Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1559/QĐ-UB năm 2004 quy định về số lượng và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    616770





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1559/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
      Ngày ban hành30/08/2004
      Người kýHà Đức Toại
      Ngày hiệu lực 01/11/2003
      Tình trạng Hết hiệu lực

      UỶ BAN NHÂN
      DÂN
      TỈNH BẮC KẠN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ
      HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1559/QĐ-UB

      Bắc Kạn, ngày
      30 tháng 8 năm 2004

       

      QUYẾT ĐỊNH

      QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
      CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

      CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

      - Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
      ban nhân dân năm 2003;

      - Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP, Nghị định
      số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
      34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài
      chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định
      121/2003/NĐ-CP;

      - Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
      trình số 217/TT-SNV ngày 08 tháng 6 năm 2004,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi
      chung là xã) như sau:

      1. Xã dưới 1.000 dân được bố trí 17 cán bộ, công
      chức gồm các chức danh sau:

      1.1. Bí thư Đảng uỷ;

      1.2. Phó Bí thư Đảng uỷ hoặc Thường trực Đảng;
      Chủ tịch Hội đồng nhân dân (do Bí thư hoặc Phó Bí thư, Thường trực Đảng kiêm
      nhiệm);

      1.3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

      1.4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;

      1.5. Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;

      1.6. Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc;

      1.7. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
      Minh;

      1.8. Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;

      1.9. Chủ tịch Hội Nông dân;

      1.10. Chủ tịch Hôi Cựu Chiến binh;

      1.11. Chỉ huy trưởng Quân sự;

      1.12. Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng
      Công an chính quy);

      1.13. Văn phòng - Thống kê;

      1.14. Tư pháp - Hộ tịch;

      1.15. Tài chính - Kế toán;

      1.16. Địa chính - Xây dựng;

      1.17. Văn hóa - Xã hội;

      2. Các xã còn lại được bố trí không quá 19 cán bộ,
      công chức.

      Ngoài các chức danh quy định tại điểm 1 Điều
      trên đây được bố trí 2 cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã trong số các chức
      danh: Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (nơi được bố trí 2 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân
      dân theo quy định của Chính phủ); được bố trí thêm Địa chính - Xây dựng; Tư
      pháp - Hộ tịch hoặc Văn hóa - Xã hội;

      Điều 2. Chế độ tiền lương đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp
      xã (bao gồm cả chức vụ được bố trí tăng thêm theo dân số)

      1. Đối với cán bộ chuyên trách

      1.1. Bí thư Đảng uỷ: xếp hệ số 2,0 mức lương tối
      thiểu;

      1.2. Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân
      dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân được xếp hệ số 1,9 mức lương tối thiểu;

      1.3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch
      Uỷ ban nhân dân, Thường trực Đảng uỷ, Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc xếp hệ số
      1,8 mức lương tối thiểu;

      1.4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
      Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu
      chiến binh, Uỷ viên Uỷ ban nhân dân xếp hệ số 1,7 mức lương tối thiểu;

      1.5. Cán bộ chuyên trách quy định tại mục 1, 2,
      3, 4 của Điều 2 trên đây có kiêm nhiệm thì xếp lương như sau:

      1.5.1. Trường hợp được phân công kiêm nhiệm nhiều
      chức vụ chuyên trách thì được xếp lương theo chức vụ chuyên trách có mức lương
      cao nhất, khi thôi kiêm nhiệm chức vụ chuyên trách thì đảm nhận chức vụ chuyên
      trách nào xếp lương theo chức vụ chuyên trách đó.

      1.5.2. Khi thôi chức vụ chuyên trách để chuyển
      làm công việc khác có mức lương cao hơn thì được xếp ngay vào mức lương cao hơn
      đó, nếu công việc khác đó có mức lương thấp hơn thì được giữ nguyên (bảo lưu) mức
      lương và phụ cấp tái cử (nếu có) trong 6 tháng. Trường hợp trước khi giữ chức vụ
      chuyên trách cấp xã đã là công chức, khi thôi giữ chức vụ chuyên trách nếu trở
      về ngạch cũ thì thời gian giữ chức vụ chuyên trách được tính để xếp bậc lương
      thâm niên theo ngạch lương của công chức cấp xã.

      1.5.3. Công chức cấp xã được bầu giữ các chức vụ
      cán bộ chuyên trách quy định tại điểm 1 Điều 2 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, xếp
      lương theo chức vụ bầu cử có mức lương thấp hơn mức lương của công chức đã hưởng
      trước đó thì được hưởng lương chức vụ và bảo lưu hệ số chênh lệch giữa mức
      lương của công chức và mức lương chức vụ. Thời hạn bảo lưu hệ số chênh lệch thực
      hiện trong suốt thời gian giữ chức vụ bầu cử.

      1.5.4. Cán bộ chuyên trách cấp xã nếu được tái cử
      cùng chức vụ hoặc được bầu giữ chức vụ khác trong số cán bộ chuyên trách thì từ
      tháng thứ 61 trở đi kể từ thời điểm được bầu giữ chức vụ lần đầu theo Nghị định
      số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ hoặc theo Nghị định
      121/2003/NĐ-CP, được hưởng phụ cấp thêm 5% hàng tháng theo mức lương chức vụ hiện
      đang đảm nhiệm (sau đây gọi là phụ cấp tái cử); mức phụ cấp tái cử thêm 5% hàng
      tháng ổn định trong suốt thời gian tái cử.

      2. Chế độ tiền lương đối với công chức cấp xã được
      thực hiện chế độ tiền lương theo quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng
      5 năm 1993 của Chính phủ

      2.1. Công chức cấp xã đã tốt nghiệp đào tạo từ Đại
      học trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh đang đảm nhiệm, được xếp lương
      theo bảng lương hành chính, ngạch chuyên viên (mã số 01.003);

      2.2. Công chức cấp xã đã tốt nghiệp đào tạo
      Trung cấp, phù hợp với chuyên môn của chức danh hiện đang đảm nhiệm, được xếp
      lương theo bảng lương hành chính, ngạch cán sự (mã số 01.004);

      Trường hợp được tuyển dụng lần đầu mà có trình độ
      Cao đẳng phù hợp với chuyên môn của chức danh hiện đang đảm nhiệm thì sau thời
      gian tập sự được xếp vào bậc 2 của ngạch cán sự.

      2.3. Công chức cấp xã tốt nghiệp đào tạo sở cấp
      phù hợp với chuyên môn của chức danh hiện đang đảm nhiệm, được xếp lương theo bảng
      lương hành chính, ngạch nhân viên văn thư (mã số 01.008);

      Đối với Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng quân sự
      được bảo lưu mức sinh hoạt phí hiện hưởng đến 31 tháng 12 năm 2005.

      2.4. Công chức cấp xã đang công tác chưa tốt
      nghiệp đào tạo chuyên môn theo quy định của chức danh hiện đang đảm nhiệm, được
      xếp hệ số mức lương bằng 1,09 so với mức lương tối thiểu đến 31 tháng 12 năm
      2006, sau đó nếu không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định số
      04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ thì Uỷ ban
      nhân dân cấp xã đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét cụ thể từng
      trường hợp để quyết định.

      2.5. Công chức có sự thay đổi về bằng cấp chuyên
      môn do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định cử đi đào tạo, thì được xếp
      lương vào ngạch tương ứng với trình độ đào tạo mới; thời gian nâng bậc lương lần
      sau được tính từ thời điểm có bằng cấp mới. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản
      lý công chức phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong việc chuyển xếp
      lương theo Quy định này.

      3. Công chức cấp xã đang trong thời gian tập sự
      được hưởng 100% bậc lương khởi điểm theo trình độ đào tạo chuyên môn của ngạch
      công chức được tuyển dụng. Thời gian tập sự không được tính vào thời gian để
      xét nâng lương theo thâm niên.

      4. Công chức cấp xã có đủ điều kiện về thời gian
      giữ bậc cũ là 3 năm (đủ 36 tháng) đối với công chức được xếp ngạch chuyên viên
      và 2 năm (đủ 24 tháng ) đối với công chức được xếp ngạch cán sự hoặc ngạch nhân
      viên văn thư; đồng thời đạt đủ 2 tiêu chuẩn quy định dưới đây trong suốt thời
      gian giữ bậc cũ thì được nâng 1 bậc lương (nếu trong ngạch còn bậc):

      - Hoàn thành các nhiệm vụ được giao;

      - Không bị một trong các hình thức kỷ luật khiển
      trách, cảnh cáo, hạ bậc lương hoặc chịu hình phạt của Tòa án;

      - Trường hợp công chức cấp xã bị một trong các
      hình thức kỷ luật khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương hoặc chịu hình phạt của
      Tòa án, thì thời gian nâng bậc lương bị kéo dài thêm 1 năm (đủ 12 tháng).

      Điều 3. Chế độ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế đối với cán bộ
      chuyên trách về công chức cấp xã

      1. Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã được thực
      hiện chế độ Bảo hiểm xã hội theo Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị
      định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ và Nghị định số 01/2003/NĐ-CP của
      Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành
      kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ và Nghị định số
      01/2003/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ bảo hiểm
      xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ và được
      thực hiện chế độ Bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị đinh số 58/1998/NĐ-CP của
      Chính phủ, bao gồm các chế độ: chế độ trợ cấp ốm đau; chế độ trợ cấp thai sản;
      chế độ trợ cấp tai nạn lao động; chế độ hưu trí; chế độ tử tuất; chế độ nghỉ dưỡng
      sức, phục hồi sức khỏe và chế độ Bảo hiểm y tế.

      2. Mức đóng Bảo hiểm xã hội bằng 20% tiền lương
      hàng tháng bao gồm: mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp tái cử và hệ số
      chênh lệch bảo lưu (nếu có của cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã; trong
      đó cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đóng bằng 5%, người sử dụng lao động
      (Uỷ ban nhân dân cấp xã) đóng bằng 15%.

      Mức đóng Bảo hiểm y tế bằng 3% tiền lương hàng
      tháng bao gồm: mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp tái cử và hệ số
      chênh lệch bảo lưu (nếu có của cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã; trong
      đó cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đóng bằng 1%, người sử dụng lao động
      (Uỷ ban nhân dân cấp xã) đóng bằng 2%.

      Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã có đóng Bảo
      hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế được cấp sổ Bảo hiểm xã hội và phiếu khám, chữa bệnh
      theo quy định.

      3. Cán bộ chuyên trách cấp xã khi thôi đảm nhiệm
      chức vụ quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 121/2003/NĐ-CP nếu có đủ 10 năm
      đóng Bảo hiểm xã hội trở lên và còn thiếu không quá 5 năm tuổi đời để đủ tuổi
      nghỉ hưu theo quy định, không nhận trợ cấp Bảo hiểm xã hội một lần và tự nguyện
      đóng tiếp Bảo hiểm xã hội hàng tháng với mức đóng bằng 15% tiền lương hàng
      tháng trước khi thôi đảm nhận chức vụ cho cơ quan Bảo hiểm xã hội ở nơi cư trú
      cho đến khi đủ thời gian đóng Bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu thì được hưởng
      chế độ hưu trí.

      4. Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã có thời
      gian đóng Bảo hiểm xã hội theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP và sau đó được tiếp tục
      đóng bảo hiểm xã hội theo Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số
      34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH thì thời gian làm việc có đóng Bảo hiểm xã hội
      theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP được cộng với thời gian có đóng Bảo hiểm xã hội
      theo Nghị định 121/2003/NĐ-CP để tính chế độ Bảo hiểm xã hội.

      5. Cách tính mức bình quan tiền lương tháng làm
      căn cứ đóng Bảo hiểm xã hội để làm cơ sở tính lương hưu hàng tháng, trợ cấp một
      lần về Bảo hiểm xã hội như sau:

      5.1. Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đóng
      Bảo hiểm xã hội theo các mức tiền lương quy định tại Nghị định 121/2003/NĐ-CP
      và hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, thì
      tính mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng Bảo hiểm xã hội của 5 năm
      cuối, kể cả phụ cấp tái cử, hệ số tháng làm căn cứ đóng Bảo hiểm xã hội của 5
      năm cuối, kể cả phụ cấp tái cử, hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) để tính lương
      hưu hoặc trợ cấp một lần về Bảo hiểm xã hội.

      5.2. Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã vừa
      có thời gian đóng Bảo hiểm xã hội theo mức sinh hoạt phí của các chức danh quy
      định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP, vừa có thời gian đóng Bảo hiểm xã hội theo mức
      tiền lương quy định tại Nghị định 121/2003/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư liên
      tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, thì tính bình quân các mức sinh hoạt
      phí và tiền lương tháng làm căn cứ đóng Bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối để tính
      lương hưu hoặc trợ cấp một lần về Bảo hiểm xã hội.

      Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã là người
      đang hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp mất sức lao động, bệnh binh hạng 1 và hạng
      2, được hưởng 100% mức lương theo chức danh của Nghị định 121/NĐ-CP đến ngày
      31/12/2004, từ ngày 01/01/2005 hưởng 40% mức lương theo chức danh của Nghị đinh
      số 121/2003/NĐ-CP, không phải đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, khi nghỉ việc
      không được tính Bảo hiểm xã hội quy định.

      Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã là người
      đang hưởng chế độ thương binh, bệnh binh hạng 3 (trừ người đang hưởng chế độ
      theo quy định tại điểm 6 nêu trên), được hưởng 100% tiền lương theo chức danh đảm
      nhận, được đóng tiền Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế.

      Điều 4

      Cán bộ chuyên trách, công
      chức cấp xã được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thì được hưởng chế độ như cán bộ,
      công nhân ở cấp trên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng. Đối với cán bộ chuyên
      trách, công chức cấp xã ở các xã vùng sâu, vùng xa thì được cấp toàn bộ chi phí
      học tập, ăn ở, đi lại.

      Điều 5

      Kinh phí thực hiện chế độ
      quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà
      nước và các văn bản hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước hiện hành.

      Giao cho Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động
      Thương binh và Xã hội phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, Uỷ ban nhân dân các
      huyện, thị xã tổ chức thực hiện.

      Điều 6

      Quyết định này được thực
      hiện thống nhất trong toàn tỉnh từ ngày 01/11/2003, các quy đinh trước đây trái
      với Quyết định này đều bãi bỏ.

      Điều 7

      Các ông (bà) Chánh Văn
      phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
      Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị
      có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi
      hành Quyết định này.

       

       

      T/M. UỶ BAN
      NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
      CHỦ TỊCH

      Hà Đức Toại

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1559/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
                                Ngày ban hành30/08/2004
                                Người kýHà Đức Toại
                                Ngày hiệu lực 01/11/2003
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2021 về phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030
                                                      • Công văn 2949/VPCP-CN năm 2021 về sử dụng tài sản công để thanh toán cho dự án BT được quy định tại Nghị định 35/2021/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 102/QĐ-UBDT năm 2021 về tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
                                                      • Công văn 5424/TCT-CS năm 2020 xử phạt vi phạm hành chính về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Quyết định 1230/QĐ-UBND-HC năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Công văn 2027/BTP-TĐKT năm 2020 hướng dẫn xét khen thưởng thành tích 5 năm thực hiện phong trào thi đua của ngành Tư pháp và công tác pháp chế do Bộ Tư pháp ban hành
                                                      • Quyết định 1933/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ