Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    3406





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1535/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
      Ngày ban hành18/08/2021
      Người kýPhạm Duy Hưng
      Ngày hiệu lực 18/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BẮC KẠN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1535/QĐ-UBND

      Bắc Kạn, ngày 18 tháng 8 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

      Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

      Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025);

      Căn cứ Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước do ngân sách địa phương đảm bảo;

      Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1752/TTr-SGDĐT ngày 10/8/2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025.

      Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      * Gửi bản điện tử:
      - Bộ GD&ĐT (b/c);
      -
      TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
      - CT, PCT UBND tỉnh;
      - Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
      - Ban VH-XH HĐND tỉnh;
      - Như Điều 2 (t/h);
      - Đài PTTH BK; Báo BK; Cổng TTĐT t
      ỉnh;
      - CVP;
      - Lưu: VT, VXNV (V).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Phạm Duy Hưng

       

      KẾ HOẠCH

      THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
      (Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

      I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

      1. Thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đáp ứng về trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục 2019.

      2. Làm căn cứ để Sở Giáo dục và Đạo tạo, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, chọn cử cán bộ quản lý, giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn hằng năm và giai đoạn 2021-2025.

      II. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN

      Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có mặt tính đến ngày 31/5/2021: 5.394 người (609 cán bộ quản lý, 4.785 giáo viên), trong đó:

      1. Cán bộ quản lý, giáo viên không thuộc đối tượng phải nâng chuẩn trình độ được đào tạo quy định tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT là 344 người, trong đó: Cấp mầm non 58 người, cấp tiểu học 245 người, cấp trung học cơ sở 41 người.

      2. Cán bộ quản lý, giáo viên đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo trình độ chuẩn theo quy định là 4.667 người, trong đó: cấp mầm non 1.749 người, cấp tiểu học 1.691 người, cấp trung học cơ sở 1.227 người.

      3. Cán bộ quản lý, giáo viên chưa được đào tạo đạt trình độ chuẩn theo quy định là 383 người, trong đó: cấp mầm non 21 người, cấp tiểu học 236 người, cấp trung học cơ sở 71 người; 55 cán bộ quản lý, giáo viên không đăng ký nhu cầu đào tạo, tự đóng góp kinh phí để đào tạo nâng chuẩn (hình thức xã hội hóa).

      III. MỤC TIÊU

      1. Mục tiêu chung

      Nhằm triển khai thực hiện có kết quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 2021-2025 theo quy định.

      2. Mục tiêu cụ thể

      Tính đến hết ngày 31/12/2025, bảo đảm 100% số giáo viên mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên; 100% số giáo viên tiểu học, trung học cơ sở đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân trở lên.

      IV. ĐỐI TƯỢNG

      1. Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

      2. Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

      3. Giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

      V. NGUYÊN TẮC, CÁCH THỨC CHỌN CỬ GIÁO VIÊN THAM GIA ĐÀO TẠO

      1. Nguyên tắc

      1.1. Việc xác định lộ trình và tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.

      1.2. Việc xác định đối tượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại mục IV của Kế hoạch này tham gia đào tạo trước. Trường hợp giáo viên không còn đủ năm công tác, không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo thì thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020 quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo.

      1.3. Việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả.

      2. Cách thức chọn cử giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn

      Trên cơ sở kế hoạch đào tạo hàng năm của các đơn vị, trong đó đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt trình độ chuẩn ở từng cơ sở giáo dục, xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm nguyên tắc có đủ giáo viên giảng dạy trong bối cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.

      VI. LỘ TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN

      1. Nhu cầu đăng ký, thời gian đào tạo

      1.1. Nhu cầu đăng ký:

      - Cấp mầm non 21 người, trong đó: công lập 17; dân lập, tư thục 4.

      - Cấp tiểu học 236 người, trong đó: liên thông từ trung cấp lên đại học 42; liên thông từ cao đẳng lên đại học 194.

      - Cấp trung học cơ sở 71 người.

      1.2. Thời gian đào tạo

      - Cấp mầm non (trung cấp liên thông lên cao đẳng): 1,5 năm (chia thành 03 học kỳ) với 68 tín chỉ (trong đó có 03 tín chỉ giáo dục QP-AN và 01 tín chỉ giáo dục thể chất).

      - Cấp tiểu học: Trung cấp liên thông lên đại học 3 năm với 90 tín chỉ; Cao đẳng liên thông lên đại học 2 năm với 60 tín chỉ.

      - Cấp trung học cơ sở: Cao đẳng liên thông lên đại học 2 năm với 60 tín chỉ.

      2. Lộ trình đào tạo

      - Năm 2022: 155 người, trong đó: Mầm non 21 người; tiểu học 97 người; trung học cơ sở 37 người.

      - Năm 2023: 83 người, trong đó: Tiểu học 49 người; trung học cơ sở 34 người.

      - Năm 2024: cấp tiểu học 46 người.

      - Năm 2025: cấp tiểu học 44 người.

      (Có các biểu chi tiết kèm theo)

      Số lượng giáo viên đào tạo theo lộ trình hằng năm nêu trên có thể thay đổi căn cứ theo nhu cầu đăng ký của các đơn vị nhằm đảm bảo điều kiện thực tiễn và việc bố trí, sắp xếp đội ngũ để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.

      VII. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

      1. Công tác tuyên truyền

      Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền trong việc triển khai, thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.

      Tổ chức quán triệt, thực hiện các quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP; các tiêu chí xác định cử giáo viên đi học hàng năm; kế hoạch thực hiện của Bộ GD&ĐT, của UBND tỉnh, của UBND huyện, thành phố để giáo viên nắm được và thực hiện; tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP; kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực hiện.

      Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo và người dân về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở nhằm tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong toàn ngành và xã hội.

      2. Xây dựng kế hoạch thực hiện

      Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP và tổ chức, triển khai thực hiện; có phương án dự phòng trước các tình huống như thiên tai, dịch bệnh để đảm bảo tiến độ thực hiện lộ trình nâng chuẩn.

      3. Lựa chọn cơ sở đào tạo; xác định hình thức đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo cho cơ sở đào tạo giáo viên được lựa chọn

      Căn cứ thực trạng và chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tham gia đào tạo theo kế hoạch của từng năm; căn cứ vào thông báo tuyển sinh và các chính sách trong tuyển sinh, đào tạo cũng như việc bảo đảm chất lượng đào tạo, để lựa chọn các cơ sở đào tạo phù hợp để thực hiện lộ trình.

      Sau khi đã lựa chọn được cơ sở đào tạo phù hợp, thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng theo quy định.

      4. Chuẩn bị kinh phí, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện việc đào tạo cho từng năm và cả lộ trình

      Căn cứ vào kế hoạch hàng năm, chuẩn bị, bố trí kinh phí theo hợp đồng được ký kết với cơ sở đào tạo và thực hiện việc thanh toán theo quy định.

      Phối hợp với các cơ sở đào tạo giáo viên chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo trình, học liệu để thực hiện đào tạo theo hợp đồng đã ký kết.

      5. Phương thức thực hiện

      Đối với cấp mầm non: Giao trường Cao đẳng Bắc Kạn thực hiện việc đào tạo nâng chuẩn cho 100% số cán bộ quản lý, giáo viên đăng ký đào tạo.

      Đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở: Thực hiện việc đào tạo nâng chuẩn theo phương thức đặt hàng trên cơ sở kế hoạch hàng năm.

      6. Thực hiện chế độ, chính sách cho giáo viên

      Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên kịp thời theo đúng quy định.

      7. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo để bảo đảm chất lượng; sơ kết, đánh giá tình hình, chất lượng của việc đào tạo hàng năm

      - Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát và phối hợp nắm bắt thông tin thường xuyên giữa cơ quan quản lý giáo dục của địa phương với cơ sở đào tạo và giáo viên trong suốt quá trình triển khai thực hiện đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên để bảo đảm chất lượng đào tạo.

      - Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả đào tạo của từng năm, từng khóa, kịp thời điều chỉnh và khắc phục những tồn tại, hạn chế, vướng mắc.

      VIII. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

      1. Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu.

      2. Ngân sách địa phương.

      IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Giáo dục và Đào tạo

      - Là cơ quan đầu mối, thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch.

      - Tham mưu cho UBND tỉnh: Lựa chọn các cơ sở đào tạo phù hợp để thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng; ban hành Kế hoạch hàng năm trước ngày 15/12 của năm trước liền kề với năm thực hiện.

      - Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện kế hoạch.

      - Thực hiện các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo đầy đủ, kịp thời, theo đúng quy định.

      - Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên và xử lý vi phạm theo thẩm quyền; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên.

      - Phối hợp với các cơ quan báo chí tại địa phương và các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.

      2. Sở Tài chính

      Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo khả năng ngân sách để thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định.

      3. Sở Nội vụ

      - Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách đào tạo nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

      - Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh.

      4. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn

      Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên theo Kế hoạch.

      5. UBND các huyện, thành phố

      - Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch nhằm đạt chỉ tiêu đề ra; phối hợp với các cơ quan báo chí của tỉnh tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.

      - Hàng năm, xây dựng kế hoạch nâng chuẩn trình độ được đào tạo của địa phương và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 25/11 của năm trước liền kề với năm thực hiện; công khai danh sách giáo viên tham gia đào tạo theo quy định.

      - Thực hiện các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo đầy đủ, kịp thời, theo đúng quy định.

      - Đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý và các cơ sở đào tạo giáo viên.

      - Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên.

      6. Trường Cao đẳng Bắc Kạn

      - Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc đào tạo nâng chuẩn đối với giáo viên mầm non đảm bảo đạt được mục tiêu của kế hoạch.

      - Báo cáo kết quả đào tạo giáo viên mầm non về Sở Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

      - Phối hợp UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện đào tạo đối với giáo viên mầm non.

      - Phối hợp các cơ sở giáo dục đại học thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở (nếu có).

      Trên đây là Kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025. Trong quá trình triển khai Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để xem xét, phối hợp giải quyết hoặc tham mưu theo thẩm quyền./.

       

      BIỂU SỐ 01: ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2020/NĐ-CP - CẤP MẦM NON

      (Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

      STT

      Đơn vị

      Thực trạng CBQL, GV

      Nhu cầu đào tạo theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP - Trình độ cao đẳng

      Ghi chú

      CBQL

      Giáo viên

      Tổng số

      Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo

      Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

      Tổng số

      Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo

      Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

      Đại học

      Cao đẳng

      Trung cấp

      Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020)

      Đại học

      Cao đẳng

      Trung cấp

      Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020)

      2021

      2022

      2023

      2024

      2025

      Chưa tham gia đào tạo

      Đang tham gia đào tạo

      Chưa tham gia đào tạo

      Đang tham gia đào tạo

      I

      Mầm non công lập

      234

      207

      22

      0

      4

      1

      1474

      791

      482

      21

      144

      36

      17

       

       

       

       

       

      1

      UBND huyện Ba Bể

      30

      28

      1

       

      1

       

      210

      89

      88

      9

      19

      5

      9

       

       

       

       

       

      2

      UBND huyện Bạch Thông

      40

      39

      1

       

       

       

      150

      114

      31

       

      4

      1

       

       

       

       

       

       

      3

      UBND huyện Chợ Đồn

      35

      27

      7

       

       

      1

      228

      126

      70

       

      26

      6

       

       

       

       

       

       

      4

      UBND huyện Chợ Mới

      36

      35

       

       

      1

       

      164

      107

      41

      2

      14

       

      2

       

       

       

       

       

      5

      UBND huyện Na Rì

      31

      27

      4

       

       

       

      225

      115

      84

      3

      11

      12

      3

       

       

       

       

       

      6

      UBND huyện Ngân Sơn

      21

      16

      3

       

      2

       

      160

      68

      59

      1

      23

      9

      1

       

       

       

       

       

      7

      UBND huyện Pác Nặm

      21

      17

      4

       

       

       

      149

      53

      52

      2

      40

      2

      2

       

       

       

       

       

      8

      UBND TP Bắc Kạn

      19

      17

      2

       

       

       

      186

      117

      57

      4

      7

      1

       

       

       

       

       

       

      9

      Sở GD&ĐT

      1

      1

       

       

       

       

      2

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      II

      Mầm non ngoài công lập

      33

      15

      9

      7

      0

      2

      119

      16

      56

      25

      3

      19

      4

       

       

       

       

       

      1

      UBND huyện Ba Bể

      3

      1

      2

       

       

       

      6

      2

      2

      1

       

      1

      1

       

       

       

       

       

      2

      UBND huyện Bạch Thông

      2

       

       

      2

       

       

      2

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

      UBND huyện Chợ Đồn

      6

      6

       

       

       

       

      13

      2

      5

       

       

      6

       

       

       

       

       

       

      4

      UBND huyện Chợ Mới

      1

      1

       

       

       

       

      3

       

      1

      2

       

       

      2

       

       

       

       

       

      5

      UBND huyện Na Rì

      2

      2

       

       

       

       

      4

      1

      2

      1

       

       

      1

       

       

       

       

       

      6

      UBND huyện Ngân Sơn

      0

       

       

       

       

       

      4

      1

      0

      3

      0

      0

       

       

       

       

       

       

      7

      UBND huyện Pác Nặm

      0

       

       

       

       

       

      6

       

      2

      3

       

      1

       

       

       

       

       

       

      8

      UBND TP Bắc Kạn

      19

      5

      7

      5

      0

      2

      81

      10

      44

      13

      3

      11

       

       

       

       

       

       

      Tổng (I+II)

      267

      222

      31

      7

      4

      3

      1593

      807

      538

      46

      147

      55

      21

       

       

       

       

       

       

      BIỂU SỐ 02: ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2020/NĐ-CP - CẤP TIỂU HỌC
      (Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

      STT

      Đơn vị

      Thực trạng CBQL, giáo viên

      Nhu cầu đào tạo theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP - Trình độ đại học

      Ghi chú

      CBQL

      Giáo viên

      Tổng số

      Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo

      Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

      Tổng số

      Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo

      Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

      Thạc sĩ

      Đại học

      Cao đẳng

      Trung cấp

      Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020)

      Thạc sĩ

      Đại học

      Cao đẳng

      Trung cấp

      Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020)

      2022

      2023

      2024

      2025

      Chưa tham gia đào tạo

      Đang tham gia đào tạo

      Chưa tham gia đào tạo

      Đang tham gia đào tạo

      Cao đẳng

      Trung cấp

      Chưa tham gia đào tạo

      Đang tham gia đào tạo

      Chưa tham gia đào tạo

      Đang tham gia đào tạo

      Cao đẳng

      Trung cấp

      Liên thông từ TC lên ĐH

      Liên thông từ CĐ lên ĐH

      Liên thông từ TC lên ĐH

      Liên thông từ CĐ lên ĐH

      Liên thông từ TC lên ĐH

      Liên thông từ CĐ lên ĐH

      Liên thông từ TC lên ĐH

      Liên thông từ CĐ lên ĐH

      1

      UBND huyện Ba Bể

      27

       

      22

      2

      3

       

       

       

       

      378

       

      165

      90

      56

      9

      17

      35

      6

      23

      20

       

      20

       

      19

       

      19

       

      2

      UBND huyện Bạch Thông

      21

       

      21

       

       

       

       

       

       

      145

       

      85

      13

      20

       

      6

      17

      4

      0

      4

       

      4

       

      3

       

      2

       

      3

      UBND huyện Chợ Đồn

      33

       

      30

       

      1

       

       

      1

      1

      294

      1

      142

      15

      88

      2

      9

      21

      16

      2

      4

       

      4

       

      4

       

      3

       

      4

      UBND huyện Chợ Mới

      26

       

      23

       

      3

       

       

       

       

      217

       

      135

      20

      51

      2

      4

      3

      2

      1

      1

       

      1

       

      1

       

      1

      16 XHH

      5

      UBND huyện Na Rì

      22

       

      20

       

      2

       

       

       

       

      259

       

      111

      21

      68

       

       

      51

      8

       

      6

       

      5

       

      5

       

      5

       

      6

      UBND huyện Ngân Sơn

      22

       

      16

       

      5

       

       

      1

       

      220

       

      103

      21

      63

      1

      11

      20

      1

      1

      6

       

      5

       

      5

       

      5

       

      7

      UBND huyện Pác Nặm

      21

      1

      15

      1

      1

       

       

      1

      2

      277

       

      131

      37

      25

      15

      19

      26

      24

      15

      10

       

      10

       

      9

       

      9

       

      8

      UBND TP Bắc Kạn

      16

      2

      14

       

       

       

       

       

       

      195

       

      155

      5

      27

       

      3

      5

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

       

      9

      Sở GD&ĐT

      2

       

      2

       

       

       

       

       

       

      16

       

      13

      1

      2

       

       

       

       

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng

      190

      3

      163

      3

      15

      0

      0

      3

      3

      2001

      1

      1040

      223

      400

      29

      69

      178

      61

      42

      55

       

      49

       

      46

       

      44

       

       

      BIỂU SỐ 03: ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2020/NĐ-CP - CẤP THCS

      (Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

      STT

      Đơn vị

      Thực trạng CBQL, giáo viên

      Nhu cầu đào tạo theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP - Trình độ đại học

      Ghi chú

      CBQL

      Giáo viên

      Tổng số

      Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo

      Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

      Tổng số

      Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo

      Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

      Thạc sĩ

      Đại học

      Cao đẳng

      Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020)

      Thạc sĩ

      Đại học

      Cao đẳng theo NĐ71

      Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020)

      2022

      2023

      2024

      2025

      Chưa tham gia đào tạo

      Đang tham gia đào tạo

      Chưa tham gia đào tạo

      Đang tham gia đào tạo

      1

      UBND huyện Ba Bể

      27

      3

      20

      2

       

      2

      163

      2

      120

      13

      16

      12

      8

      7

       

       

       

      2

      UBND huyện Bạch Thông

      15

      2

      13

       

       

       

      118

       

      107

      3

      5

      3

      3

       

       

       

       

      3

      UBND huyện Chợ Đồn

      23

       

      20

      1

       

      2

      177

      3

      119

      13

      26

      16

      7

      7

       

       

       

      4

      UBND huyện Chợ Mới

      16

      1

      15

       

       

       

      122

      1

      106

      8

      7

       

      4

      2

       

       

      2 XHH

      5

      UBND huyện Na Rì

      22

      1

      21

       

       

       

      198

      1

      170

      8

      19

       

      5

      3

       

       

       

      6

      UBND huyện Ngân Sơn

      17

      1

      16

       

       

       

      91

      1

      72

      3

      12

      3

      1

      2

       

       

       

      7

      UBND huyện Pác Nặm

      18

      2

      15

       

       

      1

      157

      1

      108

      18

      30

       

      7

      11

       

       

       

      8

      UBND TP Bắc Kạn

      13

       

      13

       

       

       

      121

      2

      117

      0

      1

      1

       

       

       

       

       

      9

      Sở GD&ĐT

      1

       

      1

       

       

       

      44

       

      32

      6

      5

      1

      2

      2

       

       

      2 XHH

       

      Tổng

      152

      10

      134

      3

       

      5

      1191

      11

      951

      72

      121

      36

      37

      34

       

       

       

       

      BIỂU SỐ 04: TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐƯỢC ĐÀO TẠO

      (Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

      STT

      Nội dung

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng cộng

      Ghi chú

      1

      Mầm non (liên thông từ trung cấp lên cao đẳng - 1,5 năm)

      21

       

       

       

      21

       

      a

      Công lập

      17

       

       

       

      17

       

      b

      Dân lập, tư thục

      4

       

       

       

      4

       

      2

      Tiểu học

      97

      49

      46

      44

      236

       

      a

      Liên thông từ trung cấp lên đại học (3 năm)

      42

       

       

       

      42

       

      b

      Liên thông từ cao đẳng lên đại học (2 năm)

      55

      49

      46

      44

      194

       

      3

      Trung học cơ sở (liên thông từ cao đẳng lên đại học - 2 năm)

      37

      34

       

       

      71

       

      Tổng cộng(1+2+3)

      155

      83

      46

      44

      328

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1535/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
                                Ngày ban hành18/08/2021
                                Người kýPhạm Duy Hưng
                                Ngày hiệu lực 18/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 55/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách xã hội hoá công tác dân số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2030
                                                      • Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của tỉnh Kon Tum quy định tại Quyết định 09/2020/QĐ-UBND
                                                      • Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang
                                                      • Quyết định 4818/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Công văn 5618/TCHQ-TXNK năm 2020 về hàng hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 4141/TCHQ-TXNK năm 2020 về miễn thuế đối với một số vật phẩm văn hóa từ Việt Nam sang Canada để trang trí Nhà Việt Nam và tòa nhà Đại sứ quán do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt giá cước vận chuyển hành khách liên tỉnh đối với xe ô tô khách chạy tuyến Quảng Nam – Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sau Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ