Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 16/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp” do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    507275





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu16/2008/QĐ-BLĐTBXH
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
      Ngày ban hành31/03/2008
      Người kýĐàm Hữu Đắc
      Ngày hiệu lực 11/06/2008
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
      -----

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      -------

      Số:
      16/2008/QĐ-BLĐTBXH

      Hà
      Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH
      KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN
      TRONG CÔNG NGHIỆP”

      Mục lục bài viết

      • 1 BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
        • 1.1 Tên
          môn học, mô đun

              • 1.1.0.0.1 Văn bản liên quan
        • 1.2 Được hướng dẫn
        • 1.3 Bị hủy bỏ
        • 1.4 Được bổ sung
        • 1.5 Đình chỉ
        • 1.6 Bị đình chỉ
        • 1.7 Bị đinh chỉ 1 phần
        • 1.8 Bị quy định hết hiệu lực
        • 1.9 Bị bãi bỏ
        • 1.10 Được sửa đổi
        • 1.11 Được đính chính
        • 1.12 Bị thay thế
        • 1.13 Được điều chỉnh
        • 1.14 Được dẫn chiếu
              • 1.14.0.0.1 Văn bản hiện tại
              • 1.14.0.0.2 Văn bản có liên quan
        • 1.15 Hướng dẫn
        • 1.16 Hủy bỏ
        • 1.17 Bổ sung
        • 1.18 Đình chỉ 1 phần
        • 1.19 Quy định hết hiệu lực
        • 1.20 Bãi bỏ
        • 1.21 Sửa đổi
        • 1.22 Đính chính
        • 1.23 Thay thế
        • 1.24 Điều chỉnh
        • 1.25 Dẫn chiếu
            • 1.25.0.1 Văn bản gốc PDF
            • 1.25.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

      Căn cứ Luật Dạy
      nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
      Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
      định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương
      binh và Xã hội;
      Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
      Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
      nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
       Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung
      trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “
      Kỹ
      thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp”
      ;
      Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm
      theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
      khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển
      trong công nghiệp
      ”.

      Trên cơ sở bộ
      chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
      cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
      đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ
      chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.

      Điều 2. Quyết định
      này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

      Điều 3. Các Bộ, cơ
      quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân
      dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
      cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
      cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
      trình độ cao đẳng cho nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp"
      và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

       

       

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Đàm Hữu Đắc

       

      CHƯƠNG TRÌNH KHUNG

      TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BLĐTBXH
      ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

      Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp

      Mã nghề:

      Trình độ đào tạo: Trung cấp
      nghề

      Đối tượng tuyển sinh:

      - Tốt nghiệp Trung học phổ thông
      và tương đương.

      - Tốt nghiệp Trung học cơ sở và
      tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục
      - Đào tạo ban hành;

      Số lượng môn học, mô đun đào
      tạo nghề bắt buộc:
      30

      Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:
      Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề

      1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

      1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

      - Kiến thức:

      + Mô tả được cấu
      tạo, nêu được nguyên lý hoạt động của các thiết bị trong hệ thống cung cấp, và
      điều khiển tự động trong công nghiệp.

      + Biết thiết kế
      được các hệ thống điện đơn giản trong dân dụng.

      + Đọc bản vẽ tách thi công.

      + Lựa chọn và phân biệt được các
      loại vật liệu điện.

      - Kỹ năng:

      + Lắp đặt được các thiết bị, hệ
      thống cung cấp điện công nghiệp. Sửa chữa được các sự cố đơn giản.

      + Sử dụng được các dụng cụ trong
      nghề lắp đặt.

      + Lựa chọn đầy đủ dụng cụ, thiết
      bị phù hợp với công việc cần làm

      + Có khả năng làm việc độc lập,
      hoặc theo nhóm.

      + Xử lý được các tình huống kỹ
      thuật đơn giản.

      1.2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

      - Chính trị,
      đạo đức:

      + Có nhận thức
      đúng về đ­ường lối xây dựng và phát triển đất nư­ớc, hiến pháp và pháp luật.Yêu
      nghề, ý thức đư­ợc trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc,
      luôn vư­ơn lên và tự hoàn thiện.

      + Có trách nhiệm,
      thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.

      - Thể chất,
      quốc phòng:

      + Có sức khoẻ,
      có ý thức với cộng đồng và xã hội.

      + Nắm được những
      kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực
      hiện nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.

      + Ứng dụng đư­ợc
      kỹ thuật, công nghệ có hiệu quả vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc
      dân và quốc phòng .

      2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

      2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

      - Thời gian đào tạo: 1.5 năm

      - Thời gian học tập: 68 tuần

      - Thời gian thực học tối thiểu:
      2000 h

      - Thời gian ôn,
      kiểm tra hết môn và thi:150 h;Trong đó thi tốt nghiệp: 30 h

      2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

      - Thời gian học
      các môn học chung bắt buộc:
      210 h

      - Thời gian học
      các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 1790 h

      + Thời gian học bắt
      buộc: 1515 h ; Thời gian học tự chọn: 275 h

      + Thời gian học lý
      thuyết: 505 h ; Thời gian học thực hành: 1010 h

      3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN
      BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT
      BUỘC.

      3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo bắt buộc

      (Đối tượng tuyển
      sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương)

      Mã
      MH, MĐ

      Tên
      môn học, mô đun

      Thời
      gian đào tạo

      Thời
      gian của môn học, mô đun (h)

      Năm
      học

      Học
      kỳ

      Tổng
      số

      Trong
      đó

      Lý
      thuyết

      Thực
      hành

      I

      Các môn học
      chung*

       

       

      210

      210

       

      MH
      01

      Chính trị

      1

      1

      30

      30

       

      MH
      02

      Pháp luật

      1

      1

      15

      15

       

      MH
      03

      Giáo dục thể chất

      1

      1

      30

      30

       

      MH
      04

      Giáo dục quốc phòng

      1

      1

      45

      45

       

      MH
      05

      Tin học

      1

      1

      30

      30

       

      MH
      06

      Ngoại ngữ

      1

      1

      60

      60

       

      II

      Các môn học,
      mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

       

       

      1515

      505

      1010

      II.1

      Các môn học,
      mô đun kỹ thuật cơ sở

       

       

      255

      237

      18

      MH
      07

      Vẽ kỹ thuật

      1

      1

      75

      71

      4

      MH
      08

      Vật liệu điện

      1

      1

      45

      42

      3

      MH
      09

      Kỹ thuật điện

      1

      1

      90

      83

      7

      MH
      10

      Kỹ thuật an toàn và Bảo hộ lao
      động

      1

      2

      45

      41

      4

      II.2

      Các môn
      học, mô đun chuyên môn nghề:

       

       

      1260

      268

      992

      MH
      11

      Cung cấp điện

      1

      1+2

      45

      43

      2

      MH
      12

      Điện tử công nghiệp

      1

      2

      75

      45

      30

      MĐ
      13

      Nâng chuyển thiết bị

      1

      1

      60

      10

      50

      MĐ
      14

      Đo lường thí nghiệm điện

      1

      2

      90

      20

      70

      MĐ
      15

      Lắp đặt hệ thống chiếu sáng

      1

      2

      130

      25

      105

      MĐ
      16

      Lắp đặt đường dây truyền tải

      1

      2

      115

      15

      100

      MĐ
      17

      Lắp đặt hệ thống thiết bị điều
      khiển công nghiệp

      1

      2

      165

      15

      150

      MĐ
      18

      Lắp đặt thiết bị phân phối

      2

      1

      125

      20

      105

      MĐ
      19

      Vận hành hệ thống cung cấp điện

      2

      1

      50

      10

      40

      MĐ
      20

      Lắp đặt hệ thống chông sét, tiếp
      địa

      2

      1

      100

      10

      90

      MĐ
      21

      Lắp đặt hệ thống tự động cảnh
      báo

      2

      1

      70

      10

      60

      MĐ
      22

      Lắp đặt hệ thống thiết bị điều
      khiển tự động

      2

      1

      145

      45

      100

      MĐ
      23

      Thực tập sản xuất.

       

       

      90

       

      90

       

      Tổng
      cộng:

       

       

      1725

      715

      1010

       

      3.2. Đề
      cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

      (Nội dung chi tiết được kèm
      theo tại phụ lục 1A, 2A)

      4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

      4.1. Hướng
      dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

      Các mô đun đào tạo nghề tự chọn
      được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Kỹ thuật lắp đặt điện và
      diều khiển trong công nghiệp ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả
      nước.

      Để xác định thời gian cho từng
      mô đun tự chọn cũng cần thiết phải Phân tích công việc qua các Phiếu phân tích
      công việc như đối với các mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

      Tuỳ theo điều kiện cơ sở vật chất
      của cơ sở dạy nghề mà Hiệu trưởng quyết định: Chon mô đun nào cho phù hợp với đặc
      thù của nghành nhưng thời gian đào tạo ít nhất là: 711h

      4.2. Hướng
      dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố
      thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
      chọn
      .

      4.2.1. Danh mục môn học, mô
      đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

      Để xác định danh mục các mô đun
      đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều
      kiện cụ thể của trường để lựa chọn một, hai, ba… trong số các mô đun tự chọn
      trong danh mục ở bảng sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 275giờ (chiếm
      21,54% tổng thời gian học các môn học và mô đun đào tạo nghề).

      Cố gắng chọn các mô đun sao cho
      đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình
      khung.

      Mã
      MH, MĐ

      Tên
      mô học, mô đun

      Thời
      gian đào tạo

      Thời
      gian của mô đun (giờ)

      Năm
      học

      Học
      kỳ

      Tổng
      số

      Trong
      đó

      Lý
      thuyết

      Thực
      hành

      MĐ
      24

      Lắp đặt điện thang máy

      2

      3

      180

      25

      155

      MĐ
      25

      Lắp đặt diện cho lọc bui tĩnh
      điện

      2

      3

      150

      18

      132

      MĐ
      26

      Điều chỉnh tốc độ máy điện

      2

      3

      100

      20

      80

      MĐ
      27

      Lắp đặt nguồn điện một chiều

      2

      3

      100

      18

      82

      MĐ
      28

      Lắp đặt máy phát điện

      2

      3

      150

      20

      130

      MĐ
      29

      Lắp đặt động cơ cao áp

      2

      3

      100

      15

      85

      MĐ
      30

      Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện

      2

      3

      230

      30

      200

       

      4.2.2. Hướng dẫn đề cương chi
      tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

      (Nội dung chi tiết được kèm theo
      tại phụ lục 3A)

      4.3. Hướng
      dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

      - Đối với các môn học: Cần
      căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn
      học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:

      + Mục tiêu môn học

      + Nội dung chính về kiến thức, kỹ
      năng, thái độ nghề mà người học phải học

      + Phân bổ thời gian cho từng phần,
      từng chương cụ thể đã được xác định

      + Hướng dẫn thực hiện chương
      trình

      - Đốí với các mô đun đào tạo
      nghề:

      Chương trình chi tiết của mỗi mô
      đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính: Nội dung về kiến thức và nội
      dung về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo
      nghề là:

      + Mỗi một đề mục trong nội dung
      mô đun ở Đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề là một công việc đã
      được phân tích ở Phiếu phân tích công việc. Khi xây dựng Chương trình chi tiết
      của mô đun thông thường có thể xây dựng mỗi đề mục này thành một bài học tích hợp
      lý thuyết và thực hành. Như vậy số bài học trong một mô đun có thể sẽ bằng số
      công việc đã được phân tích ở Phiếu phân tích công việc của nhiệm vụ đó.

      + Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng
      của từng công việc trong “Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề” chính là những
      yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong
      mô đun tương ứng.

      + Điều kiện thực hiện công việc
      trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc của nhiệm vụ
      tương ứng trong Tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng nghề.

      + Các bước công việc trong một
      công việc ở từng bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các bước của công việc
      trong Phiếu phân tích công việc.

      + Tài liệu tham khảo để xây dựng
      chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc xem trong mục
      tài liệu tham khảo phần hướng dẫn thực hiện chương trình môn học ở cuối mỗi đề
      cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề.

      4.4. Hướng
      dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;

      Căn cứ để xây dựng chương trình
      chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là đề cương chi tiết
      chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

      Căn cứ vào mục tiêu môn học/mô
      đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ
      thời gian để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề
      tự chọn.

      Mẫu chương trình chi tiết của
      các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn theo mẫu chương trình chi tiết của các
      môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

      4.5. Hướng
      dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
      nghiệp.

      4.5.1. Kiểm
      tra kết thúc môn học

      - Hình thức kiểm
      tra hết môn: Viết. vấn đáp, trắc nghiệm.
      Bài tập thực hành

      - Thời gian kiểm tra:
            + Lý thuyết: Không quá 120 phút

                                         
      + Thực hành: Không quá 8 giờ

      4.5.2. Thi tốt nghiệp:

      Mỗi bài thi tốt nghiệp gồm có
      hai phần: Phần thi lý thuyết và Phần thi thực hành.

      Số
      TT

      Môn
      thi

      Hình
      thức thi

      Thời
      gian thi

      1

      Chính trị

      Viết, Vấn đáp, trắc nghiệm

      Không quá 120 phút

      2

      Kiến thức, kỹ năng nghề:

       

       

       

      - Lý thuyết nghề

      Viết, Vấn đáp, Trắc nghiệm

      Không quá 180 phút

       

      - Thực hành nghề

      Bài thi thực hành

      Không quá 24h

       

      * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
      lý thuyết với thực hành)

      Bài thi lý thuyết và thực hành

      Không quá 24h

       

      4.6. Hướng
      dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được
      bố trí ngoái thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.

      Nội dung cho các hoạt động ngoại
      khoá bao gồm:

      Nội
      dung

      Thời
      gian

      1. Thể dục, thể thao

      5giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ
      hàng ngày

      2. Văn hoá, văn nghệ

       - Qua các phương tiện
      thông tin đại chúng

       - Sinh hoạt tập thể

       

      - Vào ngoài giờ học hàng ngày

      - 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi
      trong tuần

      3. Hoạt động thư viện

      Ngoài giờ học, người học có thể
      đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

       

      Vào tất cả các ngày làm việc
      trong tuần

      4. Vui chơi, giải trí và các hoạt
      động đoàn thể

      Đoàn thanh niên tổ chức các buổi
      giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

      5. Thăm quan, dã ngoại

      Mỗi học kỳ 01 lần

       

      4.7. Các
      chú ý khác.

      Đề cương chi tiết và chương trình
      chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục
      dạy nghề.

      Để sử dụng CTKTĐTCN có hiệu quả
      cần chú ý:

      - Nghiên cứu hướng dẫn xây dựng
      CTKTĐTCN, sơ đồ phân tích nghề DACUM, phiếu phân tích công việc, danh mục các
      công việc theo cấp trình độ đào tạo nghề và Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề.

      - Phân biệt được các thuật ngữ
      trong CTKTĐTCN ví dụ: Thời gian học, thời gian thực học, thời gian thực học tối
      thiểu. môn học, mô đun đào tạo nghề; Môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc. Môn
      học/môđun đào tạo nghề tự chọn...

      Các tiêu chuẩn lắp đặt trong
      Tiêu chuẩn kỹ năng nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
      được soạn thảo theo Tiêu chuẩn thiết kế (với những máy, thiết bị có tiêu chuẩn
      cụ thể) hoặc theo Tiêu chuẩn quốc tế IEC: Sai số lắp đặt thiết bị và Quy phạm kỹ
      thuật trong lắp đặt và sử dụng máy và thiết bị nâng: TCVN4244-86.

      Các phương pháp kiểm tra đánh
      giá trong CTKTĐTCN dựa theo Hệ thống Tiêu chuẩn kỹ năng nghề,
      kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ (SSTC).

      Khi xây dựng
      chương trình chi tiết của môn học/mô đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp
      kiểm tra đánh giá phải được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu Hướng
      dẫn thực hiện chương trình môn học/mô đun.

      Đối với các môn
      học lý thuyết: ở từng bài cần ghi đầy đủ và rõ ràng tất cả các công cụ kiểm tra
      đánh giá ứng với mỗi mục tiêu học tập và nội dung cốt lõi: Số lượng câu hỏi, loại
      câu hỏi và hệ số điểm. ở cuối chương và cuối mỗi môn học cũng phải ghi đầy đủ
      các công cụ kiểm tra đánh giá hết chương, hết môn học: Các câu hỏi mở, tự luận
      (vấn đáp, viết) hay các trọng tâm quan sát, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan,
      các bảng kiểm, các thang điểm cần sử dụng.

      Đối với các mô đun
      đào tạo nghề: Cần thiết kế Bảng kiểm để đánh giá quy trình theo các bước công
      việc, các thang điểm cho các tiêu chí để đánh giá sản phẩm và các câu hỏi để kiểm
      tra đánh giá kiến thức.

      Đối với việc
      đánh giá thái độ thì giáo viên bộ môn có thể dùng “Sổ theo dõi người học” để
      ghi chép những quan sát, nhận xét thường xuyên của mình về từng người học và về
      cả lớp.

       

      CHƯƠNG TRÌNH KHUNG

      TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BLĐTBXH
      ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

      Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt
      điện và điều khiển trong công nghiệp

      Mã nghề:

      Trình độ đào tạo: Cao đẳng
      nghề.

      Đối tượng tuyển sinh: Tốt
      nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

      Số lượng môn học, mô đun đào
      tạo nghề bắt buộc:
      35

      Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng
      tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

      1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

      1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

      - Kiến thức:

      + Trình bày được
      cấu tạo, phân tích được nguyên lý làm việc của các thiết bị điện trong hệ thống
      cung cấp, trang bị điện và điều khiển tự động trong công nghiệp.

      + Thiết kế được
      hệ thống điện trong dân dụng và công nghiệp.

      + Đọc và bóc
      tách các bản vẽ thi công.

      + Nêu được công
      dụng của các loại vật liệu, lựa chọn thiết bị điện phù hợp với yêu cầu sử dụng.

      - Kỹ năng:

      + Lắp đặt, sửa chữa thành thạo
      các thiết bị, hệ thống cung cấp điện công nghiệp.

      + Vận hành được hệ thống điện.

      + Lắp đặt và lập trình được các
      mạch điện đơn giản.

      + Sử dụng thành thạo các dụng cụ
      trong nghề lắp đặt.

      + Lựa chọn đầy đủ dụng cụ, thiết
      bị phù hợp với công việc cần làm.

      + Có khả năng chỉ đạo tổ, nhóm
      làm việc.Tổ chức và quản lý được quá trình sản xuất thi công.

      + Xử lý được các tình huống kỹ
      thuật tương đối phức tạp.

      1.2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

      - Chính trị, đạo
      đức:

      + Có nhận thức đúng
      về đ­ờng lối xây dựng và phát triển đất nư­ớc, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề,
      ý thức đư­ợc trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vư­ơn
      lên và tự hoàn thiện.

      + Có trách nhiệm,
      thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.

      - Thể chất, quốc
      phòng:

      + Có sức khoẻ để
      thực hiện được các công việc của nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội.

      + Nắm được những
      kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực
      hiện nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.

      + Ứng dụng kỹ
      thuật, công nghệ có hiệu quả vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân
      và quốc phòng đạt trình độ kỹ thuật và đảm bảo chất lư­ợng.

      2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

      2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

      - Thời gian đào tạo: 3 năm

      - Thời gian học tập: 131 tuần

      - Thời gian thực học tối thiểu:
      3750 h

      - Thời gian ôn,
      kiểm tra hết môn và thi: 300 h;Trong đó thi tốt nghiệp: 30 h

      2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

      - Thời gian học
      các môn học chung bắt buộc:
      450 h

      - Thời gian học
      các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 3300 h

      + Thời gian học bắt
      buộc: 2589 h ; Thời gian học tự chọn: 711 h

      + Thời gian học lý
      thuyết: 888 h ; Thời gian học thực hành: 1710 h

      3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN
      BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT
      BUỘC.

      3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

      Mã
      MH, MĐ

      Tên môn học/mô đun

      Thời
      gian đào tạo

      Thời
      gian của môn học/mô đun (giờ)

      Năm
      học

      Học
      kỳ

      Tổng
      số

      Trong
      đó

      Lý
      thuyết

      Thực
      hành

      I

      Các môn học
      chung

       

       

      450

       

       

      MH
      01

      Chính trị

      1

      1,
      2

      90

       

       

      MH
      02

      Pháp luật

      1

      2

      30

       

       

      MH
      03

      Giáo dục thể chất

      1

      1

      60

       

       

      MH
      04

      Giáo dục quốc phòng

      1

      2

      75

       

       

      MH
      05

      Tin học

      1

      1

      75

       

       

      MH06

      Ngoại ngữ

      1

      1,
      2

      120

       

       

      II

      Các môn học,
      mô đun đào tạo nghề bắt buộc

       

       

      2598

      888

      1710

      II.1

      Các môn học, mô
      đun kỹ thuật cơ sở

       

       

      450

      430

      20

      MH
      07

      Toán cao cấp

      1

      1

      60

      60

      0

      MH
      08

      Vật lý đại cương

      1

      1

      45

      45

      0

      MH
      09

      Hình học họa hình

      1

      1

      30

      28

      2

      MH
      10

      Vẽ kỹ thuật

      1

      1

      75

      71

      4

      MH
      11

      Vật liệu điện

      1

      1

      45

      42

      3

      MH
      12

      Lý thuyết mạch

      1

      2

      120

      113

      7

      MH
      13

      Quản lý doanh nghiệp và tổ chức
      SX

      2

      3

      30

      30

      0

      MH
      14

      Kỹ thuật an toàn và Bảo hộ lao
      động

      1

      2

      45

      41

      4

      II.2

      Các môn học,
      mô đun chuyên môn nghề

       

       

      2148

      458

      1690

      MH
      15

      Cung cấp điện

      1

      2

      60

      55

      5

      MH
      16

      Trang bị điện

      1

      2

      45

      40

      5

      MH
      17

      Điện tử công nghiệp

      1

      2

      75

      45

      30

      MĐ
      18

      Nâng chuyển thiết bị

      1

      2

      60

      10

      50

      MĐ
      19

      Đo lường thí nghiệm điện

      1

      2

      90

      20

      70

      MĐ
      20

      Lắp đặt hệ thống chiếu sáng

      2

      3

      195

      30

      165

      MĐ
      21

      Lắp đặt đường dây truyền tải

      2

      3

      210

      30

      180

      MĐ
      22

      Lắp đặt hệ thống thiết bị điều
      khiển công nghiệp

      2

      4

      285

      30

      255

      MĐ
      23

      Lắp đặt thiết bị phân phối

      2

      4

      222

      45

      177

      MĐ
      24

      Vận hành hệ thống cung cấp điện

      2

      4

      75

      15

      60

      MĐ
      25

      Lắp đặt hệ thống chông sét, tiếp
      địa

      2

      4

      186

      18

      168

      MĐ
      26

      Lắp đặt hệ thống tự động cảnh
      báo

      3

      5

      240

      30

      210

      MĐ
      27

      Lắp đặt hệ thống thiết bị điều
      khiển tự động

      3

      5

      315

      90

      225

      MĐ
      28

      Thực tập sản xuất

       

       

      90

       

      90

       

      Tổng
      cộng:

       

       

      3048

      888

      1710

       

      3.2. Đề
      cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

      (Nội dung chi tiết được kèm
      theo tại phụ lục 1B, 2B)

      4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

      4.1. Hướng
      dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;

      Các mô đun đào tạo nghề tự chọn
      được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Kỹ thuật lắp đặt điện và
      diều khiển trong công nghiệp ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả
      nước.

      Để xác định thời gian cho từng
      mô đun tự chọn cũng cần thiết phải Phân tích công việc qua các Phiếu phân tích
      công việc như đối với các mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

      Tuỳ theo điều kiện cơ sở vật chất
      của cơ sở dạy nghề mà Hiệu trưởng quyết định: Chon mô đun nào cho phù hợp với đặc
      thù của nghành nhưng thời gian đào tạo ít nhất là: 711h

      4.2. Hướng
      dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố
      thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
      chọn.

      4.2.1. Danh mục môn học, mô
      đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.

      Để xác định danh mục các mô đun
      đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều
      kiện cụ thể của trường để lựa chọn một, hai, ba… trong số các mô đun tự chọn
      trong danh mục ở bảng 4.1, sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 711giờ (chiếm
      21,54% tổng thời gian học các môn học và mô đun đào tạo nghề).

      Cố gắng chọn các mô đun sao cho đảm
      bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.

      Mã
      MH, MĐ

      Tên
      mô đun

      Thời
      gian, đào tạo

      Thời
      gian của mô đun (giờ)

      Năm
      học

      Học
      kỳ

      Tổng
      số

      Trong
      đó

      Lý
      thuyết

      Thực
      hành

      MĐ
      29

      Lắp đặt điện thang máy

      3

      6

      235

      25

      210

      MĐ
      30

      Lắp đặt diện cho lọc bui tĩnh
      điện

      3

      6

      198

      18

      180

      MĐ
      31

      Điều chỉnh tốc độ máy điện

      3

      6

      140

      20

      120

      MĐ
      32

      Lắp đặt nguồn điện một chiều

      3

      5

      168

      18

      150

      MĐ
      33

      Lắp đặt máy phát điện

      3

      6

      200

      20

      180

      MĐ
      34

      Lắp đặt động cơ cao áp

      2

      4

      135

      15

      192

      MĐ
      35

      Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện

      3

      5

      330

      30

      300

       

      4.2.2. Hướng dẫn đề cương chi
      tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

      (Nội dung chi tiết được kèm theo
      tại phụ lục3B)

      4.3. Hướng
      dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

      - Đối với các môn học: Cần căn cứ
      vào các tên các bài trong mô đun trong đề cương chi tiết chương trình của từng
      môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:

      + Mục tiêu môn học.

      + Nội dung chính về kiến thức, kỹ
      năng, thái độ nghề mà sinh viên phải học

      + Phân bổ thời gian cho từng phần,
      từng chương cụ thể đã được xác định.

      + Hướng dẫn thực hiện chương
      trình.

      - Đốí với các mô đun đào tạo nghề:

      Chương trình chi tiết của mỗi mô
      đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính: Nội dung về kiến thức và nội
      dung về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo
      nghề là:

      + Mỗi một đề mục trong nội dung
      mô đun ở đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề là một công việc đã
      được phân tích ở phiếu phân tích công việc. Khi xây dựng chương trình chi tiết của
      mô đun thông thường có thể xây dựng mỗi đề mục này thành một bài học tích hợp
      kiến thức và thực hành. Như vậy số bài học trong một mô đun sẽ bằng số công việc
      đã được phân tích ở Phiếu phân tích công việc của nhiệm vụ đó.

      + Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng
      của từng công việc trong “Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề” chính là những
      yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong
      mô đun tương ứng.

      + Điều kiện thực hiện công việc
      trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc của nhiệm vụ
      tương ứng trong tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng nghề.

      + Các bước công việc trong một
      công việc ở từng bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các bước của công việc
      trong phiếu phân tích công việc.

      + Tài liệu tham khảo để xây dựng
      chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc xem trong mục
      tài liệu tham khảo phần Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học ở cuối mỗi đề
      cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề.

      4.4. Hướng
      dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;

      Căn cứ để xây dựng chương trình
      chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là đề cương chi tiết
      chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

      Căn cứ vào mục tiêu môn học/mô
      đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ
      thời gian để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề
      tự chọn.

      Mẫu chương trình chi tiết của
      các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn theo mẫu chương trình chi tiết của các
      môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.

      4.5. Hướng
      dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
      nghiệp.

      4.5.1. Kiểm
      tra kết thúc môn học

      - Hình thức kiểm
      tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm.
      Bài tập thực hành

      - Thời gian kiểm tra:
            + Lý thuyết: Không quá 120 phút

                                         
      + Thực hành: Không quá 8 h

      4.5.2. Thi tốt nghiệp:

      Số
      TT

      Môn
      thi

      Hình
      thức thi

      Thời
      gian thi

      1

      Chính trị

      Viết, Vấn đáp, trắc nghiệm

      Không quá 120 phút

      2

      Kiến thức, kỹ năng nghề:

       

       

       

      - Lý thuyết nghề

      Viết, Vấn đáp, Trắc nghiệm

      Không quá 180 phút

       

      - Thực hành nghề

      Bài thi thực hành

      Không quá 24h

       

      * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
      lý thuyết với thực hành)

      Bài thi lý thuyết và thực hành

      Không quá 24h

       

      4.6. Hướng
      dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được
      bố trí ngoài thời gian đào tạo ) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện .

      Nội dung cho các hoạt động ngoại
      khoá bao gồm:

      Nội
      dung

      Thời
      gian

      1. Thể dục, thể thao

      5giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ
      hàng ngày

      2. Văn hoá, văn nghệ

       - Qua các phương tiện
      thông tin đại chúng

       - Sinh hoạt tập thể

       

      - Vào ngoài giờ học hàng ngày

      - 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi
      trong tuần

      3. Hoạt động thư viện

      Ngoài giờ học, người học có thể
      đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

       

      Vào tất cả các ngày làm việc
      trong tuần

      4. Vui chơi, giải trí và các hoạt
      động đoàn thể

      Đoàn thanh niên tổ chức các buổi
      giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

      5. Thăm quan, dã ngoại

      Mỗi học kỳ 01 lần

       

      4.7. Các
      chú ý khác.

      Đề cương chi tiết và chương
      trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của
      Tổng cục dạy nghề.

      Để sử dụng CTKTĐCĐN có hiệu quả
      cần chú ý:

      - Nghiên cứu hướng dẫn xây dựng
      CTKTĐCĐN, sơ đồ phân tích nghề DACUM, phiếu phân tích công việc, danh mục các
      công việc theo cấp trình độ đào tạo nghề và tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề.

      - Phân biệt được các thuật ngữ
      trong CTKTĐCĐN ví dụ: Thời gian học, thời gian thực học, thời gian thực học tối
      thiểu. môn học, mô đun đào tạo nghề. Môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc. Môn
      học/môđun đào tạo nghề tự chọn...

      Các tiêu chuẩn lắp đặt trong
      tiêu chuẩn kỹ năng nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
      được soạn thảo theo tiêu chuẩn thiết kế (với những máy, thiết bị có tiêu chuẩn
      cụ thể) hoặc theo tiêu chuẩn quốc tế IEC: Sai số lắp đặt thiết bị và quy phạm kỹ
      thuật trong lắp đặt và sử dụng máy và thiết bị nâng: TCVN4244-86.

      Các phương pháp kiểm tra đánh
      giá trong CTKTĐCĐN dựa theo Hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề,
      kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ (SSTC).

      Khi xây dựng
      chương trình chi tiết của môn học/mô đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp
      kiểm tra đánh giá phải được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu hướng
      dẫn chương trình môn học/mô đun.

      Đối với các môn
      học lý thuyết: ở từng bài cần ghi đầy đủ và rõ ràng tất cả các công cụ kiểm tra
      đánh giá ứng với mỗi mục tiêu học tập và nội dung cốt lõi: Số lượng câu hỏi, loại
      câu hỏi và hệ số điểm. ở cuối chương và cuối mỗi môn học cũng phải ghi đầy đủ
      các công cụ kiểm tra đánh giá hết chương, hết môn học: Các câu hỏi mở, tự luận
      (vấn đáp, viết) hay các trọng tâm quan sát, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan,
      các bảng kiểm, các thang điểm cần sử dụng.

      Đối với các mô
      đun đào tạo nghề: Cần thiết kế bảng kiểm để đánh giá quy trình theo các bước
      công việc, các thang điểm cho các tiêu chí để đánh giá sản phẩm và các câu hỏi
      để kiểm tra đánh giá kiến thức.

      Đối với việc
      đánh giá thái độ thì giáo viên bộ môn có thể dùng “Sổ theo dõi sinh viên” để
      ghi chép những quan sát, nhận xét thường xuyên của mình về từng sinh viên và về
      cả lớp./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu16/2008/QĐ-BLĐTBXH
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
                                Ngày ban hành31/03/2008
                                Người kýĐàm Hữu Đắc
                                Ngày hiệu lực 11/06/2008
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 555/KH-UBND năm 2021 triển khai Chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19 năm 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
                                                      • Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
                                                      • Nghị quyết 151/2021/QH14 về bầu Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội khóa XIV do Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực thi hành năm 2020
                                                      • Nghị quyết 261/2020/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 143/2015/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
                                                      • Quyết định 30/2020/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri do Quốc hội chuyển đến ban hành kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 2675/LĐTBXH-KHTC năm 2020 báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công quý II/2020 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Kế hoạch 50/KH-UBND vể thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” năm 2020 do tỉnh Bạc
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ