứu các biện pháp phục hồi các hệ sinh thái đặc trưng như: Rạn san hô nhằm phục vụ cho công tác bảo tồn trong phân khu phục hồi sinh thái.

      - Nghiên cứu xây dựng các mô hình phát triển, các tuyến du lịch sinh thái nhằm phát triển loại hình du lịch ít gây hại tới môi trường thông qua việc sớm quy hoạch các hoạt động du lịch và tuyến, điểm du lịch biển phù hợp.

      7.3. Giải pháp về chế độ chính sách, quản lý: Xây dựng Quy chế phối hợp hoạt động liên ngành giữa các lực lượng như: Biên phòng, Cảnh sát biển, Kiểm ngư, Chính quyền địa phương và người dân để đảm bảo thực hiện có hiệu quả chức năng bảo vệ, bảo tồn các giá trị tự nhiên gắn với nhiệm vụ bảo đảm an ninh quốc phòng khu vực Khu Bảo tồn biển.

      7.4. Giải pháp về thu hút nguồn lực: Xây dựng các cơ chế chính sách để thu hút các nguồn vốn đầu tư vào Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần; có lộ trình phù hợp xã hội hóa công tác bảo tồn. Khuyến khích các dự án đầu tư vào Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần theo nguyên tắc ít sử dụng tài nguyên thiên nhiên tại chỗ nhất, có công nghệ tiên tiến, không làm ô nhiễm đến môi trường, lấy công tác bảo tồn và sự phát triển hài hòa giữa con người và tự nhiên làm thước đo cho các hoạt động của dự án.

      7.5. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong công tác bảo tồn biển

      Tăng cường tuyên truyền cho người dân về lợi ích và các giá trị của Khu bảo tồn. Có các hình thức trợ giúp họ chuyển đổi sinh kế, giảm áp lực đến khu vực bảo tồn thông qua các hình thức đào tạo nghề ngắn hạn, cho vay tín dụng thông qua sự bảo lãnh của các hội, đoàn thể như Hội Nghề cá, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh... Đưa người dân địa phương tham gia vào các hoạt động tuần tra, quản lý Khu bảo tồn.

      7.6. Hợp tác quốc tế

      - Chủ động quảng bá hình ảnh của Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần ra thế giới, thu hút khách du lịch, trao đổi học hỏi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin tư liệu, học tập và đào tạo cán bộ nhằm nâng cao nghiệp vụ và năng lực quản lý.

      - Ưu tiên các dự án đầu tư có hỗ trợ cộng đồng dân cư ven biển phát triển kinh tế, chuyển đổi ngành nghề hoặc phát triển ngành nghề mới đảm bảo cuộc sống, giảm sức ép tới môi trường và khả năng tổn hại tới Khu bảo tồn.

      8. Dự kiến nguồn lực thực hiện Quy hoạch

      Tổng nhu cầu vốn đầu tư Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần trong giai đoạn từ năm 2020 - 2025 khoảng: 184.000 triệu đồng (Bằng chữ: Một trăm, tám mươi tư tỷ đồng), trong đó:

      - Giai đoạn 1: Năm 2020 - 2021 khoảng: 47.000 triệu đồng.

      - Giai đoạn 2: Năm 2022 - 2025 khoảng: 137.000 triệu đồng.

      8.1. Ngân sách Trung ương

      Hỗ trợ đầu tư thực hiện các nội dung: Điều tra cơ bản; quan trắc giám sát môi trường; các Chương trình phục hồi bảo vệ hệ sinh thái, đa dạng sinh học; hỗ trợ kinh phí để thực hiện cơ chế chính sách chuyển đổi nghề, tạo sinh kế cho cộng đồng dân cư sống trong và lân cận Khu bảo tồn biển...

      8.2. Ngân sách địa phương

      a) Ngân sách Tỉnh hỗ trợ đầu tư thực hiện các nội dung: Lập dự án thành lập Khu bảo tồn, đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, hoạt động của Ban quản lý Khu bảo tồn biển; điều tra cơ bản; quan trắc giám sát môi trường; các chương trình phục hồi bảo vệ hệ sinh thái, đa dạng sinh học; đào tạo nguồn nhân lực; hỗ trợ kinh phí để huyện thực hiện cơ chế chính sách chuyển đổi nghề, tạo sinh kế cho cộng đồng dân cư sống trong và lân cận Khu bảo tồn biển...

      b) Ngân sách huyện: Tập trung hỗ trợ các nội dung về chính sách chuyển đổi nghề, tạo sinh kế cho cộng đồng dân cư sống trong và lân cận Khu bảo tồn biển...

      c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác:

      - Từ các Nhà tài trợ trong nước và quốc tế như: Các Quỹ Hỗ trợ Phát triển của các tổ chức, quốc gia (ADB, USAID, AUSAID, JICA, DANIDA...) các tổ chức Bảo tồn thiên nhiên, môi trường (IUCN, WWF, Birdlife,...) thông quan các Chương trình dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      - Quỹ bảo vệ nguồn lợi thủy sản sau khi Nhà nước có các chính sách, quy định cụ thể cho phép thành lập...

      (Chi tiết nhu cầu nguồn lực theo Phụ lục kèm theo Quyết định này)

      Điều 2. Tổ chức thực hiện:

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

      - Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Ban Quản lý, xây dựng Quy chế hoạt động của Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần.

      - Trực tiếp thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần theo quy định của pháp luật hiện hành; trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của Ban Quản lý Khu Bảo tồn biển.

      - Tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục cộng đồng về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; tiến hành thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản; phối hợp triển khai các dự án phục hồi hệ sinh thái, tái tạo nguồn lợi thủy sản trong Khu Bảo tồn biển.

      - Tổ chức tập huấn, chuyển giao kỹ thuật sản xuất, triển khai các đề tài, mô hình khai thác, nuôi trồng thủy sản có hiệu quả tại các khu vực đã quy định để góp phần nâng cao đời sống người dân trong và xung quanh Khu Bảo tồn biển.

      - Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách nhằm cải thiện sinh kế cộng đồng dân cư sống trong và xung quanh Khu Bảo tồn biển.

      - Ban hành hướng dẫn, quy định đối với phương tiện và hoạt động trong Khu bảo tồn biển.

      - Chủ trì xây dựng Đề án tổng thể phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong Khu bảo tồn biển trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Du lịch xây dựng phương án thu, quản lý, sử dụng phí tham quan Khu bảo tồn, báo cáo UBND Tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh quyết định.

      2. Sở Tài nguyên và Môi trường

      - Chủ trì, hướng dẫn Ban quản lý Khu bảo tồn biển và các cơ quan có liên quan trong việc điều tra, đánh giá tiềm năng tài nguyên biển, hải đảo; thu thập, xây dựng dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo liên quan đến phạm vi Khu bảo tồn biển.

      - Chủ trì, phối hợp với, địa phương, Ban quản lý Khu bảo tồn biển và các cơ quan tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp vùng biển và hải đảo.

      - Phối hợp với Ban quản lý Khu bảo tồn và các cơ quan liên quan thực hiện hoạt động quan trắc, quản lý số liệu quan trắc môi trường và đa dạng sinh học trong Khu bảo tồn biển và khu vực lân cận theo thẩm quyền.

      - Hỗ trợ Ban quản lý Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường; phối hợp triển khai các dự án bảo vệ môi trường, phục hồi hệ sinh thái, tái tạo nguồn lợi trong Khu bảo tồn biển.

      3. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan, tổng hợp trình Hội đồng Khoa học và Công nghệ Tỉnh xem xét tham mưu trình UBND Tỉnh quyết định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến Khu bảo tồn, góp phần bảo vệ và phát triển đa dạng sinh học trong Khu bảo tồn.

      4. Sở Du lịch:

      - Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, đề án, chương trình phát triển du lịch liên quan đến Khu bảo tồn trình UBND Tỉnh phê duyệt;

      - Phối hợp với Ban Quản lý Khu Bảo tồn biển và chính quyền địa phương tuyên truyền, phổ biến kiến thức nhằm nâng cao nhận thức về bảo tồn biển để các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh du lịch và du khách chấp hành đúng các quy định khi tham quan và tổ chức các hoạt động du lịch tại khu vực Khu bảo tồn biển.

      5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND Tỉnh cân đối, bố trí nguồn lực đầu tư thực hiện các dự án liên quan đến các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cơ bản trong Khu bảo tồn biển theo quy định.

      6. Sở Tài chính

      - Tham mưu UBND Tỉnh cân đối bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp để thực hiện các chương trình, dự án liên quan đến phát triển Khu bảo tồn biển.

      - Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập phương án thu, quản lý, sử dụng phí tham quan Khu bảo tồn biển trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      - Trên cơ sở dự toán về kinh phí hoạt động hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong đó có kinh phí cho các hoạt động của Khu bảo tồn, thẩm tra và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

      7. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh

      - Chỉ đạo và phối hợp thực hiện tốt công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên biển và các vùng nước trong Khu bảo tồn.

      - Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan duy trì thực hiện các quy định của pháp luật về biên giới, hải đảo và các quy định khác có liên quan; hỗ trợ Ban quản lý trong công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

      8. Ủy ban nhân dân huyện Cô Tô

      - Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp hỗ trợ Ban quản lý Khu Bảo tồn biển tổ chức quản lý và khai thác có hiệu quả Khu bảo tồn biển.

      - Chỉ đạo các Phòng, Ban chức năng của huyện, UBND các xã quanh Khu bảo tồn biển phối hợp, hỗ trợ Ban quản lý Khu bảo tồn biển tổ chức tuyên truyền, giáo dục nhân dân về ý thức, trách nhiệm bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật; Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến nội dung của Quy chế quản lý, bảo vệ Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần để ngư dân địa phương biết và không vi phạm các quy định.

      - Chủ động cân đối nguồn lực để phối hợp với các ngành chức năng triển khai thực hiện các chương trình, dự án chuyển đổi nghề nghiệp, phát triển sinh kế của cộng đồng cư dân trong Khu bảo tồn biển được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      9. Hội nghề cá tỉnh

      - Tổ chức cộng đồng ngư dân tham gia cùng Ban quản lý Khu bảo tồn biên trong việc quản lý, bảo vệ Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần; bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

      - Khuyến khích, tạo điều kiện để cộng đồng dân cư địa phương tham gia vào quá trình lập, thực hiện kế hoạch quản lý Khu bảo tồn biển, trong đó có hoạt động tuần tra, giám sát, bảo vệ.

      - Phối hợp với Ban quản lý Khu bảo tồn biển thống nhất với Hội nghề cá huyện Cô Tô, UBND các xã trong Khu Bảo tồn biển quyết định hình thức, nội dung và thành phần cộng đồng dân cư tham gia trong các hoạt động bảo tồn.

      10. Ban quản lý Khu bảo tồn biển

      - Quản lý, bảo vệ Khu bảo tồn biển theo Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển và quy định của pháp luật có liên quan.

      - Xây dựng và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm, phòng, trừ dịch bệnh; ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong Khu bảo tồn biển.

      - Tổ chức nghiên cứu, bảo tồn, bảo vệ, tái tạo, phục hồi và phát triển các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái biển trong Khu bảo tồn biển; cứu hộ các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật; quan trắc, thu thập thông tin, số liệu, cập nhật cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học, chất lượng môi trường nước.

      - Giám sát hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo và dự án thực hiện trong Khu bảo tồn biển.

      - Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ môi trường sống của loài thủy sản, bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng đồng dân cư sống trong và xung quanh Khu bảo tồn biển.

      - Tổ chức, phối hợp với lực lượng Kiểm ngư, Cảnh sát biển, Cảnh sát môi trường, Bộ đội Biên phòng và chính quyền địa phương thực hiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm pháp luật trong Khu bảo tồn biển.

      - Phối hợp với chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan hỗ trợ triển khai hoạt động sinh kế cho cộng đồng dân cư sống trong và xung quanh Khu bảo tồn biển.

      - Nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh diện tích của Khu bảo tồn biển; diện tích, vị trí các phân khu chức năng của Khu bảo tồn biển và vùng đệm.

      - Lắp đặt, thả phao đánh dấu ranh giới Khu bảo tồn biển, ranh giới các phân khu chức năng và lắp đặt phao cho tàu du lịch buộc neo.

      - Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Tổng cục Thủy sản), UBND Tỉnh, các Sở, ngành liên quan về công tác quản lý Khu bảo tồn biển định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

      11. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến Khu bảo tồn biển

      a) Đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo tại Khu bảo tồn biển có nghĩa vụ sau đây:

      - Gửi kế hoạch điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo tại Khu bảo tồn biên tới Ban quản lý Khu bảo tồn biển trước khi thực hiện 10 ngày.

      - Thực hiện điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo theo quy định của pháp luật, Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển và hướng dẫn, giám sát của Ban quản lý Khu bảo tồn biển.

      - Thông báo cho Ban quản lý Khu bảo tồn biển về kết quả điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo; tài liệu công bố trong nước hoặc quốc tế (nếu có).

      - Chi trả chi phí dịch vụ cho Ban quản lý Khu bảo tồn biển theo quy định, trừ hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học.

      b) Đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ du lịch sinh thái liên quan đến Khu bảo tồn biển có nghĩa vụ sau đây:

      - Triển khai hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo Đề án tổng thể phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong Khu bảo tồn biển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      - Tuân thủ Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển, quy định của Ban quản lý Khu bảo tồn biển, giám sát của Ban quản lý Khu bảo tồn biển.

      - Bảo vệ đa dạng sinh học và môi trường; tham gia hoạt động làm sạch môi trường, phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh và hệ sinh thái biển trong khu bảo tồn.

      - Phổ biến quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học cho khách du lịch.

      - Chi trả chi phí dịch vụ cho Ban quản lý Khu bảo tồn biển theo quy định.

      c) Đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân sống trong và xung quanh Khu bảo tồn biển có nghĩa vụ:

      - Chấp hành quy chế quản lý Khu bảo tồn biển, quy định của Ban quản lý Khu bảo tồn biển và quy định của pháp luật có liên quan.

      - Bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học trong Khu bảo tồn biển.

      - Tham gia hoạt động tái tạo, phục hồi các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái biển trong Khu bảo tồn biển.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường Du lịch, Xây dựng, Công an, Bộ Chỉ huy Quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cô Tô; Chủ tịch Hội nghề cá Tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

       


      Nơi nhận:

      - Như Điều 4 (để thực hiện);
      - Bộ NN&PTNT (để báo cáo);
      - Tổng cục Thủy sản (p/h);
      - TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để báo cáo);
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - V0, V2, TH4, QH1
      - Lưu: VT, NLN1 (15b - QD95.1).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Đặng Huy Hậu

       

      PHỤ LỤC 1:

      BẢNG TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM KHỐNG CHẾ CÁC PHÂN KHU CHỨC NĂNG CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN CÔ TÔ, ĐẢO TRẦN, TỈNH QUẢNG NINH
      (Kèm theo Quyết định số 1614/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

      KÝ HIỆU ĐIỂM KHỐNG CHẾ

      PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG

      TỌA ĐỘ ĐIỂM KHỐNG CHẾ (VN2000)

      DIỆN TÍCH (HA)

      X(m)

      Y(m)

      PHÂN VÙNG ĐẢO TRẦN (Phân khu và vùng đệm)

      6.951,93

      A1

      Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt Đảo Trần

      808558,98

      2352841,82

      276,86

      A2

      808540,47

      2352904,06

      A3

      808239,37

      2352796,40

      A4

      807913,03

      2352727,43

      A5

      807611,92

      2352483,52

      A6

      807147,65

      2352754,35

      A7

      807147,65

      2352900,69

      A8

      809358,00

      2353299,36

      A9

      810257,95

      2352419,60

      A10

      810249,54

      2351872,90

      A11

      809822,27

      2351038,55

      A12

      809452,20

      2351038,55

      B1

      Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt hòn Bồ Kết

      812074,55

      2348576,61

      406,14

      B2

      813187,11

      2348580,93

      B3

      813963,31

      2348132,45

      B4

      813963,31

      2345795,22

      B5

      813359,60

      2345799,54

      B6

      812074,55

      2346196,26

      C1

      Phân khu phục hồi sinh thái Đảo Trần

      807320,32

      2352504,19

      394,86

      C2

      807302,99

      2352516,57

      C3

      807118,46

      2352613,16

      C4

      807099,89

      2352614,40

      C5

      807041,68

      2352632,98

      C6

      806899,27

      2352707,28

      C7

      806811,34

      2352813,79

      C8

      806808,86

      2353127,10

      C9

      810027,46

      2353741,35

      C10

      810737,07

      2352977,25

      C11

      810737,07

      2351750,00

      C12

      811102,40

      2351430,49

      C13

      811099,92

      2350650,30

      C14

      809034,27

      2350646,59

      D1

      Phân khu phục hồi sinh thái hòn Bồ Kết

      811398,54

      2349012,70

      663,76

      D2

      814600,59

      2349019,26

      D3

      814607,15

      2345449,77

      D4

      811398,54

      2345443,21

      E1

      Phân khu dịch vụ - hành chính

      805336,95

      2351259,01

      3290,73

      E2

      805336,95

      2353145,15

      E3

      810190,45

      2354166,31

      E4

      815116,04

      2349024,47

      E5

      815104,03

      2345108,03

      E6

      810887,24

      2345120,04

      F1

      Vùng đệm

      804700,22

      2351114,84

      1919,58

      F2

      804688,21

      2353589,65

      F3

      810382,67

      2354827,06

      F4

      815740,75

      2349120,58

      F5

      815728,74

      2344543,39

      F6

      810478,78

      2344591,44

      PHÂN VÙNG CÔ TÔ (Phân khu và vùng đệm)

      11.462,99

      A1

      Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt Cô Tô Con

      788223,76

      2330130,59

      1229,61

      A2

      786176,63

      2330811,56

      A3

      785688,75

      2330812,25

      A4

      785694,87

      2331834,71

      A5

      787179,31

      2333381,25

      A6

      790115,14

      2333381,20

      A7

      790113,47

      2329796,38

      A8

      788660,80

      2329786,61

      B1

      Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt Thanh Lân

      794862,58

      2325812,88

      29,35

      B2

      795319,82

      2325585,70

      B3

      795561,39

      2326060,20

      B4

      795201,92

      2326229,86

      C1

      Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt hòn Ngựa

      796134,84

      2342305,71

      1277,69

      C2

      795721,90

      2342739,62

      C3

      793553,06

      2340765,09

      C4

      796721,08

      2338308,14

      C5

      798835,47

      2340797,62

      C6

      798524,37

      2343562,05

      C7

      798146,05

      2343847,07

      C8

      797738,55

      2343426,02

      D1

      Phân khu phục hồi sinh thái Cô Tô Con

      785186,59

      2327169,42

      1963,46

      D2

      785203,73

      2332060,43

      D3

      786869,11

      2333783,41

      D4

      790680,98

      2333773,90

      D5

      790694,33

      2328223,00

      D6

      788621,43

      2328223,00

      D7

      787670,64

      2327357,86

      D8

      789277,27

      2323734,58

      E1

      Phân khu phục hồi sinh thái hòn Khe Trâu

      789405,80

      2322273,39

      38,71

      E2

      789345,15

      2322437,65

      E3

      790053,18

      2322697,94

      E4

      790335,78

      2321992,88

      E5

      790161,96

      2321932,34

      F1

      Phân khu phục hồi sinh thái hòn Đặng Vạn Châu

      790343,63

      2323428,74

      65,19

      F2

      790994,27

      2323828,66

      F3

      791543,38

      2323020,54

      F4

      790861,66

      2322589,54

      G1

      Phân khu phục hồi sinh thái Thanh Lân

      795143,34

      2326250,79

      27,86

      G2

      795244,04

      2326386,87

      G3

      795761,18

      2326133,75

      G4

      795396,46

      2325379,82

      G5

      794737,80

      2325720,04

      G6

      794781,34

      2325798,97

      H1

      Phân khu phục hồi sinh thái hòn Ngựa

      796180,11

      2342257,65

      33,77

      H2

      795926,79

      2341918,95

      H3

      795896,08

      2341748,59

      H4

      796016,59

      2341689,97

      H5

      796447,35

      2341777,04

      H6

      796845,12

      2341934,93

      H7

      797028,09

      2342056,94

      H8

      797457,98

      2342652,88

      H9

      797527,81

      2342607,12

      H10

      797632,02

      2342615,27

      H11

      797736,75

      2342860,19

      H12

      797673,94

      2343029,91

      H13

      797706,07

      2343248,43

      H14

      797803,71

      2343354,61

      H15

      797698,25

      2343386,12

      H16

      797167,56

      2342786,12

      H17

      797115,96

      2342713,38

      I1

      Phân khu phục hồi sinh thái hòn Núi Nhọn

      797230,26

      2341172,78

      23,73

      I2

      797268,89

      2341322,69

      I3

      797668,14

      2341334,84

      I4

      798047,41

      2341164,47

      I5

      798121,85

      2340855,58

      I6

      798075,00

      2340455,62

      I7

      797868,12

      2340255,64

      I8

      797602,63

      2340372,87

      I9

      797423,34

      2340733,60

      I10

      797340,56

      2341107,31

      K1

      Phân khu phục hồi sinh thái hòn Đồi Mồi

      796619,95

      2339430,23

      10,66

      K2

      796687,61

      2339558,47

      K3

      796968,25

      2339559,16

      K4

      797088,23

      2339476,41

      K5

      797088,23

      2339395,08

      K6

      797037,18

      2339341,94

      K7

      797071,65

      2339079,90

      K8

      796816,51

      2339076,45

      L1

      Phân khu phục hồi sinh thái hòn Khoai Lang

      795421,50

      2340561,08

      16,82

      L2

      795506,97

      2340617,67

      L3

      795671,80

      2340624,57

      L4

      795827,69

      2340529,39

      L5

      795834,55

      2340314,98

      L6

      795995,91

      2340155,26

      L7

      796006,25

      2340018,40

      L8

      796154,51

      2339855,68

      L9

      796153,85

      2339774,96

      L10

      795923,47

      2339695,02

      L11

      795661,49

      2339686,70

      L12

      795347,70

      2340076,35

      M1

      Phân khu phục hồi sinh thái hòn Ngựa Bé

      794912,09

      2341250,07

      7,00

      M2

      795090,21

      2341253,26

      M3

      795304,76

      2341357,47

      M4

      795370,66

      2341320,20

      M5

      795385,63

      2341210,71

      M6

      795347,70

      2341098,10

      M7

      795282,19

      2341059,00

      M8

      795106,80

      2341051,66

      M9

      794913,26

      2341117,62

      N1

      Phân khu dịch vụ - hành chính Cô Tô Con

      787135,93

      2329534,44

      245,19

      N2

      786098,37

      2329879,32

      N3

      785201,44

      2329883,49

      N4

      785199,40

      2330813,24

      O1

      Phân khu dịch vụ - hành chính Cô Tô

      790694,33

      2329319,41

      2439,30

      O2

      793126,14

      2329328,58

      O3

      793126,53

      2329165,04

      O4

      793100,65

      2328381,29

      O5

      793344,79

      2328072,24

      O6

      792118,66

      2323477,13

      O7

      792040,83

      2323444,43

      O8

      791532,18

      2322256,70

      O9

      791053,29

      2321456,77

      O10

      788819,48

      2321455,56

      O11

      788934,48

      2321615,37

      O12

      789232,56

      2322892,48

      P1

      Phân khu dịch vụ - hành chính hòn Ngựa

      796726,94

      2342627,79

      789,13

      P2

      795962,39

      2343414,68

      P3

      792919,22

      2340734,44

      P4

      796746,36

      2337810,86

      P5

      799225,08

      2340689,53

      P6

      798910,17

      2343894,09

      P7

      797747,98

      2344934,20

      P8

      796695,25

      2343990,72

      P9

      797399,36

      2343276,24

      Q1

      Phân khu dịch vụ - hành chính đảo Cô Tô

      785454,12

      2326308,78

      0,68

      Q2

      785504,77

      2326352,92

      Q3

      785578,31

      2326279,57

      Q4

      785531,96

      2326237,00

      R1

      Vùng đệm Cô Tô

      784650,14

      2326712,73

      1765,09

      R2

      784650,14

      2332391,41

      R3

      786910,41

      2334633,00

      R4

      791472,87

      2334615,43

      R5

      791471,05

      2330012,11

      R6

      793812,63

      2330000,39

      R7

      793826,40

      2328146,80

      R8

      792822,60

      2322930,05

      R9

      791591,03

      2320818,13

      R10

      787900,44

      2320828,56

      S1

      Vùng đệm Thanh Lân

      794475,77

      2325162,30

      232,95

      S2

      795615,24

      2324592,56

      S3

      796470,30

      2326339,13

      S4

      795938,82

      2327110,73

      T1

      Vùng đệm hòn Ngựa

      792095,15

      2340750,66

      1266,80

      T2

      797637,87

      2345605,33

      T3

      799429,00

      2344146,30

      T4

      799764,17

      2340499,52

      T5

      796877,20

      2337068,66

      Tổng diện tích là: 18.414,92 ha, trong đó: Diện tích các phân khu

      Khu bảo tồn là: 13.230,50 ha và diện tích vùng đệm là: 5.184,42 ha.

       

      PHỤ LỤC 2:

      DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU BẢO TỒN BIỂN CÔ TÔ, ĐẢO TRẦN TỈNH QUẢNG NINH
      (Kèm theo Quyết định số 1614/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      TT

      Các nhiệm vụ, dự án ưu tiên thực hiện

      Mục tiêu

      Nguồn vốn

      Tổng

      Giai đoạn 1 (2020-2021)

      Giai đoạn 2 (2022-2025)

      Đơn vị chủ trì

      Đơn vị phối hợp

      TW

      ĐP

      Khác

      TW

      ĐP

      Khác

      1

      Dự án thành lập KBTB cấp tỉnh khu vực Cô Tô, Đảo Trần, tỉnh Quảng Ninh

      Hoàn thiện tư cách pháp lý và cơ cấu tổ chức của BQL KBTB Cô Tô, Đảo Trần nhằm thực hiện được các mục tiêu của quy hoạch đã được phê duyệt

      Sự nghiệp

      2.200

      -

      1.000

      -

      -

      1.200

      -

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Sở Nội vụ, Các đơn vị trực thuộc Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Cô Tô, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở TN&MT

      2

      Dự án giao đất, mặt nước, hoàn thiện cơ chế quản lý và phát triển nguồn nhân lực

      Xác định được phạm vi gianh giới thuộc thẩm quyền quản lý BQL KBT Cô Tô, Đảo Trần; Hoàn thiện cơ chế tổ chức và quản lý và nâng cao trình độ chuyên môn chuyên trách của từng cán bộ thuộc BQL KBTB Cô Tô, Đảo Trần đáp ứng yêu cầu trước mắt và lâu dài cho công tác bảo tồn gắn với du lịch sinh thái

      Sự nghiệp

      12.350

      -

      8.850

      -

      -

      3.500

      -

      BQL KBTB

      Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Cô Tô, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở TN&MT, Sở GD&ĐT

      3

      Dự án đầu tư xây dựng Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần

      Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý chuyên môn và điều hành của BQL KBTB Cô Tô-Đảo Trần

      Đầu tư

      32.600

      -

      23.200

      -

      -

      9.400

      -

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      BQL KBTB Cô Tô - Đảo Trần, UBND huyện Cô Tô, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải

      4

      Dự án phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái biển Cô Tô, Đảo Trần và Đa dạng sinh học

      Khôi phục và bảo vệ phục hồi các HST rạn san hô, rừng ngập mặn và các HST khác; Bảo vệ và phục hồi các bãi giống, bãi đẻ của các loài thủy sản có giá trị kinh tế; Các loài động thực vật quý hiếm có giá trị bảo tồn, đặc biệt là các loài di cư như rùa biển, thú biển

      Sự nghiệp

      33.300

      -

      4.100

      -

      -

      19.200

      10.000

      BQL KBTB

      Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Cô Tô, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở TN&MT

      5

      Dự án hỗ trợ phát triển sinh kế cộng đồng

      Đáp ứng nhu cầu sinh kế của cộng đồng nghèo dễ bị tổn thương sống trong và quanh các KBTB, phát triển kinh tế - xã hội nhằm từng bước nâng cao đời sống kinh tế, văn hóa và nhận thức của người dân, giảm sức ép của các hoạt động kinh tế - xã hội lên KBTB Cô Tô, Đảo Trần

      Sự nghiệp

      36.900

      -

      8.400

      -

      20.000

      8.500

      -

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      BQL KBTB Cô Tô - Đảo Trần, UBND huyện Cô Tô, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở TN&MT, Sở Du lịch, Sở GD&ĐT

      6

      Dự án tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về giá trị Khu bảo tồn biển

      Tăng cường sự tham gia hiệu quả của cộng đồng vào công tác bảo vệ ĐDSH, các HST quan trọng và môi trường tại KBTB Cô Tô, Đảo Trần; thu hút người dân tham gia hoạt động bảo tồn ĐDSH nhằm tìm kiếm các giải pháp bảo tồn hiệu quả; nâng cao năng lực bảo tồn của cộng đồng

      Sự nghiệp

      5.650

      -

      1.450

      -

      -

      4.200

      -

      BQL KBTB Cô Tô, Đảo Trần

      Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Cô Tô, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin Truyền thông, Các trường học tại Cô Tô, Hội nông dân, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, đoàn thanh niên; các tổ chức bảo tồn thiên nhiên Quốc tế IUCN, WWF ...

      7

      Dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái

      Khai thác hợp lý nguồn lợi từ giá trị dịch vụ sinh thái của KBTB Cô Tô - Đảo Trần, tạo nguồn thu bền vững tái đầu tư cho sức khỏe HST của khu bảo tồn và công tác quản lý đạt hiệu quả cao. Tạo ra định hướng đầu tư để thu vốn đầu tư xã hội tham gia vào công tác bảo tồn

      Đầu tư

      61.000

      -

      -

      -

      -

      1.000

      60.000

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      BQL KBTB Cô Tô - Đảo Trần, UBND huyện Cô Tô, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải

       

      TỔNG CỘNG

       

       

      184.000

      -

      47.000

      -

      20.000

      47.000

      70.000

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1614/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
                                Ngày ban hành19/05/2020
                                Người kýĐặng Huy Hậu
                                Ngày hiệu lực 19/05/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
                                                      • Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2021 về Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
                                                      • Nghị quyết 05/NQ-CP năm 2021 phê duyệt chủ trương Việt Nam ủng hộ Cam kết của các Nhà Lãnh đạo thế giới về Thiên nhiên nhân dịp Hội nghị thượng đỉnh về Đa dạng sinh học trong khuôn khổ Khóa họp lần thứ 75 của Đại hội đồng Liên hợp quốc do Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2020 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
                                                      • Quyết định 2579/QĐ-BKHCN năm 2020 về Kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                                                      • Nghị quyết 222/2020/NQ-HĐND quy định về cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Công văn 26326/CT-TTHT năm 2020 về khai thuế đối với văn phòng bán vé hãng hàng không nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 502/QĐ-BNN-TTr về Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ