Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006

  • 12/10/202012/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    12/10/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định 15/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp bộ trưởng Bộ tài chính.

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

      BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

      Căn cứ Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong hoạt động kinh doanh;
      Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành “Chế độ Kế toán doanh nghiệp” áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước. Chế độ Kế toán doanh nghiệp, gồm 4 phần:

      Phần thứ nhất – Hệ thống tài khoản kế toán;

      Phần thứ hai – Hệ thống báo cáo tài chính;

      Phần thứ ba – Chế độ chứng từ kế toán;

      Phần thứ tư – Chế độ sổ kế toán.

      Điều 2. Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty, căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành phần kinh tế. Trường hợp có sửa đổi, bổ xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.

      Trong phạm vi quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu áp dụng danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ kế toán và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế toán của đơn vị.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Riêng qui định về “Lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ” tại điểm 4 “Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính”, Mục I/A Phần thứ hai thực hiện từ năm 2008.

      Điều 4. Các nội dung quy định trong các Quyết định ban hành Chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán từ đợt 1 đến đợt 5 không trái với nội dung quy định tại Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.

      Điều 5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện “Chế độ kế toán doanh nghiệp” ban hành theo Quyết định này ở các đơn vị thuộc ngành hoặc trên địa bàn quản lý.

      Điều 6. Vụ trưởng Vụ chế độ kế toán và kiểm toán, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định này.

      thong-tu-165-2014-TT-BTC-ngay-14-thang-11-nam-2014

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Phần thứ nhất:

      HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

      I- QUY ĐỊNH CHUNG

      1- Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo nội dung kinh tế.

      Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định trong chế độ này.

      2- Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp, tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

      3- Trường hợp doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

      4- Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đã quy định trong Quyết định này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.

      II- DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

      SốSỐ HIỆU TK  
      TTCấp 1Cấp 2TÊN TÀI KHOẢNGHI CHÚ
      12345
          
         LOẠI TK 1 
         TÀI SẢN NGẮN HẠN 
           
      01111 Tiền mặt 
        1111Tiền Việt Nam 
        1112Ngoại tệ 
        1113Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 
           
      02112 Tiền gửi Ngân hàngChi tiết theo
        1121Tiền Việt Namtừng ngân hàng
        1122Ngoại tệ 
        1123Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 
           
      03113 Tiền đang chuyển 
        1131Tiền Việt Nam 
        1132Ngoại tệ 
           
      04121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 
        1211Cổ phiếu 
        1212Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu 
           
      05128 Đầu tư ngắn hạn khác 
        1281Tiền gửi có kỳ hạn 
        1288Đầu tư ngắn hạn khác 
           
      06129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 
           
      07131 Phải thu của khách hàngChi tiết theo
          đối tượng
      08133 Thuế GTGT được khấu trừ 
        1331Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 
        1332Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 
      09136 Phải thu nội bộ 
        1361Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 
        1368Phải thu nội bộ khác 
           
      10138 Phải thu khác 
        1381Tài sản thiếu chờ xử lý 
        1385Phải thu về cổ phần hoá 
        1388Phải thu khác 
      11139 Dự phòng phải thu khó đòi 
      12141 Tạm ứngChi tiết theo
          đối tượng
      13142 Chi phí trả trước ngắn hạn 
      14144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 
      15151 Hàng mua đang đi đường 
      16152 Nguyên liệu, vật liệuChi tiết theo yêu cầu quản lý
      17153 Công cụ, dụng cụ 
      18154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 
      19155 Thành phẩm 
      20156 Hàng hóa 
        1561Giá mua hàng hóa 
        1562Chi phí thu mua hàng hóa 
        1567Hàng hóa bất động sản 
      21157 Hàng gửi đi bán 
      22158 Hàng hoá kho bảo thuếĐơn vị có XNK được lập kho bảothuế
      23159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
      24161 Chi sự nghiệp 
        1611Chi sự nghiệp năm trước 
        1612Chi sự nghiệp năm nay 
           
         LOẠI TK 2 
         TÀI SẢN DÀI HẠN 
           
      25211 Tài sản cố định hữu hình 
        2111Nhà cửa, vật kiến trúc 
        2112Máy móc, thiết bị 
        2113Phương tiện vận tải, truyền dẫn 
        2114Thiết bị, dụng cụ quản lý 
        2115Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 
        2118TSCĐ khác 
      26212 Tài sản cố định thuê tài chính 
      27213 Tài sản cố định vô hình 
        2131Quyền sử dụng đất 
        2132Quyền phát hành 
        2133Bản quyền, bằng sáng chế 
        2134Nhãn hiệu hàng hoá 
        2135Phần mềm máy vi tính 
        2136Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 
        2138TSCĐ vô hình khác 
      28214 Hao mòn tài sản cố định 
        2141Hao mòn TSCĐ hữu hình 
        2142Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 
        2143Hao mòn TSCĐ vô hình 
        2147Hao mòn bất động sản đầu tư 
      29217 Bất động sản đầu tư 
      30221 Đầu tư vào công ty con 
      31222 Vốn góp liên doanh 
      32223 Đầu tư vào công ty liên kết 
      33228 Đầu tư dài hạn khác 
        2281Cổ phiếu 
        2282

      2288

      Trái phiếu

      Đầu tư dài hạn khác

       
      34229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 
      35241 Xây dựng cơ bản dở dang 
        2411Mua sắm TSCĐ 
        2412Xây dựng cơ bản 
        2413Sửa chữa lớn TSCĐ 
      36242 Chi phí trả trước dài hạn 
      37243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 
      38244 Ký quỹ, ký cược dài hạn 
           
         LOẠI TK 3 
         NỢ PHẢI TRẢ 
      39311 Vay ngắn hạn 
      40315 Nợ dài hạn đến hạn trả 
      41331 Phải trả cho người bánChi tiết theo đối tượng
      42333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 
        3331Thuế giá trị gia tăng phải nộp 
        33311Thuế GTGT đầu ra 
        33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu 
        3332Thuế tiêu thụ đặc biệt 
        3333Thuế xuất, nhập khẩu 
        3334Thuế thu nhập doanh nghiệp 
        3335Thuế thu nhập cá nhân 
        3336Thuế tài nguyên 
        3337Thuế nhà đất, tiền thuê đất 
        3338

      3339

      Các loại thuế khác

      Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

       
      43334 Phải trả người lao động 
        3341Phải trả công nhân viên 
        3348Phải trả người lao động khác 
      44335 Chi phí phải trả 
      45336 Phải trả nội bộ 
      46337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựngDN xây lắp có thanh toán theo tiến độ kế hoạch
      47338 Phải trả, phải nộp khác 
        3381Tài sản thừa chờ giải quyết 
        3382Kinh phí công đoàn 
        3383Bảo hiểm xã hội 
        3384Bảo hiểm y tế 
        3385Phải trả về cổ phần hoá 
        3386Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 
        3387Doanh thu chưa thực hiện 
        3388Phải trả, phải nộp khác 
      48341 Vay dài hạn 
      49

      50

      342

      343

       

       

      3431

      3432

      3433

      Nợ dài hạn

      Trái phiếu phát hành

      Mệnh giá trái phiếu

      Chiết khấu trái phiếu

      Phụ trội trái phiếu

       
      51344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 
      52347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 
      53351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 
      54352 Dự phòng phải trả 
           
         LOẠI TK 4 
         VỐN CHỦ SỞ HỮU 
           
      55411 Nguồn vốn kinh doanh 
        4111Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
        4112Thặng dư vốn cổ phầnC.ty cổ phần
        4118Vốn khác 
      56412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 
      57413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 
        4131Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính 
        4132Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB 
      58414 Quỹ đầu tư phát triển 
      59415 Quỹ dự phòng tài chính 
      60418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 
      61419 Cổ phiếu quỹC.ty cổ phần
      62421 Lợi nhuận chưa phân phối 
        4211Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 
        4212Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 
      63431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 
        4311Quỹ khen thưởng 
        4312Quỹ phúc lợi 
        4313Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 
      64441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bảnÁp dụng cho DNNN
      65461 Nguồn kinh phí sự nghiệpDùng cho
        4611Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trướccác công ty, TCty
        4612Nguồn kinh phí sự nghiệp năm naycó nguồn kinh phí
           
      66466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 
           
         LOẠI TK 5 
         DOANH THU 
      67511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
        5111Doanh thu bán hàng hóa 
        5112Doanh thu bán các thành phẩmChi tiết theo
        5113Doanh thu cung cấp dịch vụyêu cầu
        5114Doanh thu trợ cấp, trợ giáquản lý
        5117Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 
      68512 Doanh thu bán hàng nội bộÁp dụng khi
        5121Doanh thu bán hàng hóacó bán hàng
        5122Doanh thu bán các thành phẩmnội bộ
        5123Doanh thu cung cấp dịch vụ 
           
      69515 Doanh thu hoạt động tài chính 
      70521 Chiết khấu thương mại 
      71531 Hàng bán bị trả lại 
      72532 Giảm giá hàng bán 
          
         LOẠI TK 6 
         CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 
           
      73611 Mua hàngÁp dụng
        6111Mua nguyên liệu, vật liệu phương
        6112Mua hàng hóapháp kiểm
          kê định kỳ
      74 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 
      75622 Chi phí nhân công trực tiếp 
      76623 Chi phí sử dụng máy thi côngÁp dụng cho
        6231Chi phí nhân côngđơn vị xây lắp
        6232Chi phí vật liệu 
        6233Chi phí dụng cụ sản xuất 
        6234Chi phí khấu hao máy thi công 
        6237Chi phí dịch vụ mua ngoài 
        6238Chi phí bằng tiền khác 
      77627 Chi phí sản xuất chung 
        6271Chi phí nhân viên phân xưởng 
        6272Chi phí vật liệu 
        6273Chi phí dụng cụ sản xuất 
        6274Chi phí khấu hao TSCĐ 
        6277Chi phí dịch vụ mua ngoài 
        6278Chi phí bằng tiền khác 
      78631 Giá thành sản xuấtPP.Kkê định kỳ
      79632 Giá vốn hàng bán 
      80635 Chi phí tài chính 
      81641 Chi phí bán hàng 
        6411Chi phí nhân viên 
        6412Chi phí vật liệu, bao bì 
        6413Chi phí dụng cụ, đồ dùng 
        6414Chi phí khấu hao TSCĐ 
        6415Chi phí bảo hành 
        6417Chi phí dịch vụ mua ngoài 
        6418Chi phí bằng tiền khác 
      82642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 
        6421Chi phí nhân viên quản lý 
        6422Chi phí vật liệu quản lý 
        6423Chi phí đồ dùng văn phòng 
        6424Chi phí khấu hao TSCĐ 
        6425Thuế, phí và lệ phí 
        6426Chi phí dự phòng 
        6427Chi phí dịch vụ mua ngoài 
        6428Chi phí bằng tiền khác 
          
         LOẠI TK 7 
         THU NHẬP KHÁC 
           
      83711 Thu nhập khácChi tiết theo
          hoạt động
         LOẠI TK 8 
         CHI PHÍ KHÁC 
      84811 Chi phí khácChi tiết theo
          hoạt động
      85821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
        8211Chi phí thuế TNDN hiện hành 
        8212Chi phí thuế TNDN hoãn lại 
           
         LOẠI TK 9 
         XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 
      86911 Xác định kết quả kinh doanh 
           
         LOẠI TK 0 
         TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 
           
       001 Tài sản thuê ngoài 
           
       002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhậnChi tiết theo
         gia côngyêu cầu
          quản lý
       003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 
           
       004 Nợ khó đòi đã xử lý 
           
       007 Ngoại tệ các loại 
           
       008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án 

      Phần thứ hai:

      HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

      I/ QUY ĐỊNH CHUNG

      Báo cáo tài chính năm và giữa niên độ

      Mục đích của báo cáo tài chính

      Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:

      a/ Tài sản;

      b/ Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

      c/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;

      d/ Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;

      đ/ Thuế và các khoản nộp Nhà nước;

      e/ Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;

      g/ Các luồng tiền.

      Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính.

      2- Đối tượng áp dụng

      Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những qui định, hướng dẫn cụ thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.

      Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự được quy định bổ sung ở Chuẩn mực kế toán số 22 “Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự” và các văn bản quy định cụ thể.

      Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành.

      Công ty mẹ và tập đoàn lập báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thủ quy định tại chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.

      Đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty Nhà nước hoạt động theo mô hình không có công ty con phải lập báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định tại Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số 25“Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.

      Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý) được áp dụng cho các DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ.

      3- Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp

      Hệ thống báo cáo tài chính gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.

      3.1. Báo cáo tài chính năm

      Báo cáo tài chính năm, gồm:

      – Bảng cân đối kế toánMẫu số B 01 – DN
      – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhMẫu số B 02 – DN
      – Báo cáo lưu chuyển tiền tệMẫu số B 03 – DN
      – Bản thuyết minh báo cáo tài chínhMẫu số B 09 – DN

      3.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ

      Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược.

      (1) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:

      – Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ):Mẫu số B 01a – DN;
      – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

      (dạng đầy đủ):

       

      Mẫu số B 02a – DN;

      – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ):Mẫu số B 03a – DN;
      – Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:Mẫu số B 09a – DN.

      (2) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:

      – Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược):Mẫu số B 01b – DN;
      – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

      (dạng tóm lược):

       

      Mẫu số B 02b – DN;

      – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược):Mẫu số B 03b – DN;
      – Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:Mẫu số B 09a – DN.

      4- Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính

      (1) Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm.

      Các công ty, Tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải lập báo cáo tài chính năm của công ty, Tổng công ty còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, Tổng công ty.

      (2) Đối với DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ.

      Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược.

      Đối với Tổng công ty Nhà nước và DNNN có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (*).

      (3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (*) và báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”.

      ((*) Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ được thực hiện từ năm 2008)

      5- Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính

      Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu qui định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày báo cáo tài chính, gồm:

      – Trung thực và hợp lý;

      – Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy, khi:

      + Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp;

      + Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng;

      + Trình bày khách quan, không thiên vị;

      + Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;

      + Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.

      Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị.

      6- Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính

      Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày báo cáo tài chính”:Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh.

      Việc thuyết minh báo cáo tài chính phải căn cứ vào yêu cầu trình bày thông tin quy định trong các chuẩn mực kế toán. Các thông tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.

      7- Kỳ lập báo cáo tài chính

      7.1 Kỳ lập báo cáo tài chính năm

      Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng.

      7.2 Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ

       Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV).

      7.3 Kỳ lập báo cáo tài chính khác

      Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng…) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.

      Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.

      Thời hạn nộp báo cáo tài chính

      8.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước

      a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:

      – Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày;

      – Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.

      b) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:

      – Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;

      – Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.

      8.2. Đối với các loại doanh nghiệp khác

      a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;

      b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

      Nơi nhận báo cáo tài chính

        Nơi nhận báo cáo
      CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP

      (4)

      Kỳ lập báo cáoCơ quan tài chínhCơ quan Thuế

      (2)

      Cơ quan Thống kêDN cấp trên

      (3)

      Cơ quan đăng ký kinh doanh
      1. Doanh nghiệp Nhà nướcQuý, Nămx

      (1)

      xxxx
      2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàiNămxxxxx
      3. Các loại doanh nghiệp khácNăm xxxx

      (1) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).

      – Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp báo cáo tài chính cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

      (2) Các doanh nghiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).

      (3) DNNN có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên. Đối với doanh nghiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên.

      (4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào báo cáo tài chính khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.

      Báo cáo tài chính hợp nhất và tổng hợp

      Báo cáo tài chính hợp nhất

      Công ty mẹ và tập đoàn là đơn vị có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập báo cáo tài chính; tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của đơn vị.

      Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất gồm 4 biểu mẫu báo cáo:

      – Bảng cân đối kế toán hợp nhấtMẫu số B 01 – DN/HN
      – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhấtMẫu số B 02 – DN/HN
      – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhấtMẫu số B 03 – DN/HN
      – Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhấtMẫu số B 09 – DN/HN

      Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất thực hiện theo quy định tại Thông tư Hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính” và Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con” và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”.

      Báo cáo tài chính tổng hợp

      Các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con, phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp, để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập báo cáo tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của toàn đơn vị.

      Hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp gồm 4 biểu mẫu báo cáo:

      – Bảng cân đối kế toán tổng hợpMẫu số B 01-DN
      – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpMẫu số B 02-DN
      – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợpMẫu số B 03-DN
      – Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợpMẫu số B 09-DN

      Nội dung, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, và công khai Báo cáo tài chính tổng hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư Hướng dẫn chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính” và Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.

      Đối với công ty mẹ và tập đoàn vừa phải lập báo cáo tài chính tổng hợp, vừa phải lập báo cáo tài chính hợp nhất thì phải lập báo cáo tài chính tổng hợp trước (Tổng hợp theo loại hình hoạt động: Sản xuất, kinh doanh; đầu tư XDCB hoặc sự nghiệp) sau đó mới lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất giữa các loại hình hoạt động. Trong khi lập báo cáo tài chính tổng hợp giữa các đơn vị SXKD đã có thể phải thực hiện các quy định về hợp nhất báo cáo tài chính. Các đơn vị vừa phải lập báo cáo tài chính tổng hợp vừa phải lập báo cáo tài chính hợp nhất thì phải tuân thủ cả các quy định về lập báo cáo tài chính tổng hợp và các quy định về lập báo cáo tài chính hợp nhất.

      II/ DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

      Danh mục và mẫu biểu Báo cáo tài chính năm, gồm:

      – Bảng cân đối kế toánMẫu số B 01 – DN
      – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhMẫu số B 02 – DN
      – Báo cáo lưu chuyển tiền tệMẫu số B 03 – DN
      – Bản thuyết minh báo cáo tài chínhMẫu số B 09 – DN

      Bảng cân đối kế toán

      Đơn vị báo cáo:………………….Mẫu số B 01 – DN
      Địa chỉ:………………………….(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

      BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

      Tại ngày … tháng … năm …(1)

      Đơn vị tính:………….

      TÀI SẢNMã sốThuyết minhSố cuối năm

      (3)

      Số đầu năm

      (3)

      12345
      A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)100   
      I. Tiền và các khoản tương đương tiền110   
       1.Tiền111V.01  
       2. Các khoản tương đương tiền112   
      II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn120V.02  
       1. Đầu tư ngắn hạn121   
       2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)129 (…)(…)
      III. Các khoản phải thu ngắn hạn130   
       1. Phải thu khách hàng131   
       2. Trả trước cho người bán132   
       3. Phải thu nội bộ ngắn hạn133   
       4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng134   
       5. Các khoản phải thu khác135V.03  
       6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)139 (…)(…)
      IV. Hàng tồn kho140   
       1. Hàng tồn kho141V.04  
       2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)149 (…)(…)
      V. Tài sản ngắn hạn khác150   
       1. Chi phí trả trước ngắn hạn151   
       2. Thuế GTGT được khấu trừ152   
       3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước154V.05  
       4. Tài sản ngắn hạn khác158   
      B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)200   
      I- Các khoản phải thu dài hạn210   
       1. Phải thu dài hạn của khách hàng211   
       2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc212   
       3. Phải thu dài hạn nội bộ213V.06  
       4. Phải thu dài hạn khác218V.07  
       5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)219 (…)(…)
      II. Tài sản cố định220   
       1. Tài sản cố định hữu hình221V.08  
       – Nguyên giá222   
       – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)223 (…)(…)
       2. Tài sản cố định thuê tài chính224V.09  
       – Nguyên giá225   
       – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)226 (…)(…)
       3. Tài sản cố định vô hình227V.10  
       – Nguyên giá228   
       – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)229 (…)(…)
       4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang230V.11  
      III. Bất động sản đầu tư240V.12  
       – Nguyên giá241   
       – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)242 (…)(…)
      IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn250   
       1. Đầu tư vào công ty con251   
       2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh252   
       3. Đầu tư dài hạn khác258V.13  
       4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)259 (…)(…)
      V. Tài sản dài hạn khác260   
       1. Chi phí trả trước dài hạn261V.14  
       2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại262V.21  
       3. Tài sản dài hạn khác268   
      Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)270   
           
      NGUỒN VỐN    
      A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330)300   
      I. Nợ ngắn hạn310   
       1. Vay và nợ ngắn hạn311V.15  
       2. Phải trả người bán312   
       3. Người mua trả tiền trước313   
       4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước314V.16  
       5. Phải trả người lao động315   
       6. Chi phí phải trả316V.17  
       7. Phải trả nội bộ317   
       8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng318   
       9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác319V.18  
       10. Dự phòng phải trả ngắn hạn320   
      II. Nợ dài hạn330   
       1. Phải trả dài hạn người bán331   
       2. Phải trả dài hạn nội bộ332V.19  
       3. Phải trả dài hạn khác333   
       4. Vay và nợ dài hạn334V.20  
       5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả335V.21  
       6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm336   
       7.Dự phòng phải trả dài hạn337   
      B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)400   
      I. Vốn chủ sở hữu410V.22  
       1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu411   
       2. Thặng dư vốn cổ phần412   
       3. Vốn khác của chủ sở hữu413   
       4. Cổ phiếu quỹ (*)414 (…)(…)
       5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản415   
       6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái416   
       7. Quỹ đầu tư phát triển417   
       8. Quỹ dự phòng tài chính418   
       9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu419   
       10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối420   
       11. Nguồn vốn đầu tư XDCB421   
      II. Nguồn kinh phí và quỹ khác430   
       1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi431   
       2. Nguồn kinh phí432V.23  
       3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ433   
      Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)440   

      CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

      CHỈ TIÊUThuyết minhSố cuối năm (3)Số đầu năm (3)
       1. Tài sản thuê ngoài24  
       2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công   
       3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược   
       4. Nợ khó đòi đã xử lý   
       5. Ngoại tệ các loại

      6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

         

      Lập, ngày … tháng … năm …

      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

      Ghi chú:

      Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“.

      Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

      Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.

      Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

      Đơn vị báo cáo: ……………..Mẫu số B 02 – DN
      Địa chỉ:………………………(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

      BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

      Năm………

      Đơn vị tính:…………

      CHỈ TIÊUMã sốThuyết minhNăm nayNăm trước
      12345
      1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ01VI.25  
      2. Các khoản giảm trừ doanh thu02   
      3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)10   
      4. Giá vốn hàng bán11VI.27  
      5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)20   
      6. Doanh thu hoạt động tài chính21VI.26  
      7. Chi phí tài chính22VI.28  
       – Trong đó: Chi phí lãi vay23   
      8. Chi phí bán hàng24   
      9. Chi phí quản lý doanh nghiệp25   
      10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

      {30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)}

      30   
      11. Thu nhập khác31   
      12. Chi phí khác32   
      13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)40   
      14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

      (50 = 30 + 40)

      50   
      15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

      16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

      51

      52

      VI.30

      VI.30

        
      17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

      (60 = 50 – 51 – 52)

      60   
      18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)70   

      Lập, ngày … tháng … năm …

      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

      Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần.

      Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

      Đơn vị báo cáo:…………………. Mẫu số B 03 – DN
      Địa chỉ:…………………………. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

      BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

      (Theo phương pháp trực tiếp) (*)

      Năm….

      Đơn vị tính: ………..

      Chỉ tiêuMã sốThuyết minhNăm nayNăm trước
      12345
      I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh    
      1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác01   
      2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ02   
      3. Tiền chi trả cho người lao động03   
      4. Tiền chi trả lãi vay04   
      5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp05   
      6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh06   
      7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh07   
      Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh20
           
      II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư    
      1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác21   
      2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác22   
      3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác23   
      4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác24   
      5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác25   
      6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác26   
      7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia27   
      Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư30
           
      III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính    
      1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu31   
      2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành32   
      3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được33   
      4.Tiền chi trả nợ gốc vay34   
      5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính35   
      6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu36   
      Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính40
      Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)50   
      Tiền và tương đương tiền đầu kỳ60   
      Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ61   
      Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)70VII.34  

      Lập, ngày … tháng … năm …

      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

      Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

      Đơn vị báo cáo:……………….Mẫu số B 03 – DN
      Địa chỉ:……………………….(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

      BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

      (Theo phương pháp gián tiếp) (*)

      Năm…..

      Đơn vị tính: ………..

      Chỉ tiêuMã sốThuyết minhNăm nayNăm trước
      12345
      I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh    
      1. Lợi nhuận trước thuế01   
      2. Điều chỉnh cho các khoản    
       – Khấu hao TSCĐ02   
       – Các khoản dự phòng03   
       – Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện04   
       – Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư05   
       – Chi phí lãi vay06   
      3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động08
       – Tăng, giảm các khoản phải thu09   
       – Tăng, giảm hàng tồn kho10   
       – Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)11   
       – Tăng, giảm chi phí trả trước12   
       – Tiền lãi vay đã trả13   
       – Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp14   
       – Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh15   
       – Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh16   
      Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh20 
       

      II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

          
      1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác21   
      2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác22   
      3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác23   
      4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác24   
      5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác25   
      6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác26   
      7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia27   
      Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư30 
      III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính    
      1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu31   
      2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành32   
      3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được33   
      4.Tiền chi trả nợ gốc vay34   
      5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính35   
      6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu36   
      Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính40 
      Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)50   
      Tiền và tương đương tiền đầu kỳ60   
      Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ61   
      Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)7031  

      Lập, ngày … tháng … năm …

      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

      Ghi chú (*): Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

      Bản thuyết minh báo cáo tài chính

      Đơn vị báo cáo:………………………. Mẫu số B 09 – DN
      Địa chỉ:………………………………….. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

       

      BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

      Năm ….(1)

      I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

      1- Hình thức sở hữu vốn

      2- Lĩnh vực kinh doanh

      3- Ngành nghề kinh doanh

      4- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.

      II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

      1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày …./…./…).

      2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.

      III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

      1- Chế độ kế toán áp dụng

      2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

      3- Hình thức kế toán áp dụng

      IV- Các chính sách kế toán áp dụng

      1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

      Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.

      2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

      – Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;

      – Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;

      – Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;

      – Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

      3- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:

      – Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);

      – Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).

      4- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư

      – Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư;

      – Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.

      5- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:

      – Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát;

      – Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn;

      – Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác;

      – Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.

      6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:

      – Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay;

      – Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ;

      7- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:

      – Chi phí trả trước;

      – Chi phí khác;

      – Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ;

      – Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại.

      8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.

      9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.

      10- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

       – Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu.

      – Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.

      – Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.

      – Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.

      11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

      – Doanh thu bán hàng;

      – Doanh thu cung cấp dịch vụ;

      – Doanh thu hoạt động tài chính;

      – Doanh thu hợp đồng xây dựng.

      Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.

      Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

      14- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.

      15- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.

      V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán

      (Đơn vị tính:……)

      01- TiềnCuối nămĐầu năm
       – Tiền mặt

      – Tiền gửi ngân hàng

      – Tiền đang chuyển

      Cộng

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      02- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:

      – Chứng khoán đầu tư ngắn hạn

      – Đầu tư ngắn hạn khác

      – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

       

      Cuối năm

      …

      …

      …

       

      Đầu năm

      …

      …

      …

       

      Cộng……
      03- Các khoản phải thu ngắn hạn khácCuối nămĐầu năm
       – Phải thu về cổ phần hoá

      – Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia

      – Phải thu người lao động

      – Phải thu khác

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      Cộng

       

      ……
      04- Hàng tồn khoCuối nămĐầu năm
       – Hàng mua đang đi đường

      – Nguyên liệu, vật liệu

      – Công cụ, dụng cụ

      – Chi phí SX, KD dở dang

      – Thành phẩm

      – Hàng hóa

      – Hàng gửi đi bán

      – Hàng hoá kho bảo thuế

      – Hàng hoá bất động sản

      Cộng giá gốc hàng tồn kho

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      * Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố

       đảm bảo các khoản nợ phải trả:……….

      * Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:.……

      * Các trường hợp hoặc sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc

       hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:….

      05- Thuế và các khoản phải thu Nhà nướcCuối nămĐầu năm
       – Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa

      – …………………

      – Các khoản khác phải thu Nhà nước:

      Cộng

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      06- Phải thu dài hạn nội bộ

      – Cho vay dài hạn nội bộ

      -…

      – Phải thu dài hạn nội bộ khác

       

      …

      …

      …

       

      …

      …

      …

       Cộng……
      07- Phải thu dài hạn khácCuối nămĐầu năm
      – Ký quỹ, ký cược dài hạn

      – Các khoản tiền nhận uỷ thác

      – Cho vay không có lãi

      – Phải thu dài hạn khác

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

       Cộng……

       08 – Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:

       

      Khoản mục

      Nhà cửa, vật kiến trúcMáy móc, thiết bịPhương tiện vận tải, truyền dẫn 

      …

      TSCĐ hữu hình khác 

      Tổng cộng

       Nguyên giá TSCĐ hữu hình      
      Số dư đầu năm      
      – Mua trong năm

      – Đầu tư XDCB hoàn thành

      – Tăng khác

      – Chuyển sang bất động sản đầu tư

      – Thanh lý, nhượng bán

      – Giảm khác

       

       

       

      (…)

      (…)

      (…)

       

       

       

      (…)

      (…)

      (…)

       

       

       

      (…)

      (…)

      (…)

       

       

       

      (…)

      (…)

      (…)

       

       

       

      (…)

      (…)

      (…)

       

       

       

      (…)

      (…)

      (…)

      Số dư cuối năm      
       Giá trị hao mòn lũy kế      
      Số dư đầu năm      
      – Khấu hao trong năm

      – Tăng khác

      – Chuyển sang bất động sản đầu tư

      – Thanh lý, nhượng bán

      – Giảm khác

       

       

      (…)

      (…)

      (…)

       

       

      (…)

      (…)

      (…)

       

       

      (…)

      (…)

      (…)

       

       

      (…)

      (…)

      (…)

       

       

      (…)

      (…)

      (…)

       

       

      (…)

      (…)

      (…)

      Số dư cuối năm      
       Giá trị còn lại của TSCĐ

      hữu hình

            
      – Tại ngày đầu năm

      – Tại ngày cuối năm

            

       – Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:

       – Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:

       – Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:        

       – Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:

       – Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:

      09- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:

      Khoản mụcNhà cửa, vật kiến trúcMáy móc, thiết bịPhương tiện vận tải, truyền dẫn…TSCĐ hữu hình khácTài sản cố định vô hìnhTổng cộng
      Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính       
      Số dư đầu năm       
      – Thuê tài chính trong năm

      – Mua lại TSCĐ thuê tài chính

      – Tăng khác

      – Trả lại TSCĐ thuê tài chính

      – Giảm khác

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

      Số dư cuối năm       
      Giá trị hao mòn lũy kế       
      Số dư đầu năm       
      – Khấu hao trong năm

      – Mua lại TSCĐ thuê tài chính

      – Tăng khác

      – Trả lại TSCĐ thuê tài chính

      – Giảm khác

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

       

       

       

       

      (…)

       

      (…)

      Số dư cuối năm       
      Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính       
      – Tại ngày đầu năm

      – Tại ngày cuối năm

             

      * Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm:

      * Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:

      * Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:

      10- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:

       

      Khoản mục

      Quyền sử dụng đấtQuyền phát hànhBản quyền, bằng sáng chế 

      …

      TSCĐ vô hình khácTổng cộng
      Nguyên giá TSCĐ vô hình      
      Số dư đầu năm      
      – Mua trong năm

      – Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

      – Tăng do hợp nhất kinh doanh

      – Tăng khác

      – Thanh lý, nhượng bán

      – Giảm khác

       

       

       

       

       

       

      (…)

      (…)

       

       

       

       

       

       

      (…)

      (…)

       

       

       

       

       

       

      (…)

      (…)

       

       

       

       

       

       

      (…)

      (…)

       

       

       

       

       

       

      (…)

      (…)

       

       

       

       

       

       

      (…)

      (…)

      Số dư cuối năm      
       Giá trị hao mòn lũy kế      
      Số dư đầu năm      
      – Khấu hao trong năm

      – Tăng khác

      – Thanh lý, nhượng bán

      – Giảm khác

       

       

      (…)

      (…)

       

       

      (…)

      (…)

       

       

      (…)

      (…)

       

       

      (…)

      (…)

       

       

      (…)

      (…)

       

       

      (…)

      (…)

      Số dư cuối năm      
       Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình      
      – Tại ngày đầu năm

      – Tại ngày cuối năm

            

      * Thuyết minh số liệu và giải trình khác:

      –

      –

      11- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang:Cuối nămĐầu năm
      – Tổng số chi phí XDCB dở dang:……
      Trong đó (Những công trình lớn):

      + Công trình…………..

      + Công trình…………..

      +…………………….…

       

      …

      …

      …

       

      …

      …

      …

      12- Tăng, giảm bất động sản đầu tư:

      Khoản mụcSố đầu nămTăng trong nămGiảm trong nămSố cuối năm
       Nguyên giá bất động sản đầu tư    
      – Quyền sử dụng đất

      – Nhà

      – Nhà và quyền sử dụng đất

      – Cơ sở hạ tầng

          
       Giá trị hao mòn lũy kế    
      – Quyền sử dụng đất

      – Nhà

      – Nhà và quyền sử dụng đất

      – Cơ sở hạ tầng

          
       Giá trị còn lại của bất động sản

      đầu tư

          
      – Quyền sử dụng đất

      – Nhà

      – Nhà và quyền sử dụng đất

      – Cơ sở hạ tầng

          

       * Thuyết minh số liệu và giải trình khác:

      –

      -…………..

      13- Đầu tư dài hạn khác:

      – Đầu tư cổ phiếu

      – Đầu tư trái phiếu

      – Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu

      – Cho vay dài hạn

      – Đầu tư dài hạn khác

      Cuối năm

      …

      …

      …

      …

      Đầu năm

      …

      …

      …

      …

      Cộng……
      14- Chi phí trả trước dài hạnCuối nămĐầu năm
      – Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ……
      – Chi phí thành lập doanh nghiệp

      – Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn

      – Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình

      – …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

       Cộng……
       15- Vay và nợ ngắn hạnCuối nămĐầu năm
      – Vay ngắn hạn

      – Nợ dài hạn đến hạn trả

       

      …

      …

       

      …

      …

       

       Cộng……
      16- Thuế và các khoản phải nộp nhà nướcCuối nămĐầu năm
      – Thuế giá trị gia tăng

      – Thuế tiêu thụ đặc biệt

      – Thuế xuất, nhập khẩu

      – Thuế thu nhập doanh nghiệp

      – Thuế thu nhập cá nhân

      – Thuế tài nguyên

      – Thuế nhà đất và tiền thuê đất

      – Các loại thuế khác

      – Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

       Cộng……
      17- Chi phí phải trảCuối nămĐầu năm
      – Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép

      – Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

      – Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh

      – …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

        Cộng……
       18- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khácCuối nămĐầu năm
       – Tài sản thừa chờ giải quyết

      – Kinh phí công đoàn

      – Bảo hiểm xã hội

      – Bảo hiểm y tế

      – Phải trả về cổ phần hoá

      – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

      – Doanh thu chưa thực hiện

      – Các khoản phải trả, phải nộp khác

      Cộng

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

       19- Phải trả dài hạn nội bộCuối nămĐầu năm
       – Vay dài hạn nội bộ

      -…

      – Phải trả dài hạn nội bộ khác

      Cộng

      …

       

      …

      …

      …

       

      …

      …

       20- Vay và nợ dài hạnCuối nămĐầu năm
       a – Vay dài hạn

      – Vay ngân hàng

      – Vay đối tượng khác

      – Trái phiếu phát hành

      b – Nợ dài hạn

      – Thuê tài chính

      – Nợ dài hạn khác

       

      …

      …

       

      …

      …

      …

       

      …

      …

       

      …

      …

      …

       Cộng……

       c- Các khoản nợ thuê tài chính

       Năm nayNăm trước
      Thời hạnTổng khoản thanh toán tiền thuê tài chínhTrả tiền lãi thuêTrả nợ gốcTổng khoản thanh toán tiền thuê tài chínhTrả tiền lãi thuêTrả nợ gốc
      Từ 1 năm trở xuống      
      Trên 1 năm đến 5 năm      
      Trên 5 năm      

      21- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

       a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:

       Cuối nămĐầu năm
      – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến  khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ……
      – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến  khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng……
      – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến  khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng……
      – Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại  đã được ghi nhận từ các năm trước……
       Tài sản thuế thu nhập hoãn lại……

      b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

       Cuối nămĐầu năm
      – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế

      – Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước

      – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

      …

       

      …

       

      …

      …

       

      …

       

      …

      22- Vốn chủ sở hữu

      a- Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

       Vốn đầu tư của chủ sở hữuThặng dư vốn cổ phầnVốn khác của chủ sở hữuCổ phiếu quỹChênh lệch đánh giá lại tài sảnChênh lệch tỷ giá hối đoái…Nguồn vốn đầu tư XDCBCộng
      A123456789
      Số dư đầu năm trước

      – Tăng vốn trong  năm trước

      – Lãi trong  năm trước

      – Tăng khác

      – Giảm vốn trong  năm trước

      – Lỗ trong năm  trước

      – Giảm khác

         

       

       

       

       

       

       

       

       

            
      Số dư cuối năm trước Số dư đầu năm nay         
      – Tăng vốn trong  năm nay

      – Lãi trong năm nay

      – Tăng khác

      – Giảm vốn trong  năm nay

      – Lỗ trong năm nay

      – Giảm khác

         

       

       

       

       

       

       

            
      Số dư cuối năm nay         

      b- Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

       Cuối nămĐầu năm
      – Vốn góp của Nhà nước

      – Vốn gó của các đối tượng khác

      – …

      …

      …

      …

      …

        Cộng……

      * Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm

      * Số lượng cổ phiếu quỹ:

      c- Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận

       Năm nayNăm trước
       – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

      + Vốn góp đầu năm

      + Vốn góp tăng trong năm

      + Vốn góp giảm trong năm

      + Vốn góp cuối năm

      – Cổ tức, lợi nhuận đã chia

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      d- Cổ tức

       – Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:

       + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:……………..

       + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:………………

       – Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận:…….

      đ- Cổ phiếu

       Cuối nămĐầu năm
       – Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành

      – Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng

      + Cổ phiếu phổ thông

      + Cổ phiếu ưu đãi

      – Số lượng cổ phiếu được mua lại

      + Cổ phiếu phổ thông

      + Cổ phiếu ưu đãi

      – Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

      + Cổ phiếu phổ thông

      + Cổ phiếu ưu đãi

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

       * Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành :…………………………

      e- Các quỹ của doanh nghiệp:

      – Quỹ đầu tư phát triển

      – Quỹ dự phòng tài chính

      – Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

      * Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp

      g- Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu theo qui định của các chuẩn mực kế toán cụ thể.

       –

      –

      23- Nguồn kinh phíNăm nayNăm trước
      – Nguồn kinh phí được cấp trong năm……
      – Chi sự nghiệp(…)(…)
      – Nguồn kinh phí còn lại cuối năm……

      24- Tài sản thuê ngoàiCuối nămĐầu năm
      (1)- Giá trị tài sản thuê ngoài

      – TSCĐ thuê ngoài

      – Tài sản khác thuê ngoài

      (2)- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn

      – Từ 1 năm trở xuống

      – Trên 1 năm đến 5 năm

      – Trên 5 năm

       

      …

      …

       

       

      …

      …

      …

       

      …

      …

       

       

      …

      …

      …

      VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong

      Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính:………….)

       Năm nayNăm trước
      25- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)

      Trong đó:

      – Doanh thu bán hàng

      – Doanh thu cung cấp dịch vụ

      …

       

      …

      …

      …

       

      …

      …

       – Doanh thu hợp đồng xây dựng (Đối với doanh nghiệp có hoạt động xây lắp)

      + Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;

      + Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập báo cáo tài chính;

       

       

      …

       

      …

       

       

      …

       

      …

      26- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

      Trong đó:

      – Chiết khấu thương mại

      – Giảm giá hàng bán

      – Hàng bán bị trả lại

      – Thuế GTGT phải nộp (phương pháp trực tiếp)

      – Thuế tiêu thụ đặc biệt

      – Thuế xuất khẩu

      27- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)

      Trong đó:

      – Doanh thu thuần trao đổi sản phẩm, hàng hóa

      – Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ

      …

       

      …

      …

      …

      …

      …

      …

       

       

      …

      …

      …

       

      …

      …

      …

      …

      …

      …

       

       

      …

      …

      28- Giá vốn hàng bán (Mã số 11)Năm nayNăm trước
      – Giá vốn của hàng hóa đã bán

      – Giá vốn của thành phẩm đã bán

      – Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp

      – Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của

      BĐS đầu tư đã bán

      – Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư

      – Hao hụt, mất mát hàng tồn kho

      – Các khoản chi phí vượt mức bình thường

      – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      (…)

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      (…)

      …

      …

       Cộng……
      29- Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)Năm nayNăm trước
      – Lãi tiền gửi, tiền cho vay

      – Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu

      – Cổ tức, lợi nhuận được chia

      – Lãi bán ngoại tệ

      – Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

      – Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

      – Lãi bán hàng trả chậm

      – Doanh thu hoạt động tài chính khác

      Cộng

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      30- Chi phí tài chính (Mã số 22)Năm nayNăm trước
      – Lãi tiền vay

      – Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm

      – Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn

      – Lỗ bán ngoại tệ

      – Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

      – Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

      – Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn

      – Chi phí tài chính khác

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

       Cộng……
      31- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)Năm nayNăm trước
      – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành……
      – Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay……
      – Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành……

      32- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)Năm nayNăm trước
      – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế……
      – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại……
      – Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ(…)(…)
      – Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng(…)(…)
      – Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả(…)(…)
      – Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại……

      33- Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tốNăm nayNăm trước
       – Chi phí nguyên liệu, vật liệu

      – Chi phí nhân công

      – Chi phí khấu hao tài sản cố định

      – Chi phí dịch vụ mua ngoài

      – Chi phí khác bằng tiền

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

      …

       Cộng……

      VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong

      Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị tính:……………..)

      34- Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển  tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng

        Năm nayNăm trước
      a-Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính:

      – Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu:

      – Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu:

       

       

      …

      …

       

       

      …

      …

      b-Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo.

      – Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;

      – Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;

      – Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;

      – Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ.

       

       

      …

      …

       

      …

       

      …

       

       

       

      …

      …

       

      …

       

      …

      c-Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.  

      VIII- Những thông tin khác

      1- Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: ………………………

      2- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:…………………………………………..

      3- Thông tin về các bên liên quan:………………………………………………………………………..

      4- Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”(2):. ……………………

      5- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………………………………………………………

      6- Thông tin về hoạt động liên tục: ……………………………………………………………………….

      7- Những thông tin khác. (3) ……………………………………………………………………………………………………….

        Lập, ngày … tháng … năm …
      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

      Ghi chú:

      (1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu.

      (2) Chỉ áp dụng cho công ty niêm yết.

      (3) Doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.

      Danh mục và mẫu biểu Báo cáo tài chính giữa niên độ

      (1)Danh mục Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ):

      – Bảng cân đối kế toán giữa niên độ(dạng đầy đủ):Mẫu số B 01a – DN;
      – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) :Mẫu số B 02a – DN;
      – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ):Mẫu số B 03a – DN;
      – Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọcMẫu số B 09a – DN;

      (2) Mẫu biểu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ)                        

      1- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ)

      Đơn vị báo cáo:………………….Mẫu số B 01a – DN
      Địa chỉ:………………………….(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

      BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ

      (Dạng đầy đủ)

      Quý…. năm …

      Tại ngày… tháng… năm…

       Đơn vị tính:………….

      TÀI SẢNMã sốThuyết minhSố cuối quýSố đầu năm
      12345
       

      A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100)=110+120+130+140+150

       

      100

         
      I. Tiền và các khoản tương đương tiền110   
       1.Tiền111   
       … (*)    

      Ghi Chú:(*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán năm – Mẫu số B01-DN.

                                                                               Lập, ngày … tháng … năm …

      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

      2- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ)

      Đơn vị báo cáo: …………….. Mẫu số B 02a – DN
      Địa chỉ:……………………… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

      BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ

      (Dạng đầy đủ)

      Quý …năm…

                               Đơn vị tính:…………

      CHỈ TIÊUMã sốThuyết minhQuý…..Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này
         Năm nayNăm trướcNăm nayNăm trước
      1234567
      1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ      
       … (*)      

      Ghi chú: (*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm – Mẫu số B02 – DN.

      Lập, ngày … tháng … năm …

      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

      3- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ)

      Đơn vị báo cáo: …………….. Mẫu số B 03a – DN
      Địa chỉ:……………………… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

      BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ

      (Dạng đầy đủ)

      (Theo phương pháp trực tiếp)

      Quý…..năm….

      Đơn vị tính: ………..

       

      Chỉ tiêu

       

      Mã

       

      Thuyết

      Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quí này
       sốminhNăm nayNăm trước
      12345
      I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh    
      1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác01   
      2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ02   
       …(*)    

      Ghi chú:(*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số của báo cáo này như các chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm – Mẫu B03 –DN

      Lập, ngày … tháng … năm …

      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)
      Đơn vị báo cáo: …………….. Mẫu số B 03a – DN
      Địa chỉ:……………………… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

      BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ

      (Dạng đầy đủ)

      (Theo phương pháp gián tiếp)

      Quý…..năm…..

      Đơn vị tính: ………..

      Chỉ tiêuMãThuyếtLuỹ kế từ đầu năm đến cuối quí này
       sốminhNăm nayNăm trước
      12345
      I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh    
      1. Lợi nhuận trước thuế01   
      2. Điều chỉnh cho các khoản    
       – Khấu hao TSCĐ02   
       … (*)    

      Ghi chú: (*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số của báo cáo này như các chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm – Mẫu B03 –DN

      Lập, ngày … tháng … năm …

      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

      4- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc

      Đơn vị báo cáo: ……………. Mẫu số B 09a – DN
      Địa chỉ: ………………………… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

      BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỌN LỌC

      Quý … năm …

      Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

      Hình thức sở hữu vốn.

      Lĩnh vực kinh doanh.

      Ngành nghề kinh doanh.

      Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.

      Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

      Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày …/…/…).

      Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.

      III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

      Chế độ kế toán áp dụng.

      Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

      Hình thức kế toán áp dụng.

      Các chính sách kế toán áp dụng

      Doanh nghiệp phải công bố việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ và báo cáo tài chính năm gần nhất là cùng áp dụng các chính sách kế toán như nhau. Trường hợp có thay đổi thì phải mô tả sự thay đổi và nêu rõ ảnh hưởng của những thay đổi đó.

      Các sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu trong kỳ kế toán giữa niên độ

      Giải thích về tính thời vụ hoặc tính chu kỳ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán giữa niên độ.

      Trình bày tính chất và giá trị của các khoản mục ảnh hưởng đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, thu nhập thuần, hoặc các luồng tiền được coi là yếu tố không bình thường do tính chất, quy mô hoặc tác động của chúng.

      Trình bày những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu và giá trị luỹ kế tính đến ngày lập báo cáo tài chính giữa niên độ, cũng như phần thuyết minh tương ứng mang tính so sánh của cùng kỳ kế toán trên của niên độ trước gần nhất.

      Tính chất và giá trị của những thay đổi trong các ước tính kế toán đã được báo cáo trong báo cáo giữa niên độ trước của niên độ kế toán hiện tại hoặc những thay đổi trong các ước tính kế toán đã được báo cáo trong các niên độ trước, nếu những thay đổi này có ảnh hưởng trọng yếu đến kỳ kế toán giữa niên độ hiện tại.

      Trình bày việc phát hành, mua lại và hoàn trả các chứng khoán nợ và chứng khoán vốn.

      Cổ tức đã trả (tổng số hay trên mỗi cổ phần) của cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi (áp dụng cho công ty cổ phần).

      Trình bày doanh thu và kết quả kinh doanh bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý dựa trên cơ sở phân chia của báo cáo bộ phận (Áp dụng cho công ty niêm yết).

      Trình bày những sự kiện trọng yếu phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ chưa được phản ánh trong báo cáo tài chính giữa niên độ đó.

      Trình bày những thay đổi trong các khoản nợ tiềm tàng hoặc tài sản tiềm tàng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất.

      Các thông tin khác.

        Lập, ngày … tháng … năm …
         
      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

      (3) Danh mục báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng tóm lược)

      – Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược):Mẫu số B 01b –DN
      – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lược):Mẫu số B 02b – DN
      – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược):Mẫu số B 03b – DN
      – Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọcMẫu số B 09a – DN

      (4) Mẫu biểu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng tóm lược)

      Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược)

      Đơn vị báo cáo:………………….Mẫu số B 01b– DN
      Địa chỉ:………………………….(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

      BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ

      (Dạng tóm lược)

      Quý…năm …

      Tại ngày … tháng … năm …

       Đơn vị tính:………….

      TÀI SẢNMã sốThuyết minhSố cuối quýSố đầu năm
      12345
       

      A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)

       

      100

         
      I. Tiền và các khoản tương đương tiền110   
      II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn120   
      III. Các khoản phải thu ngắn hạn130   
      IV. Hàng tồn kho140   
      V. Tài sản ngắn hạn khác150   
       

      B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)

       

      200

         
      I- Các khoản phải thu dài hạn210   
      II. Tài sản cố định220   
      III. Bất động sản đầu tư240   
      IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn250   
      V. Tài sản dài hạn khác260   
       

      TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

       

      270

         
       

      NGUỒN VỐN

          
           
      A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310+ 330)300   
      I. Nợ ngắn hạn310   
      II. Nợ dài hạn330   
       

      B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)

       

      400

         
      I. Vốn chủ sở hữu410   
      II. Nguồn kinh phí và quỹ khác430   
       

      Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)

       

      440

         
           

                               Lập, ngày … tháng … năm…

      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

      Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lược)

      Đơn vị báo cáo: …………….. Mẫu số B 02b – DN
      Địa chỉ:……………………… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

      BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ

      (Dạng tóm lược)

      Quý …Năm…

                               Đơn vị tính:…………

       

      CHỈ TIÊU

       

      Mã

       

      Thuyết

       

      Quý…..

      Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này
       

       

      sốminhNăm nayNăm trướcNăm nayNăm trước
      1234567
      1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ01 

       

          
      2. Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác31     
      3. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế50     
      4. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp60     

       Lập, ngày … tháng … năm …

      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

      Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược)

      Đơn vị báo cáo: ……………….. Mẫu số B 03b – DN
      Địa chỉ:………………………… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

      BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

      (Dạng tóm lược)

      Quý…..năm…..

      Đơn vị tính: ………..

      Chỉ tiêuMãThuyếtLuỹ kế từ đầu năm đến cuối quí này
       sốminhNăm nayNăm trước
      12345
       

      1. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

       

      20

         
           
      2. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư30   
           
      3. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính40   
        
      4. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

      (50= 20+30+40)

      50   
           
      5. Tiền và tương đương tiền đầu kỳ60   
           
      6/ Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ61   
           
      7/ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

      (70 = 50+60+61)

      70   

      Lập, ngày … tháng … năm …

      Người lập biểuKế toán trưởngGiám đốc
      (Ký, họ tên)(Ký, họ tên)(Ký, họ tên, đóng dấu)

      Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc (Thực hiện theo Mẫu số B09a-DN)

      Phần thứ ba:

      CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

      I/ QUY ĐỊNH CHUNG

      Nội dung và mẫu chứng từ kế toán

      Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này.

      Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa được quy định danh mục, mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại chế độ kế toán riêng, các văn bản pháp luật khác hoặc phải được Bộ Tài chính chấp thuận.

      Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán

      Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp, gồm:

      – Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp này, gồm 5 chỉ tiêu:

      + Chỉ tiêu lao động tiền lương;

      + Chỉ tiêu hàng tồn kho;

      + Chỉ tiêu bán hàng;

      + Chỉ tiêu tiền tệ;

      + Chỉ tiêu TSCĐ.

      – Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Mẫu và hướng dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành).

      Lập chứng từ kế toán

      Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.

      Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.

      Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định cho chứng từ kế toán.

      Ký chứng từ kế toán

      Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.

      Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.

      Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế toán trưởng.

      Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.

      Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Tổng Giám đốc (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.

      Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.

      Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.

      Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán

      Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.

      Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:

      – Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;

      – Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;

      – Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;

      – Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

      Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán.

      – Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;

      – Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;

      – Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.

      Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.

      Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.

      Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt

      Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn bộ, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ… Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.

      Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán

      Tất cả các doanh nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, các doanh nghiệp không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc.

      Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.

      Biểu mẫu chứng từ kế toán bắt buộc do Bộ Tài chính hoặc đơn vị được Bộ Tài chính uỷ quyền in và phát hành. Đơn vị được uỷ quyền in và phát hành chứng từ kế toán bắt buộc phải in đúng theo mẫu quy định, đúng số lượng được phép in cho từng loại chứng từ và phải chấp hành đúng các quy định về quản lý ấn chỉ của Bộ Tài chính.

      Đối với các biểu mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn, các doanh nghiệp có thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán.

      Các doanh nghiệp có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động kinh tế, tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các văn bản pháp luật về chứng từ điện tử.

      II/ DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

      TTTÊN CHỨNG TỪSỐ HIỆUTÍNH CHẤT
      BB (*)HD (*)
      A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
      I/ Lao động tiền lương
      1Bảng chấm công01a-LĐTL x
      2Bảng chấm công làm thêm giờ01b-LĐTL x
      3Bảng thanh toán tiền lương02-LĐTL x
      4Bảng thanh toán tiền thưởng03-LĐTL x
      5Giấy đi đường04-LĐTL x
      6Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành05-LĐTL x
      7Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ06-LĐTL x
      8Bảng thanh toán tiền thuê ngoài07-LĐTL x
      9Hợp đồng giao khoán08-LĐTL x
      10Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán09-LĐTL x
      11Bảng kê trích nộp các khoản theo lương10-LĐTL x
      12Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL x
      II/ Hàng tồn kho
      1Phiếu nhập kho01-VT x
      2Phiếu xuất kho02-VT x
      3Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá03-VT x
      4Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ04-VT x
      5Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá05-VT x
      6Bảng kê mua hàng06-VT x
      7Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ07-VT x
      III/ Bán hàng
      1Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi01-BH x
      2Thẻ quầy hàng02-BH x
      IV/ Tiền tệ
      1Phiếu thu01-TTx 
      2Phiếu chi02-TTx 
      3Giấy đề nghị tạm ứng03-TT x
      4Giấy thanh toán tiền tạm ứng04-TT x
      5Giấy đề nghị thanh toán05-TT x
      6Biên lai thu tiền06-TTx 
      7Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý07-TT x
      8Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)08a-TT x
      9Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc…)08b-TT x
      10Bảng kê chi tiền09-TT x
      V/ Tài sản cố định
      1Biên bản giao nhận TSCĐ01-TSCĐ x
      2Biên bản thanh lý TSCĐ02-TSCĐ x
      3Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành03-TSCĐ x
      4Biên bản đánh giá lại TSCĐ04-TSCĐ x
      5Biên bản kiểm kê TSCĐ05-TSCĐ x
      6Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ06-TSCĐ x
      B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
      1Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH  x
      2Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản  x
      3Hoá đơn Giá trị gia tăng01GTKT-3LLx 
      4Hoá đơn bán hàng thông thường02GTGT-3LLx 
      5Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ03 PXK-3LLx 
      6Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý04 HDL-3LLx 
      7Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính05 TTC-LLx 
      8Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn04/GTGTx 
      9……………………..   

      Ghi chú:            (*) BB: Mẫu bắt buộc

                              (*) HD: Mẫu hướng dẫn

      Phần thứ tư:

      CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN

      I- QUY ĐỊNH CHUNG

      1- Sổ kế toán

      Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.

      Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.

      2/ Các loại sổ kế toán

      Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.

      Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái.

      Số kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.

      Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký; quy định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết.

      2.1. Sổ kế toán tổng hợp

      1/ Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.

      Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:

      Ngày, tháng ghi sổ;

      Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

      Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

      Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

      2/ Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

      Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:

      Ngày, tháng ghi sổ;

      Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;

      Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

      Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản.

      2.2 Sổ, thẻ kế toán chi tiết

      Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái.

      Số lượng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.

      Hệ thống sổ kế toán

      Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết.

      Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán

      Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.

      Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.

      Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính

      Đơn vị kế toán được ghi sổ kế toán bằng tay hoặc ghi sổ kế toán bằng máy vi tính.

      Trường hợp ghi sổ bằng tay phải theo một trong các hình thức kế toán và mẫu sổ kế toán theo quy định tại Mục II- “Các hình thức kế toán”. Đơn vị được mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.

      Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì doanh nghiệp được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng hình thức kế toán trên máy vi tính cho phù hợp. Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau:

      – Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy định của Chế độ sổ kế toán.

      – Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và quy định tại Chế độ kế toán này.

      – Doanh nghiệp phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của doanh nghiệp.

      Mở và ghi sổ kế toán

      6.1- Mở sổ

      Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi bằng tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào sổ kế toán chính thức sau khi in ra từ máy vi tính.

      Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ.

      Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:

      Đối với sổ kế toán dạng quyển:

      Trang đầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác

      Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.

      Đối với sổ tờ rời:

      Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.

      6.2- Ghi sổ

      Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.

      6.3- Khoá sổ

      Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

      Sửa chữa sổ kế toán

      7.1- Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau:

      (1)- Phương pháp cải chính:

      Phương pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một đường thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực thường ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa. Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:

      – Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;

      – Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.

      (2)- Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi đỏ):

      Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế.

      Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:

      – Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;

      – Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền

      Trong trường hợp này được sửa chữa sai sót vào sổ kế toán năm phát hiện ra sai sót theo phương pháp phi hồi tố, hoặc hồi tố theo quy định của chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”;

      – Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số ghi đúng.

      Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.

      (3)- Phương pháp ghi bổ sung:

      Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung” để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.

      7.2- Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính

      (1)- Trường hợp phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên máy vi tính;

      (2)- Trường hợp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót;

      (3)- Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều được thực hiện theo “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung” .

      7.3- Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản kế toán có liên quan theo phương pháp quy định. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót, đồng thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trước có sai sót (nếu phát hiện sai sót báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm tra.

      8/ Điều chỉnh sổ kế toán

      Trường hợp doanh nghiệp phải áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và phải điều chỉnh hồi tố do phát hiện sai sót trọng yếu trong các năm trước theo quy định của chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót” thì kế toán phải điều chỉnh số dư đầu năm trên sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản có liên quan.

      9/ Các hình thức sổ kế toán

      (1)- Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:

      Hình thức kế toán Nhật ký chung;

      Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái;

      Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;

      Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;

      Hình thức kế toán trên máy vi tính.

      Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.

      (2)- Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán.

      CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN

      Hình thức kế toán Nhật ký chung

      1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung

      Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

      Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:

      – Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;

      – Sổ Cái;

      – Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

      1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Biểu số 01)

      (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

      Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10… ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).

      (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.

      Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

      Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ