Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1540/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Bạc Liêu theo Quyết định 289/QĐ-TTg do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    500990





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1540/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bạc Liêu
      Ngày ban hành31/07/2008
      Người kýPhạm Hoàng Bê
      Ngày hiệu lực 31/07/2008
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BẠC LIÊU
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      --------------

      Số: 1540/QĐ-UBND

      Bạc Liêu, ngày 31 tháng 7 năm 2008

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯ DÂN TỈNH BẠC LIÊU THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 289/QĐ-TTG NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân;
      Căn cứ Thông tư số 35/2008/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân;
      Căn cứ Quyết định số 1381/QĐ-BNN-KTBVNL ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với tàu cá được hỗ trợ theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
      Qua xem xét Tờ trình số 125/TTr-SNN ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kèm theo ý kiến của Sở Tài chính tại Tờ trình số 307/TTr-TC ngày 14 tháng 7 năm 2008)
      ,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Bạc Liêu theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ (có kế hoạch kèm theo).

      Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị tổ chức triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ cho ngư dân tỉnh Bạc Liêu theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

      Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

       

       

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Phạm Hoàng Bê

       

      KẾ HOẠCH

      THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯ DÂN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2008 - 2010 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 289/QĐ-TTG NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
      (Kèm theo Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

      I. CĂN CỨ PHÁP LÝ:

      Căn cứ Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân;

      Căn cứ Thông tư số 35/2008/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;

      Căn cứ Quyết định số 1381/QĐ-BNN-KTBVNL về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với tàu cá được hỗ trợ theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;

      Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010.

      Để thực hiện các chính sách hỗ trợ cho ngư dân tỉnh Bạc Liêu, Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

      Nay ban hành Kế hoạch thực hiện một số chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2008 - 2010 theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, với các nội dung cụ thể sau đây:

      II. THỰC TRẠNG NGÀNH KHAI THÁC THỦY SẢN CỦA TỈNH:

      1. Số lượng tàu đánh bắt hải sản:

      - Dựa trên các kết quả thống kê đăng ký, đăng kiểm tàu đánh bắt hải sản đến tháng 3 năm 2008 của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Bạc Liêu, toàn tỉnh hiện có 802 phương tiện hoạt động khai thác thủy sản, tổng công suất 99.512 CV, tổng số lao động 4.667, công suất bình quân 124,52 CV/phương tiện;

      - Phân loại số lượng tàu đánh bắt hải sản theo công suất máy tàu:

      + Tàu có công suất từ 90CV trở lên có 316 chiếc, tổng công suất 87.193CV, chiếm 39,40% tổng số tàu toàn tỉnh;

      + Tàu có công suất từ 40CV đến dưới 90CV có 53 chiếc, tổng công suất 3.001CV, chiếm 6,61% tổng số tàu toàn tỉnh;

      + Tàu có công suất máy dưới 40CV có 433 chiếc, tổng công suất 9.318 CV, chiếm 53,99% tổng số tàu toàn tỉnh.

      - Về mua mới, đóng mới và thay thế máy mới các tàu đánh bắt hải sản: Ngư dân trong tỉnh thường sử dụng máy HINO và một số loại máy khác đã qua sử dụng (do giá rẻ, phụ tùng thay thế dễ kiếm, đội ngũ thợ máy lành nghề, phù hợp với khả năng tài chính của ngư dân…).

      2. Thực trạng khai thác hải sản:

      - Hiện tại, do vào mùa khai thác cá vụ Nam, thời tiết thuận lợi nên có trên 90% phương tiện ra khơi hoạt động, hiện có 16 tàu cá nằm bờ do không có vốn tái sản xuất, tàu mục nát không có kinh phí sửa chữa và có một số tàu chờ thi hành án;

      - Do ảnh hưởng của giá dầu tăng cao, trong khi giá tôm, cá không tăng, nên dù sản lượng khai thác cao, nhưng chỉ 50% số tàu tham gia khai thác có lãi (nhưng lãi không nhiều), còn lại 50% số tàu cá hòa hoặc lỗ chi phí, hoạt động chủ yếu để duy trì tàu, máy được vận hành thường xuyên, giữ được lao động và chỉ có khai thác thường xuyên thì mới được chủ vựa đầu tư chi phí;

      - Về cơ cấu nghề khai thác hải sản:

      TT

      Danh mục

      Toàn tỉnh

      Vĩnh Lợi

      Hòa Bình

      Giá Rai

      Phước Long

      Đông Hải

      Bạc Liêu

      1

      Số lượng tàu (chiếc)

      802

      17

      167

      45

      3

      392

      178

       

      Tổng công suất (CV)

      99.512

      3.392

      3.750

      7.725

      225

      56.985

      27.435

      Công suất (CV) bình quân/tàu

      124,52

      119,53

      22,06

      171,67

      75,00

      146,49

      154,13

      2

      Phân loại theo nghề khai thác

      802

      17

      167

      45

      3

      392

      178

       

      Lưới kéo (chiếc)

      267

      0

      0

      6

      2

      242

      17

      Lưới rê (chiếc)

      465

      16

      161

      34

      1

      98

      155

      Nghề khác (chiếc): Te, xiệp, vận chuyển, thu mua

      70

      1

      6

      5

      0

      52

      6

      3. Công tác đăng ký, đăng kiểm tàu đánh bắt hải sản:

      - Số tàu đánh bắt hải sản đã đăng ký, đăng kiểm 702 chiếc, đạt 87,53% tổng số tàu thuyền toàn tỉnh;

      - Số tàu đánh bắt hải sản chưa đăng ký, đăng kiểm 100 chiếc, chiếm 12,47% tổng số tàu thuyền toàn tỉnh (số tàu này đã được điều tra thống kê đưa vào danh sách quản lý nhưng chưa cấp đăng ký).

      4. Về thực hiện bảo hiểm thân tàu:

      Theo Luật Thủy sản và Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản quy định không bắt buộc chủ tàu tham gia bảo hiểm thân tàu. Song, trên thực tế những chủ tàu có khả năng về tài chính đều tham gia bảo hiểm thân tàu với nhiều hình thức khác nhau, số tiền, thời gian, Công ty Bảo hiểm khác nhau. Vì vậy, việc nắm bắt thông tin về bảo hiểm thân tàu của tất cả các tàu khai thác hải sản của tỉnh còn hạn chế.

      5. Tình hình sử dụng lao động và bảo hiểm thuyền viên:

      - Số lao động tham gia hoạt động khai thác hải sản toàn tỉnh có 4.667 người, nhưng hầu hết số lao động này không thực hiện việc ký kết hợp đồng lao động với chủ tàu theo quy định của pháp luật, mà nguyên nhân chủ yếu là do lao động trên tàu không cố định, thường biến động theo từng chuyến biển, theo thu nhập của từng tàu khai thác hải sản;

      - Theo Luật Thủy sản và Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản quy định bắt buộc tham gia bảo hiểm thuyền viên đối với tàu khai thác xa bờ. Ngoài ra, trong quá trình đăng ký, đăng kiểm phương tiện, việc bắt buộc tham gia bảo hiểm thuyền viên đối với tàu khai thác xa bờ, ngành và địa phương cũng đã vận động các chủ tàu đánh bắt gần bờ tham gia bảo hiểm cho tất cả thuyền viên trên tàu;

      - Tuy nhiên, trước những biến động liên tục của thuyền viên trên các tàu đánh bắt hải sản nên các chủ tàu thực hiện mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên theo kiểu hợp đồng bao (tính số lượng thuyền viên có trên tàu, không tính theo tên chính xác của thuyền viên).

      - Đối với các tàu chưa thực hiện đăng ký, đăng kiểm thì không thể tham gia bảo hiểm đối với thuyền viên.

      III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯ DÂN:

      1. Các chính sách hỗ trợ ngư dân:

      1.1. Hỗ trợ ngư dân mua mới, đóng mới tàu đánh bắt hải sản có công suất máy từ 90CV trở lên hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản;

      1.2. Hỗ trợ ngư dân để thay máy tàu sang loại máy tiêu hao ít nhiên liệu hơn đối với tàu đánh bắt hải sản có công suất máy từ 40CV trở lên hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản;

      1.3 Hỗ trợ ngư dân kinh phí bảo hiểm thân tàu cho tàu khai thác thủy sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản và bảo hiểm tai nạn cho thuyền viên làm việc theo hợp đồng lao động trên các tàu cá, tàu dịch vụ;

      1.4. Hỗ trợ về dầu cho ngư dân là chủ sở hữu tàu khai thác hải sản hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.

      2. Về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ, điều kiện được hỗ trợ, mức hỗ trợ, thời gian thực hiện hỗ trợ, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật đối với tàu cá được hỗ trợ và hồ sơ hỗ trợ cho ngư dân:

      Được thực hiện theo đúng nội dung Thông tư số 35/2008/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 289/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1381/QĐ-BNN-KTBVNL ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với tàu cá được hỗ trợ theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

      3. Về trình tự, thủ tục hỗ trợ ngư dân:

      - Ngư dân sau khi hoàn thành việc đóng mới, mua tàu mới, thay máy mới, mua bảo hiểm thân tàu, mua bảo hiểm thuyền viên hoặc sau khi kết thúc chuyến đi biển đánh bắt hải sản, lập hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2008/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú;

      - Căn cứ vào hồ sơ do ngư dân lập, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp danh sách và gửi toàn bộ hồ sơ cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện và Phòng Kinh tế thị xã. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện và Phòng Kinh tế thị xã phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của ngư dân. Kết quả thẩm định phải được lập thành văn bản và được lưu giữ tại cơ quan chủ trì thẩm định cùng với hồ sơ xin hỗ trợ của ngư dân. Trường hợp hồ sơ xin hỗ trợ của ngư dân không đủ điều kiện theo quy định thì cơ quan thẩm định phải có văn bản thông báo cho ngư dân để tiếp tục bổ sung hoàn thiện hồ sơ;

      - Căn cứ kết quả thẩm định, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện và Phòng Kinh tế thị xã lập báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thị quyết định danh sách và mức hỗ trợ cho ngư dân, thuyền viên:

      + Đối với chính sách hỗ trợ ngư dân mua mới, đóng mới tàu, thay thế máy tàu, bảo hiểm thân tàu và thuyền viên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị lập quyết định danh sách và mức hỗ trợ cho ngư dân hàng năm (2008 - 2010);

      + Đối với chính sách hỗ trợ dầu cho ngư dân thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị lập quyết định danh sách và mức hỗ trợ cho ngư dân theo đợt trong năm 2008, tối thiểu một quý một lần (trường hợp trong năm có sự thay đổi chủ sở hữu thì vẫn được hỗ trợ theo quy định).

      - Quyết định về danh sách và mức hỗ trợ cho ngư dân gửi cho các cơ quan:

      + Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính;

      + Cấp huyện, thị: Ủy ban nhân dân huyện, thị, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thị xã, Phòng Tài chính - Kế hoạch và Kho bạc Nhà nước thuộc huyện, thị;

      + Cấp xã: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có ngư dân, thuyền viên cư trú.

      - Căn cứ quyết định hỗ trợ ngư dân của Ủy ban nhân dân huyện, thị, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn niêm yết và công bố công khai tại trụ sở về danh sách và mức hỗ trợ cho ngư dân;

      - Căn cứ vào quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân huyện, thị, Kho bạc Nhà nước thuộc huyện, thị phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thông báo công khai lịch cấp tiền hỗ trợ cho ngư dân, thuyền viên để ngư dân tới Kho bạc Nhà nước thuộc huyện, thị làm thủ tục nhận tiền hỗ trợ;

      - Về thủ tục nhận tiền hỗ trợ tại Kho bạc Nhà nước: Ngư dân căn cứ quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân huyện, thị và lịch cấp tiền hỗ trợ do Kho bạc Nhà nước thông báo để đến Kho bạc Nhà nước làm thủ tục nhận tiền hỗ trợ; để nhận được tiền hỗ trợ ngư dân phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực để đối chiếu.

      4. Dự toán kinh phí hỗ trợ, phương thức cấp phát, hạch toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ ngư dân:

      4.1. Dự toán kinh phí hỗ trợ ngư dân:

      a) Dự toán chi phí hỗ trợ cho ngư dân tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2008 - 2010:

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      TT

      Hạng mục hỗ trợ kinh phí

      Tổng số

      Trong đó

      2008

      2009

      2010

       

      Tổng nhu cầu kinh phí hỗ trợ ngư dân

      23.385.285

      18.905.609

      2.667.838

      1.811.838

      1

      Hỗ trợ ngư dân mua mới, đóng mới tàu đánh bắt hải sản có công suất máy từ 90CV trở lên hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản

      4.410.000

      2.310.000

      1.400.000

      700.000

      2

      Hỗ trợ ngư dân để thay máy tàu sang loại máy tiêu hao ít nhiên liệu hơn đối với tàu đánh bắt hải sản có công suất máy từ 40CV trở lên hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản

      912.000

      444.000

      312.000

      156.000

      3

      Hỗ trợ ngư dân kinh phí bảo hiểm thân tàu cho tàu khai thác thủy sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản và bảo hiểm tai nạn cho thuyền viên làm việc theo hợp đồng lao động trên các tàu cá, tàu dịch vụ

      2.867.514

      955.838

      955.838

      955.838

      4

      Hỗ trợ về dầu cho ngư dân là chủ sở hữu tàu khai thác hải sản hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản

      15.139.000

      15.139.000

       

       

      5

      In ấn biểu mẫu, văn phòng phẩm

      56.771

      56.771

       

       

      b) Dự toán chi phí hỗ trợ về dầu (2008), bảo hiểm thuyền viên và bảo hiểm thân tàu giai đoạn 2008 - 2010:

      - Toàn tỉnh Bạc Liêu:

      Đơn vị tính: 1.000 đồng 

      Phân loại theo công suất

      Số phương tiện

      Hạng mục hỗ trợ

      Tổng kinh phí hỗ trợ

      Hỗ trợ về dầu (2008)

      BHTN thuyền viên

      BH thân tàu (30%)

      Lượt thuyền viên

      Thành tiền

      Đã đăng ký

      333

      4.995.000

      4.029

      201.450

      653.589

      5.850.039

      Chưa đăng ký

      100

      1.500.000

      966

      48.300

      138.984

      1.687.284

      Từ 40 CV đến

      53

      1.060.000

      1.299

      64.950

      236.163

      1.361.113

      Từ 90 CV trở lên

      316

      7.584.000

      7.707

      385.350

      1.138.728

      9. 108.078

      Tổng cộng

      802

      15.139.000

      14.001

      700.050

      2.167.464

      18.006.514

      - Phân theo địa bàn huyện, thị:

      + Huyện Đông Hải : 8.884.374.000 đồng;

      + Thị xã Bạc Liêu : 4.411.193.000 đồng;

      + Huyện Hòa Bình : 2.926.027.000 đồng;

      + Huyện Giá Rai : 1.240.425.000 đồng;

      + Huyện Vĩnh Lợi : 482.833.000 đồng;

      + Huyện Phước Long : 61.665.000 đồng.

      c) Dự toán chi phí hỗ trợ về dầu, bảo hiểm thuyền viên và bảo hiểm thân tàu năm 2008:

      - Toàn tỉnh Bạc Liêu:

       Đơn vị tính: 1.000 đồng

      Phân loại theo công suất

      Số phương tiện

      Hạng mục hỗ trợ

      Tổng kinh phí hỗ trợ

      Hỗ trợ về dầu

      BHTN thuyền viên

      BH thân tàu (30%)

      Thuyền viên

      Thành tiền

      Đã đăng ký

      333

      4.995.000

      1.343

      67.150

      217.863

      5.280.013

      Chưa đăng ký

      100

      1.500.000

      322

      16.100

      46.328

      1.562.428

      Từ 40 CV đến

      53

      1.060.000

      433

      21.650

      78.721

      1.160.371

      Từ 90 CV trở lên

      316

      7.584.000

      2.569

      128.450

      379.576

      8.092.026

      Tổng cộng

      802

      15.139.000

      4.667

      233.350

      722.488

      16.094.838

      - Phân theo địa bàn huyện, thị:

      + Huyện Đông Hải : 8.021.458.000 đồng;

      + Thị xã Bạc Liêu : 3.857.731.000 đồng;

      + Huyện Hòa Bình : 2.680.009.000 đồng;

      + Huyện Giá Rai : 1.071.475.000 đồng;

      + Huyện Vĩnh Lợi : 407.611.000 đồng;

      + Huyện Phước Long : 56.555.000 đồng.

      (Cụ thể chi tiết xem phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 và 08).

      4.2. Phương thức cấp phát ngân sách:

      - Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập kế hoạch phân bổ kinh phí thực hiện chính sách cho từng huyện, thị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Căn cứ dự toán chi hỗ trợ ngư dân được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán chi hỗ trợ ngư dân cho từng huyện, thị cùng với dự toán ngân sách hàng năm;

      - Căn cứ dự toán chi hỗ trợ ngư dân được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thị xã lập phương án phân bổ kinh phí, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thị trình Hội đồng nhân dân huyện, thị quyết định. Căn cứ dự toán chi được Hội đồng nhân dân huyện, thị quyết định, danh sách các hộ ngư dân được Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thị xã trình, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quyết định danh sách và mức hỗ trợ cho ngư dân, thuyền viên gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

      - Trường hợp kết thúc năm, kinh phí hỗ trợ cho ngư dân chưa sử dụng hết (nếu có) được chuyển sang năm sau để tiếp tục hỗ trợ, các huyện, thị không được sử dụng cho mục đích khác. Trường hợp trong năm thiếu kinh phí, các huyện, thị chủ động ứng trước kinh phí để chi hỗ trợ cho ngư dân. Khi kết thúc thời gian thực hiện chính sách, số kinh phí thừa sẽ thu hồi nộp trả lại ngân sách Nhà nước.

      4.3. Về hạch toán và quyết toán ngân sách hỗ trợ ngư dân: Được hạch toán và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

      5. Về chế độ báo cáo:

      - Định kỳ hàng quý, hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện, thị có trách nhiệm lập báo cáo chi tiết về tình hình chi hỗ trợ cho ngư dân theo từng loại chính sách và từng đối tượng trên từng địa bàn theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo về Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định;

      - Nội dung báo cáo bao gồm: Tổng số tiền hỗ trợ trong kỳ, trong đó: Hỗ trợ để mua mới, đóng mới tàu cá; hỗ trợ để thay máy mới; hỗ trợ kinh phí bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm tai nạn thuyền viên và hỗ trợ về dầu;

      - Thời gian huyện, thị gửi báo cáo quý về tỉnh chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý; báo cáo năm sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm.

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ CHO NGƯ DÂN:

      1. Thành lập Ban chỉ đạo 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) thực hiện Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ:

      - Thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân trên địa bàn tỉnh, huyện, thị và cơ sở;

      - Trong quá trình hoạt động, các thành viên ban chỉ đạo có thể trưng dụng thêm các chuyên viên giúp việc thuộc đơn vị mình và có thể mời thêm lãnh đạo một số đơn vị, địa phương có liên quan cùng phối hợp thực hiện;

      - Định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương về kết quả thực hiện Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ cho ngư dân để điều chỉnh hoặc xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện trên địa bàn.

      2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản):

      - Tiếp tục phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị và cơ sở thực hiện rà soát, thống kê số lượng tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản đang hoạt động và được quản lý trên địa bàn (kết thúc trong tháng 8 năm 2008);

      - Xác định cụ thể số đối tượng được hưởng chính sách theo quy định của Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho ngư dân trong việc đăng ký, đăng kiểm tàu cá và cấp giấy phép khai thác thủy sản (kết thúc trong tháng 8 năm 2008).

      - Tổ chức hội nghị triển khai quán triệt các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân của Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mở các lớp tập huấn cho ngư dân để phổ biến chính sách hỗ trợ, hướng dẫn định mức kinh tế - kỹ thuật đóng mới, thay máy mới theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; hướng dẫn lập các hồ sơ, thủ tục đúng các quy định của Nhà nước (đã kết thúc trong tháng 7 năm 2008);

      - Ban hành các mẫu biên bản thẩm định và xét duyệt hồ sơ, mẫu hợp đồng lao động giữa chủ tàu và thuyền viên, mẫu báo cáo thời gian hoạt động chuyến biển cho các huyện, thị trong tỉnh triển khai thực hiện (kết thúc trong tháng 7 năm 2008);

      - Chủ động phối hợp với Sở Tài chính trong việc xác định nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho ngư dân hàng năm.

      2. Giao Sở Tài chính:

      - Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Tài chính trong quý III năm 2008; lập kế hoạch phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân năm 2008 cho từng huyện, thị trình Ủy ban nhân dân quyết định;

      - Tổng hợp vào dự toán chi ngân sách của tỉnh hàng năm theo hướng dẫn của Luật Ngân sách Nhà nước (đối với các năm còn lại vào quý III năm trước liền kề);

      - Trong khi chờ Trung ương bổ sung kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho tỉnh, chủ động đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tạm ứng nguồn vốn để triển khai ngay việc thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

      3. Giao Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Có trách nhiệm xác nhận vào mẫu báo cáo thời gian hoạt động chuyến biển của ngư dân đối với tàu có công suất từ 40CV trở lên.

      4. Giao Ủy ban nhân dân thị xã Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, Đông Hải và Giá Rai:

      - Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân trên địa bàn huyện, thị;

      - Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thị xã phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị thẩm định các hồ sơ thực hiện chính sách hỗ trợ của ngư dân trên địa bàn huyện, thị báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thị ra quyết định danh sách và mức hỗ trợ cho ngư dân.

      5. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:

      - Phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh và huyện, thị tổ chức cấp phát biểu mẫu, hướng dẫn ngư dân lập hồ sơ, tổng hợp danh sách và gửi toàn bộ hồ sơ cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thị xã thẩm định;

      - Xác nhận vào mẫu báo cáo thời gian hoạt động chuyến biển của ngư dân đối với tàu có công suất từ 40CV trở xuống.

      6. Đối với một số sở, ban, ngành có liên quan:

      - Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho ngư dân trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bổ sung ngành nghề kinh doanh, hướng dẫn ký kết hợp đồng lao động;

      - Các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các quy định của Trung ương và của tỉnh Bạc Liêu về thực hiện các chính sách hỗ trợ cho ngư dân.

      V. ĐỀ XUẤT - KIẾN NGHỊ:

      - Đề nghị Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương có thể cho ngư dân mua mới, đóng mới, thay máy tàu khai thác hải sản, tàu cung ứng dịch vụ hải sản được sử dụng máy HINO, các loại máy đã qua sử dụng (chất lượng còn trên 80%);

      - Đề nghị các Bộ, ngành Trung ương thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm tai nạn thuyền viên với điều kiện chỉ cần có hợp đồng bảo hiểm tai nạn thuyền viên giữa chủ tàu với cơ quan bảo hiểm, kể cả hợp đồng bao (theo số lượng thuyền viên trên tàu) trong trường hợp chủ tàu không có hợp đồng lao động với thuyền viên theo quy định./.

       

      PHỤ LỤC 01

      TỔNG DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯ DÂN GIAI ĐOẠN 2008 - 2010, TỈNH BẠC LIÊU
      (Kèm theo Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      TT

      Nội dung

      Số tiền

      A

      Tổng dự toán kinh phí hỗ trợ cho ngư dân từ năm 2008 - 2010

      23.385.285

      1

      Hỗ trợ về dầu cho ngư dân là chủ sở hữu tàu khai thác hải sản hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản (chỉ hỗ trợ năm 2008)

      15.139.000

      1.1

      Tàu có công suất nhỏ hơn 40CV

      6.495.000

       

      Tàu đã đăng ký: 333 chiếc x 3 triệu x 5 lần

      4.995.000

      Tàu chưa đăng ký: 100 chiếc x 3 triệu x 5 lần

      1.500.000

      1.2

      Tàu có công suất từ 40CV đến dưới 90CV: 53 chiếc x 5 triệu x 4 lần

      1.060.000

      1.3

      Tàu có công suất từ 90CV trở lên: 316 chiếc x 8 triệu x 3 lần

      7.584.000

      2

      Hỗ trợ ngư dân mua mới, đóng mới tàu đánh bắt hải sản có công suất máy từ 90CV trở lên hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản

      4.410.000

      2.1

      Dự kiến năm 2008: 11 chiếc x 70 triệu x 03 năm

      2.310.000

      2.2

      Dự kiến năm 2009: 10 chiếc x 70 triệu x 02 năm

      1.400.000

      2.3

      Dự kiến năm 2010: 10 chiếc x 70 triệu x 01 năm

      700.000

      3

      Hỗ trợ ngư dân để thay máy tàu sang loại máy tiêu hao ít nhiên liệu hơn đối với tàu đánh bắt hải sản có công suất máy từ 40CV trở lên hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản

      912.000

      3.1

      Dự kiến năm 2008

      444.000

       

      Máy có công suất từ 40CV đến dưới 90CV: 4 cái x 10 triệu x 3 năm

      120.000

      Máy có công suất từ 90CV trở lên: 6 cái x 18 triệu x 3 năm

      324.000

      3.2

      Dự kiến năm 2009

      312.000

       

      Máy có công suất từ 40CV đến dưới 90CV: 3 cái x 10 triệu x 2 năm

      60.000

      Máy có công suất từ 90CV trở lên: 7 cái x 18 triệu x 2 năm

      252.000

      3.3

      Dự kiến năm 2010

      156.000

       

      Máy có công suất từ 40CV đến dưới 90CV: 3 cái x 10 triệu x 1 năm

      30.000

       

      Máy có công suất từ 90CV trở lên: 7 cái x 18 triệu x 1 năm

      126.000

      4

      Hỗ trợ về kinh phí bảo hiểm thân tàu cho tàu khai thác thủy sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản và bảo hiểm tai nạn cho thuyền viên làm việc theo hợp đồng lao động trên các tàu cá, tàu dịch vụ

      2.867.514

      4.1

      Dự kiến năm 2008

      955.838

      4.1.1

      - 30% bảo hiểm tàu được tính dựa trên công suất của tàu = (giá trị vỏ tàu x % bảo hiểm vỏ tàu + giá trị máy tàu x % bảo hiểm máy tàu) x 30%

      - Hàng năm căn cứ vào số tàu tăng thực tế sẽ có phương án hỗ trợ bổ sung cụ thể

      722.488

      4.1.2

      Bảo hiểm tai nạn thuyền viên = tổng số thuyền viên x 50.000 đồng

      233.350

      4.2

      Dự kiến năm 2009

      955.838

      4.2.1

      - 30% bảo hiểm tàu được tính dựa trên công suất của tàu = (giá trị vỏ tàu x % bảo hiểm vỏ tàu + giá trị máy tàu x % bảo hiểm máy tàu) x 30%

      - Hàng năm căn cứ vào số tàu tăng thực tế sẽ có phương án hỗ trợ bổ sung cụ thể

      722.488

      4.2.2

      Bảo hiểm tai nạn thuyền viên = tổng số thuyền viên x 50.000 đồng

      233.350

      4.3

      Dự kiến năm 2010

      955.838

      4.3.1

      - 30% bảo hiểm tàu được tính dựa trên công suất của tàu = (giá trị vỏ tàu x % bảo hiểm vỏ tàu + giá trị máy tàu x % bảo hiểm máy tàu) x 30%

      - Hàng năm căn cứ vào số tàu tăng thực tế sẽ có phương án hỗ trợ bổ sung cụ thể

      722.488

      4.3.2

      Bảo hiểm tai nạn thyền viên = tổng số thuyền viên x 50.000 đồng

      233.350

      B

      Kinh phí in ấn biểu mẫu, văn phòng phẩm

      56.771

      1

      In ấn biểu mẫu: 915 mẫu đề nghị mua mới, đóng mới, thay máy mới; 2.406 mẫu đề nghị hỗ trợ dầu; 5.535 mẫu đề nghị hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm: 8.856 tờ x 200 đồng

      1.771

      2

      Văn phòng phẩm: 5 triệu đồng/03 năm x 11 đơn vị

      55.000

       

      PHỤ LỤC 02

      BẢNG TÍNH HỖ TRỢ VỀ DẦU, BẢO HIỂM THUYỀN VIÊN VÀ THÂN TÀU TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2008
      (Đối với tàu đã đăng ký và chưa đăng ký)
      (Kèm theo Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008)

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

       

      Phân loại theo công suất

      Số phương tiện

      Kinh phí hỗ trợ

      Tổng tiền hỗ trợ năm 2008

      Dầu (hỗ trợ năm 2008)

      Bảo hiểm người

      Bảo hiểm thân tàu (30%)

      Số thuyền viên

      Thành tiền

      Nhỏ hơn 40CV

      Đã đăng ký

      333

      4.995.000

      1.343

      67.150

      217.863

      5.280.013

      Chưa đăng ký

      100

      1.500.000

      322

      16.100

      46.328

      1.562.428

      Từ 40CV đến dưới 90CV

      53

      1.060.000

      433

      21.650

      78.721

      1.160.371

      Từ 90CV trở lên

      316

      7.584.000

      2.569

      128.450

      379.576

      8.092.026

      Tổng cộng

      802

      15.139.000

      4.667

      233.350

      722.488

      16.094.838

       

      PHỤ LỤC 03

      BẢNG TÍNH HỖ TRỢ VỀ DẦU, BẢO HIỂM THUYỀN VIÊN VÀ THÂN TÀU HUYỆN ĐÔNG HẢI NĂM 2008 (ĐỐI VỚI TÀU ĐÃ ĐĂNG KÝ VÀ CHƯA ĐĂNG KÝ)
      (Kèm theo Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008)

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      Phân loại theo công suất

      Số phương tiện

      Kinh phí hỗ trợ

      Tổng tiền hỗ trợ năm 2008

      Dầu (hỗ trợ năm 2008)

      Bảo hiểm người

      Bảo hiểm thân tàu (30%)

      Số thuyền viên

      Thành tiền

      Nhỏ hơn 40CV

      Đã đăng ký

      145

      2.175.000

      560

      28.000

      100.367

      2.303.367

      Chưa đăng ký

      53

      795.000

      158

      7.900

      27.990

      830.890

      Từ 40CV đến dưới 90CV

      9

      180.000

      51

      2.550

      11.235

      193.785

      Từ 90CV trở lên

      185

      4.440.000

      980

      49.000

      204.416

      4.693.416

      Tổng cộng

      392

      7.590.000

      1.749

      87.450

      344.008

      8.021.458

       

      PHỤ LỤC 04

      BẢNG TÍNH HỖ TRỢ VỀ DẦU, BẢO HIỂM THUYỀN VIÊN VÀ THÂN TÀU THỊ XÃ BẠC LIÊU NĂM 2008 (ĐỐI VỚI TÀU ĐÃ ĐĂNG KÝ)
      (Kèm theo Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008)

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      Phân loại theo công suất

      Số phương tiện

      Kinh phí hỗ trợ

      Tổng tiền hỗ trợ năm 2008

      Dầu (hỗ trợ năm 2008)

      Bảo hiểm người

      Bảo hiểm thân tàu (30%)

      Số thuyền viên

      Thành tiền

      Nhỏ hơn 40CV

      67

      1.005.000

      290

      14.500

      48.978

      1.068.478

      Từ 40CV đến dưới 90CV

      22

      440.000

      181

      9.050

      27.277

      476.327

      Từ 90CV trở lên

      89

      2.136.000

      1.130

      56.500

      120.426

      2.312.926

      Tổng cộng

      178

      3.581.000

      1.601

      80.050

      196.681

      3.857.731

       

      PHỤ LỤC 05

      BẢNG TÍNH HỖ TRỢ VỀ DẦU, BẢO HIỂM THUYỀN VIÊN VÀ THÂN TÀU HUYỆN GIÁ RAI NĂM 2008 (ĐỐI VỚI TÀU ĐÃ ĐĂNG KÝ)
      (Kèm theo Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008)

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      Phân loại theo công suất

      Số phương tiện

      Kinh phí hỗ trợ

      Tổng tiền hỗ trợ năm 2008

      Dầu (hỗ trợ năm 2008)

      Bảo hiểm người

      Bảo hiểm thân tàu (30%)

      Số thuyền viên

      Thành tiền

      Nhỏ hơn 40CV

      5

      75.000

      33

      1.650

      6.085

      82.735

      Từ 40CV đến dưới 90CV

      12

      240.000

      107

      5.350

      22.139

      267.489

      Từ 90CV trở lên

      28

      672.000

      296

      14.800

      34.451

      721.251

      Tổng cộng

      45

      987.000

      436

      21.800

      62.675

      1.071.475

       

      PHỤ LỤC 06

      BẢNG TÍNH HỖ TRỢ VỀ DẦU, BẢO HIỂM THUYỀN VIÊN VÀ THÂN TÀU HUYỆN HÒA BÌNH NĂM 2008 (ĐỐI VỚI TÀU ĐÃ ĐĂNG KÝ VÀ CHƯA ĐĂNG KÝ)
      (Kèm theo Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008)

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      Phân loại theo công suất

      Số phương tiện

      Kinh phí hỗ trợ

      Tổng tiền hỗ trợ năm 2008

      Dầu (hỗ trợ năm 2008)

      Bảo hiểm người

      Bảo hiểm thân tàu (30%)

      Số thuyền viên

      Thành tiền

      Nhỏ hơn 40CV

      Đã đăng ký

      112

      1.680.000

      446

      22.300

      59.674

      1.761.974

      Chưa đăng ký

      47

      705.000

      164

      8.200

      18.338

      731.538

      Từ 40CV đến dưới 90CV

      5

      100.000

      34

      1.700

      6.870

      108.570

      Từ 90CV trở lên

      3

      72.000

      38

      1.900

      4.027

      77.927

      Tổng cộng

      167

      2.557.000

      682

      34.100

      88.909

      2.680.009

       

      PHỤ LỤC 07

      BẢNG TÍNH HỖ TRỢ VỀ DẦU, BẢO HIỂM THUYỀN VIÊN VÀ THÂN TÀU HUYỆN VĨNH LỢI NĂM 2008 (ĐỐI VỚI TÀU ĐÃ ĐĂNG KÝ)
      (Kèm theo Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008)

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      Phân loại theo công suất

      Số phương tiện

      Kinh phí hỗ trợ

      Tổng tiền hỗ trợ năm 2008

      Dầu (hỗ trợ năm 2008)

      Bảo hiểm người

      Bảo hiểm thân tàu (30%)

      Số thuyền viên

      Thành tiền

      Nhỏ hơn 40CV

      2

      30.000

      8

      400

      1.582

      31.982

      Từ 40CV đến dưới 90CV

      5

      100.000

      60

      3.000

      11.200

      114.200

      Từ 90CV trở lên

      10

      240.000

      120

      6.000

      15.429

      261.429

      Tổng cộng

      17

      370.000

      188

      9.400

      28.211

      407.611

       

      PHỤ LỤC 08

      BẢNG TÍNH HỖ TRỢ VỀ DẦU, BẢO HIỂM THUYỀN VIÊN VÀ THÂN TÀU HUYỆN PHƯỚC LONG NĂM 2008 (ĐỐI VỚI TÀU ĐÃ ĐĂNG KÝ)
      (Kèm theo Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008)

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      Phân loại theo công suất

      Số phương tiện

      Kinh phí hỗ trợ

      Tổng tiền hỗ trợ năm 2008

      Dầu (hỗ trợ năm 2008)

      Bảo hiểm người

      Bảo hiểm thân tàu (30%)

      Số thuyền viên

      Thành tiền

      Nhỏ hơn 40CV

      2

      30.000

      6

      300

      1.178

      31.478

      Từ 40CV đến dưới 90CV

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      Từ 90CV trở lên

      1

      24.000

      5

      250

      827

      25.077

      Tổng cộng

      3

      54.000

      11

      550

      2.005

      56.555

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1540/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bạc Liêu
                                Ngày ban hành31/07/2008
                                Người kýPhạm Hoàng Bê
                                Ngày hiệu lực 31/07/2008
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 2228/CĐSVN-VT&ATGT năm 2021 về xây dựng phương án, kịch bản chi tiết cho công tác vận tải đường sắt phục vụ nhu cầu đi lại của người dân và phát triển kinh tế – xã hội do Cục Đường sắt Việt Nam ban hành
                                                      • Công văn 3036/BGDĐT-GDTH năm 2021 về tăng cường chỉ đạo thực hiện nội dung giáo dục của địa phương cấp Tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Quyết định 2802/QĐ-BTTTT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2021
                                                      • Kế hoạch 647/KCHT năm 2020 trả lời câu hỏi gửi qua hệ thống pakn.dichvucong.gov.vn do Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông ban hành
                                                      • Quyết định 1250/QĐ-BTC về phê duyệt Kế hoạch thi tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2020 do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Chỉ thị 19/CT-BYT năm 2020 về tăng cường thực thi quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia trong ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Kế hoạch 675/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2020-2025
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ