Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh và huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    10905





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu16/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quan
      Ngày ban hành10/05/2021
      Người ký
      Ngày hiệu lực 21/05/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ
      TÀI CHÍNH
      ********

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      97/2000/TT-BTC

      Hà
      Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2000

       

      THÔNG TƯ

      CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 97/2000/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 2000
      HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC
      QUĨ TÍN
      DỤNG NHÂN DÂN
      CƠ SỞ VÀ QUĨ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KHU
      VỰC

      Thi hành Nghị định số
      166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các Tổ
      chức tín dụng, căn cứ qui mô và tính chất hoạt động của các Quĩ
      tín dụng nhân dân
      , Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nội dung về chế độ tài
      chính đối với các Quĩ tín dụng nhân dân như sau:

      Chương 1

      CÁC QUI ĐỊNH CHUNG

      l - Đối tượng
      áp dụng Thông tư này là các Quĩ tín dụng nhân dân cơ sở và Quĩ tín dụng nhân
      dân khu vực (gọi chung là Quĩ tín dụng nhân dân) được thành lập, tổ chức và hoạt
      động theo qui định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các văn bản
      qui phạm pháp luật khác có liên quan.

      2 - Hoạt động tài chính của Quĩ
      tín dụng nhân dân thực hiện theo Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của
      Chính phủ về chế độ tài chính đối với các Tổ chức tín dụng, nội dung hướng dẫn
      cụ thể tại Thông tư này và các văn bản qui phạm pháp luật về quản lý tài chính
      khác có liên quan.

      3 - Các Quĩ tín dụng nhân dân thực
      hiện công khai tài chính với các cơ quan quản lý Nhà nước, các thành viên góp vốn,
      các tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với Quĩ tín dụng nhân dân.

      Quĩ tín dụng nhân dân tự chủ về
      tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình, thực hiện
      nghĩa vụ và cam kết của mình theo qui định của pháp luật.

      4 - Chủ tịch Hội đồng quản trị,
      Giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan
      quản lý Nhà nước và Đại hội thành viên về việc thực hiện chế độ tài chính của
      Quĩ tín dụng nhân dân.

      Chương 2

      NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ.

      I/ QUẢN LÝ VÀ
      SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN

      1- Quản lý vốn

      l.1- Vốn hoạt động của Quĩ tín dụng
      nhân dân bao gồm:

      a) Vốn điều lệ là số vốn góp của
      các thành viên được ghi trong điều lệ của Quĩ tín dụng nhân dân.

      b) Vốn huy động

      c) Vốn vay

      d) Vốn dịch vụ uỷ thác của các tổ
      chức, cá nhân trong và ngoài nước

      đ) Các quĩ dự trữ bổ sung vốn điều
      lệ, quĩ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quĩ dự phòng tài chính, quĩ dự phòng trợ cấp
      mất việc làm, quĩ khen thưởng, quĩ phúc lợi.

      e) Lợi nhuận được để lại chưa
      phân phối.

      g) Các loại vốn khác.

      1.2- Trong quá trình hoạt động
      Quĩ tín dụng nhân dân phải duy trì vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định
      do Chính phủ qui định đối với Quĩ tín dụng nhân dân.

      1.3- Vốn tự có của Quĩ tín dụng
      nhân dân theo qui định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

      2 - Sử dụng vốn của các Quĩ tín
      dụng nhân dân: Quĩ tín dụng nhân dân được dùng vốn hoạt động của mình để:

      - Đầu tư mua sắm tài sản cố định
      phục vụ hoạt động theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt
      quá 50% vốn tự có của Quĩ. Quĩ tín dụng nhân dân phải chấp hành đầy đủ các qui
      định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.

      - Cho vay các thành viên theo
      qui định của pháp luật.

      - Góp vốn, mua cổ phần. Các Quĩ
      tín dụng nhân dân được dùng vốn điều lệ và quĩ dự trữ bổ sung vốn điều lệ để
      góp vốn vào Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương theo qui định của pháp luật.

      - Tham gia điều hoà vốn trong hệ
      thống.

      - Sử dụng cho mục tiêu khác theo
      qui định của pháp luật.

      3- Quĩ tín dụng nhân dân có
      trách nhiệm theo dõi toàn bộ tài sản và vốn hiện có, thực hiện hạch toán, mở sổ
      và ghi sổ kế toán theo đúng qui định của pháp luật kế toán, thống kê hiện hành;
      phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình sử dụng, biến động của vốn và
      tài sản, các khoản cho vay, nợ phải thu trong quá trình kinh doanh.

      4- Định kỳ và khi kết thúc năm
      tài chính các Quĩ tín dụng nhân dân phải tiến hành kiểm kê toàn bộ tài sản và vốn
      hiện có. Xác định chính xác tài sản thừa, thiếu, tình hình công nợ, nợ quá hạn,
      nợ khó đòi, xác định nguyên nhân và trách nhiệm xử lý. Các trường hợp làm mất
      mát, hư hỏng tài sản phải xác định rõ nguyên nhân và trách nhiệm của từng bộ phận,
      cá nhân.

      5- Bảo đảm an toàn và phát triển
      vốn: Các Quĩ tín dụng nhân dân thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn vốn theo
      qui định sau:

      a) Thực hiện đúng chế độ quản
      lý, sử dụng vốn, tài sản theo qui định của pháp luật.

      b) Duy trì đầy đủ các tỷ lệ đảm
      bảo an toàn trong hoạt động theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

      c) Mua bảo hiểm tài sản theo qui
      định của pháp luật

      d) Tham gia tổ chức bảo hiểm tiền
      gửi hoặc tổ chức bảo đảm an toàn hệ thống theo qui định của pháp luật.

      đ) Được hạch toán vào chi phí
      khoản dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động và sử dụng khoản dự phòng để xử
      lý rủi ro theo qui định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

      6- Mọi tổn thất tài sản của Quĩ
      tín dụng nhân dân phải được lập biên bản xác định mức độ, nguyên nhân, trách
      nhiệm và xử lý theo nguyên tắc sau:

      - Nếu tài sản tổn thất do nguyên
      nhân chủ quan của tập thể hoặc cá nhân thì đối tượng gây ra tổn thất phải bồi
      thường.

      - Tài sản đã mua bảo hiểm thì xử
      lý theo hợp đồng bảo hiểm.

      - Sử dụng khoản dự phòng được
      trích lập trong chi phí để bù đắp theo qui định tại điểm 5 mục I chương II
      Thông tư này.

      - Giá trị tổn thất sau khi đã
      thu hồi và bù đắp bằng các nguồn trên, nếu thiếu được bù đắp bằng quĩ dự phòng
      tài chính của Quĩ tín dụng nhân dân. Trường hợp quĩ dự phòng tài chính không đủ
      bù đắp thì phần thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ.

      7- Nhượng bán, thanh lý tài sản.

      - Quĩ tín dụng nhân dân được quyền
      nhượng bán, thanh lý các tài sản không cần dùng, lạc hậu về kỹ thuật, tài sản
      kém phẩm chất hoặc tài sản bị hư hỏng không có khả năng phục hồi để thu hồi vốn
      sử dụng cho mục đích kinh doanh.

      - Khi nhượng bán, thanh lý tài sản,
      Quĩ tín dụng nhân dân phải lập hội đồng đánh giá thực trạng về mặt kỹ thuật, thẩm
      định giá trị tài sản.

      - Khoản chênh lệch giữa số tiền
      thu được do nhượng bán, thanh lý tài sản với giá trị còn lại và chi phí nhượng
      bán được hạch toán vào kết quả kinh doanh của Quĩ tín dụng nhân dân.

      8- Đối với những tài sản Quĩ tín
      dụng nhân dân đi thuê, nhận cầm cố, nhận thế chấp, Quĩ tín dụng nhân dân có
      trách nhiệm quản lý, bảo quản hoặc sử dụng theo qui định của pháp luật và thoả
      thuận với khách hàng.

      II/ QUẢN LÝ
      DOANH THU, CHI PHÍ.

      1- Doanh thu của
      Quĩ tín dụng nhân dân là các khoản thực thu về hoạt động kinh doanh và hoạt động
      khác qui định tại Điều 16 Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính
      phủ, gồm các khoản thu sau:

      - Thu lãi cho vay khách hàng.

      - Thu lãi tiền gửi.

      - Thu góp vốn, mua cổ phần.

      - Thu từ nghiệp vụ uỷ thác của
      các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước

      - Thu về dịch vụ cầm cố (nếu
      có).

      - Thu khác, bao gồm cả thu từ
      nhượng bán, thanh lý tài sản.

      Quĩ tín dụng nhân dân có trách
      nhiệm hạch toán đầy đủ, kịp thời vào doanh thu của mình khi khách hàng thanh
      toán cho các dịch vụ đã cung cấp. Nghiêm cấm việc để các khoản thu ngoài sổ
      sách hoặc không hạch toán vào thu nhập.

      2- Quản lý chi
      phí: Chi phí của Quĩ tín dụng nhân dân là số thực chi trong kỳ cho hoạt động
      kinh doanh và các hoạt động khác theo hướng dẫn dưới đây:

      2. l - Chi phí cho hoạt động
      nghiệp vụ bao gồm:

      a) Chi phí trả lãi tiền gửi.

      b) Chi phí trả lãi tiền vay.

      c) Chi phí trả lãi cho nguồn vốn
      nhận uỷ thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

      d) Chi phí khác cho hoạt động
      nghiệp vụ.

      2.2- Chi phí quản lý của Quĩ tín
      dụng nhân dân.

      a) Chi phí cho cán bộ, nhân viên
      làm việc tại Quĩ tín dụng nhân dân.

      - Chi phí tiền lương và các khoản
      phụ cấp có tính chất lương cho cán bộ làm việc tại Quĩ tín dụng nhân dân.

      Hàng năm Hội đồng quản trị Quĩ
      tín dụng nhân dân căn cứ vào Nghị quyết của Đại hội thành viên xem xét, quyết định
      mức lương, phụ cấp và thù lao công vụ cho cán bộ, nhân viên phù hợp với kết quả
      kinh doanh của Quĩ.

      Nếu Quĩ tín dụng nhân dân đã thực
      hiện chế độ hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể thì tiền lương, tiền
      công và các khoản mang tính chất tiền lương, tiền công được xác định theo hợp đồng
      lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.

      Nếu Quĩ tín dụng nhân dân chưa
      thực hiện chế độ hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể thì tiền
      lương, tiền công trả cho cán bộ nhân viên làm việc trong Quĩ tín dụng nhân dân được
      căn cứ vào mức thu nhập bình quân của ngành nghề do Uỷ ban nhân dân địa phương
      quy định.

      - Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo
      hiểm y tế và kinh phí công đoàn cho cán bộ làm việc trực tiếp tại Quĩ tín dụng
      nhân dân mà người sử dụng lao động phải đóng góp theo các qui định hiện hành của
      Nhà nước.

      - Chi bảo hộ lao động đối với những
      đối tượng cần trang bị bảo hộ lao động trong khi làm việc.

      - Chi phí tiền ăn giữa ca cho
      người lao động do Quĩ tín dụng nhân dân qui định phù hợp với hiệu quả kinh
      doanh, mức chi cho mỗi người không vượt quá mức lương tối thiểu do Nhà nước qui
      định đối với công chức Nhà nước.

      b) Chi phí về tài sản.

      - Chi phí khấu hao tài sản cố định
      cho hoạt động kinh doanh theo qui chế quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản
      cố định do Bộ Tài chính qui định đối với các doanh nghiệp.

      - Chi phí sửa chữa tài sản cố định
      nhằm khôi phục năng lực của tài sản được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần
      vào chi phí kinh doanh trong năm. Đối với những tài sản cố định đặc thù mà chi
      phí sửa chữa tài sản cố định phát sinh không đều giữa các kỳ, các năm, nếu Quĩ
      tín dụng nhân dân muốn trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định vào chi phí
      kinh doanh thì phải lập kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định
      và báo cáo Bộ Tài chính xem xét, quyết định. Sau khi có ý kiến chấp thuận bằng
      văn bản của Bộ Tài chính, Quĩ tín dụng nhân dân phải thông báo cho cơ quan thuế
      trực tiếp quản lý biết. Quĩ tín dụng nhân dân phải quyết toán chi phí sửa chữa
      thực tế phát sinh với chi phí sửa chữa đã trích trước, nếu chi phí sửa chữa thực
      tế lớn hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán thẳng hoặc được phân
      bổ dần vào chi phí trong kỳ, nếu chi phí sửa chữa thực tế nhỏ hơn số đã trích
      thì phần chênh lệch phải hạch toán vào thu nhập trong kỳ.

      - Chi phí tiền thuê tài sản được
      hạch toán vào chi phí kinh doanh theo số tiền thực trả trong năm căn cứ vào hợp
      đồng thuê. Trường hợp trả tiền thuê tài sản một lần cho nhiều năm thì tiền thuê
      được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm sử dụng tài sản.

      - Chi phí tiền mua bảo hiểm tài
      sản.

      - Chi phí nhượng bán, thanh lý
      tài sản cố định (bao gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý và
      nhượng bán).

      c) Chi phí nộp thuế, phí, tiền
      thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động kinh doanh (trừ thuế thu nhập doanh
      nghiệp) bao gồm: thuế môn bài, thuế sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, thuế tài
      nguyên, lệ phí cầu phà, lệ phí sân bay, các loại thuế và lệ phí khác.

      d) Chi phí dịch vụ mua ngoài :

      - Là các khoản chi phí vận chuyển,
      điện, nước, điện thoại, vật liệu, giấy tờ in, văn phòng phẩm, công cụ lao động,
      phòng cháy chữa cháy và các dịch vụ khác.

      - Các khoản chi trên phải có đầy
      đủ chứng từ hoặc hoá đơn hợp lệ theo qui định của Bộ Tài chính.

      đ) Chi phí khác

      - Chi phí đào tạo cán bộ nhân
      viên làm việc trong Quĩ tín dụng nhân dân bao gồm chi phí tổ chức các lớp đào tạo
      tại Quĩ tín dụng nhân dân và chi phí cử cán bộ đi đào tạo tại các trường đào tạo
      theo chế độ Nhà nước qui định.

      - Chi phí cho Tổ chức Đảng, đoàn
      thể tại Quĩ tín dụng nhân dân được lấy từ nguồn kinh phí của tổ chức này, nếu
      nguồn kinh phí của tổ chức này không đủ thì phần chênh lệch thiếu được hạch
      toán vào chi phí của Quĩ.

      - Chi phí cho khoản tổn thất tài
      sản còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo qui định tại điểm 6 mục I
      chương II Thông tư này.

      - Chi phí về nghiệp vụ kho quĩ.

      - Chi bảo vệ cơ quan

      - Chi phí quảng cáo, tiếp thị,
      khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch, chi phí hội nghị và các loại chi
      phí khác phải có hoá đơn hoặc chứng từ theo qui định của Bộ Tài chính, gắn với
      kết quả kinh doanh. Mức chi không vượt quá 7% tổng chi phí trong 2 năm đầu đối
      với Quĩ tín dụng nhân dân mới thành lập, sau đó không quá 5% tổng chi phí.

      2.3- Các khoản chi phí bảo đảm
      an toàn cho hoạt động của Quĩ tín dụng nhân dân.

      a) Chi trích lập dự phòng trong
      hoạt động của Quĩ tín dụng nhân dân theo qui định tại điểm 5 mục I Chương II của
      Thông tư này.

      b) Chi phí tham gia Bảo hiểm tiền
      gửi hoặc tổ chức bảo đảm an toàn hệ thống theo qui định của pháp luật.

      3- Quĩ tín dụng nhân dân không
      được tính vào chi phí các khoản sau đây:

      - Các khoản tiền phạt vi phạm
      pháp luật như: luật giao thông, luật thuế, luật môi trường, luật lao động, vi
      phạm chế độ báo cáo thống kê, tài chính kế toán và các luật khác.

      - Các khoản đầu tư xây dựng cơ bản,
      chi mua sắm tài sản cố định hữu hình và vô hình, chi ủng hộ cho các tổ chức, cá
      nhân.

      - Chi phí đi công tác vượt định
      mức Nhà nước qui định.

      - Các khoản thuộc nguồn kinh phí
      khác đài thọ như khoản chi sự nghiệp đã được Ngân sách Nhà nước, cơ quan cấp
      trên hoặc các tổ chức khác tài trợ; chi trả lãi vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản
      trong thời kỳ công trình chưa hoàn thành, số lãi này được hạch toán vào chi phí
      đầu tư xây dựng cơ bản.

      - Các khoản chi phí không hợp lý
      khác.

      III/ PHÂN PHỐI
      LỢI NHUẬN VÀ TRÍCH LẬP CÁC QUĨ.

      1- Phân phối lợi nhuận.

      Lợi nhuận của Quĩ tín dụng nhân
      dân sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định của pháp luật đưọc
      phân phối như sau:

      - Trích lập quĩ dự trữ bổ sung vốn
      điều lệ 5%, mức tối đa của quĩ này không vượt quá mức vốn điều lệ của Quĩ tín dụng
      nhân dân.

      - Bù các khoản lỗ của năm trước
      và tiền phạt do vi phạm pháp luật không được tính vào lợi nhuận trước thuế.

      - Lợi nhuận còn lại coi như 100%
      được phân phối tiếp như sau:

      + Trích lập quĩ dự phòng tài
      chính 10%, số dư của quĩ này không vượt quá 25% vốn điều lệ của Quĩ tín dụng
      nhân dân

      + Trích lập Quĩ đầu tư phát triển
      nghiệp vụ tối thiểu 30%.

      + Trích lập
      quĩ dự phòng trợ cấp mất việc làm cho số cán bộ làm việc tại Quĩ 5%, số dư quĩ
      này không vượt quá 6 tháng lương thực hiện trong năm của Quĩ tín dụng nhân dân.

      + Trích lập 2 Quĩ khen thưởng và
      phúc lợi, mức trích cho 2 quĩ này hàng năm do Hội đồng quản trị dự kiến, Đại hội
      thành viên xem xét phê duyệt.

      + Chia lãi vốn góp cho các thành
      viên. Mức chia lợi tức cổ phần cho các thành viên được căn cứ vào số vốn góp,
      do Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân dự kiến, Đại hội thành viên xem xét
      quyết định hàng năm nhưng không vượt quá lãi suất cho vay bình quân trong năm của
      Quĩ tín dụng nhân dân.

      + Số còn lại (nếu có) được dùng
      để bổ sung vào quĩ đầu tư phát triển nghiệp vụ.

      2- Nguyên tắc sử dụng các quĩ.

      a) Quĩ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
      dùng để bổ sung vốn điều lệ.

      b) Quĩ đầu tư phát triển nghiệp
      vụ dùng để đầu tư mở rộng qui mô hoạt động kinh doanh và đổi mới trang thiết bị,
      điều kiện làm việc của Quĩ tín dụng nhân dân.

      Căn cứ vào nhu cầu đầu tư và khả
      năng của Quĩ tín dụng nhân dân, Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân quyết định
      hình thức và biện pháp đầu tư theo nguyên tắc có hiệu quả, an toàn và phát triển
      vốn.

      c) Quĩ dự phòng tài chính dùng để
      bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá
      trình kinh doanh sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá
      nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng rủi ro đã trích
      trong chi phí.

      d) Quĩ dự phòng trợ cấp mất việc
      làm dùng để trợ cấp cho người lao động đã làm việc tại Quĩ tín dụng nhân dân từ
      1 năm trở lên bị mất việc làm tạm thời theo qui định của pháp luật; chi đào tạo
      lại chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động do thay đổi công nghệ hoặc chuyển
      sang công việc mới; đào tạo nghề dự phòng cho lao động nữ của Quĩ tín dụng nhân
      dân và bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề nghiệp cho cán bộ nhân viên làm việc
      trong Quĩ tín dụng nhân dân.

      Mức trợ cấp cho từng trường hợp
      cụ thể do Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân quyết định.

      đ) Quĩ khen thưởng dùng để:

      Thưởng cuối năm hoặc thưởng định
      kỳ cho cán bộ, nhân viên trong Quĩ tín dụng nhân dân. Mức thưởng do Hội đồng quản
      trị Quĩ quyết định theo đề nghị của giám đốc và công đoàn (nếu có) của Quĩ trên
      cơ sở năng suất lao động, thành tích trong công tác của mỗi cán bộ, nhân viên
      trong Quĩ.

      Thưởng đột xuất cho những cá
      nhân, tập thể trong Quĩ tín dụng nhân dân có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, qui
      trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả trong kinh doanh. Mức thưởng do Hội đồng quản
      trị Quĩ tín dụng nhân dân quyết định.

      Thưởng cho các thành viên của
      Quĩ; các đơn vị, cá nhân bên ngoài có quan hệ kinh tế đã hoàn thành tốt những
      điều kiện hợp đồng, đóng góp có hiệu quả vào hoạt động kinh doanh của Quĩ tín dụng
      nhân dân. Mức thưởng do Hội đồng quản trị Quĩ tín dụng nhân dân quyết định.

      e) Quĩ phúc lợi dùng để

      Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ
      sung vốn xây dựng cho các công trình phúc lợi của Quĩ tín dụng nhân dân.

      Chi cho các hoạt động thể thao,
      văn hoá, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, nhân viên và thành viên Quĩ tín
      dụng nhân dân.

      Đóng góp cho quĩ phúc lợi xã hội.

      Chi trợ cấp khó khăn thường
      xuyên, đột xuất cho cán bộ, nhân viên và thành viên của Quĩ tín dụng nhân dân.

      Chi các hoạt động phúc lợi khác.

      Giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân
      phối hợp với Ban chấp hành công đoàn của Quĩ tín dụng nhân dân (nếu có) quản
      lý, sử dụng quĩ này.

      IV/ CHẾ ĐỘ KẾ
      TOÁN, THỐNG KÊ, KIỂM TOÁN, BÁO CÁO VÀ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH

      1 - Quĩ tín dụng nhân dân thực
      hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật, ghi chép đầy đủ chứng
      từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực,
      chính xác, khách quan các hoạt động tài chính.

      2 - Năm tài chính của Quĩ tín dụng
      nhân dân bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 3l tháng 12 năm dương
      lịch.

      3 - Quĩ tín dụng nhân dân thực
      hiện quyết toán tài chính và chấp hành đầy đủ các qui định về báo cáo tài
      chính, lập và gửi cho cơ quan tài chính Nhà nước, cơ quan thống kê, thuế và
      Ngân hàng Nhà nước theo qui định của Pháp luật về kế toán, thống kê và qui định
      tại Thông tư này.

      3.1 - Nội dung báo cáo tài
      chính.

      - Bảng cân đối tài khoản và bảng
      tổng kết tài sản của Quĩ tín dụng nhân dân.

      - Báo cáo kết quả kinh doanh,
      tình hình thực hiện thu nộp ngân sách Nhà nước.

      3.2 - Chủ tịch Hội đồng quản trị,
      giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính trung
      thực của các báo cáo này.

      3.3 - Thời hạn gửi báo cáo

      - Báo cáo quí được gửi chậm nhất
      sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc quí.

      - Báo cáo năm được gửi chậm nhất
      sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

      3.4 - Nơi nhận báo cáo.

      Các Quĩ tín dụng nhân dân gửi
      báo cáo tài chính đến Sở tài chính - vật giá, cơ quan thống kê, cơ quan thuế trực
      tiếp quản lý và Ngân hàng Nhà nước.

      4 - Công tác kiểm toán.

      Quĩ tín dụng nhân dân tự tổ chức
      kiểm toán nội bộ để kiểm toán các báo cáo tài chính của mình phù hợp với qui định
      của Luật các Tổ chức tín dụng, phạm vi và qui mô hoạt động của mình.

      5 - Công khai tài chính đối với
      Quĩ tín dụng nhân dân.

      - Kết thúc năm tài chính, ngoài
      việc lập và gửi báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý Nhà nước theo qui định tại
      điểm 3 nêu trên, các Quĩ tín dụng nhân dân thực hiện công khai tài chính đối với
      chính quyền địa phương và các thành viên góp vốn vào Quĩ.

      - Nội dung công khai tài chính
      bao gồm một số chỉ tiêu sau:

      + Tình hình vốn điều lệ, các
      quĩ, vốn huy động, các khoản nợ phải trả...

      + Tình hình sử dụng vốn: Tài sản
      cố định, dư nợ cho vay, tình hình thu nợ ...

      + Tình hình thu nhập, chi phí:
      Các khoản doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh, kết quả kinh doanh, tình
      hình thu nộp Ngân sách Nhà nước; lợi nhuận, dự kiến phân phối lợi nhuận, trích
      lập các quĩ và chia lãi vốn góp cho các thành viên.

      + Tình hình lao động và thu nhập
      của cán bộ, nhân viên trong Quĩ tín dụng nhân dân, việc áp dụng các biện pháp về
      thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng trong Quĩ tín dụng nhân
      dân.

      - Thời điểm công khai tài chính,
      sau 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

      V/ KIỂM TRA,
      THANH TRA TÀI CHÍNH VÀ XỬ LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI CÁC QUĨ TÍN DỤNG NHÂN DÂN.

      1- Các Quĩ tín dụng nhân dân tự
      chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính của
      mình, các Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành chế độ
      tài chính của các Quĩ tín dụng nhân dân. Việc kiểm tra tài chính được tiến hành
      theo các hình thức:

      - Kiểm tra tài chính định kỳ hoặc
      đột xuất.

      - Kiểm tra theo từng chuyên đề
      theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính.

      Trong trường hợp nếu thấy cần thiết,
      Bộ Tài chính sẽ tiến hành kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính của các Quĩ
      tín dụng nhân dân theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính Nhà nước.

      2- Xử lý vi phạm.

      - Quĩ tín dụng nhân dân có vi phạm
      chế độ tài chính của Nhà nước sẽ bị xử phạt theo qui định của pháp luật.

      - Trong trường hợp Quĩ tín dụng
      nhân dân không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các qui định về chế độ báo
      cáo tài chính nêu tại điểm 3 mục IV chương II Thông tư này sẽ bị xử phạt theo
      qui định tại nghị định số 49/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về xử phạt
      hành chính trong lĩnh vực kế toán.

      Chương 3

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Thông tư này có hiệu lực thi
      hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, mọi qui định trước đây về quản lý tài chính đối
      với các Quĩ tín dụng nhân dân trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

      Trong quá trình thực hiện nếu có
      vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết.

       

      Lê
      Thị Băng Tâm

      (Đã
      ký)

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu16/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quan
                                Ngày ban hành10/05/2021
                                Người ký
                                Ngày hiệu lực 21/05/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 840/QĐ-BNV năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo vệ quyền tác phẩm điện ảnh và Phim truyền hình Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
                                                      • Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
                                                      • Công điện 169/CĐ-BNN-TY năm 2021 về tăng cường kiểm soát vận chuyển lợn, sản phẩm từ lợn qua biên giới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điện
                                                      • Công văn 7520/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp nội địa gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực quản lý công sản; tài chính doanh nghiệp, tài chính-ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
                                                      • Công văn 5453/VPCP-CN năm 2020 về lựa chọn nhà đầu tư Dự án cao tốc Bắc – Nam phía Đông theo hình thức PPP do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 14/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
                                                      • Quyết định 329/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề theo Quyết định 1956/QĐ-TTg, Kế hoạch 106/KH-UBND và 94/KH-UBND, năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ