Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 15/2005/QĐ-UB quy định về cung cấp, sử dụng nước và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    612904





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu15/2005/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Đà Nẵng
      Ngày ban hành02/02/2005
      Người kýHoàng Tuấn Anh
      Ngày hiệu lực 12/02/2005
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY BAN NHÂN
      DÂN
      THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ
      HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      15/2005/QĐ-UB

      Đà Nẵng, ngày
      02 tháng 02 năm 2005

       

      QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÔ ĐÀ
      NANG

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ
      BẢO VỆ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN

      Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 28
      tháng 10 năm 1995;

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Luật Tài nguyên nước
      ngày 20 tháng 5 năm 1998;

      Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26
      tháng 4 năm 2002;

      Căn cứ Nghị định số
      170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
      hành một số điều của Pháp lệnh Giá.

      Căn cứ Nghị định số 126/2004/NĐ-CP
      ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ, về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
      động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số
      104/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 8 tháng 11 năm 2004 hướng dẫn nguyên tắc, phương
      pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị,
      khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn;

      Căn cứ Quyết định số
      565/BXD-KHKT ngày 15 tháng 11 năm 1984 cả Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Điều lệ
      tạm thời về bảo vệ các công trình câp nước và quản lý khai thác, cung cấp, sử dụng
      nước,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1 : Ban hành “Quy định về cung cấp, sử dụng nước và
      bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”.

      Điều 2 : Quyết dịnh này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
      ngày ký.

      Điều 3 : Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân thành phố;
      Giám đốc các sở : Xây dựng, Giao thông Công chính; Chủ tịch úy ban nhân dân các
      quận, huyện; Giám đốc các doanh nghiệp cấp nước; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức;
      hộ gia đình; cá nhân căn cứ Quyết định thi hành.

       

       

      TM. UBND
      THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
      CHỦ TỊCH

      Hoàng Tuấn Anh

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH
      CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-UB ngày 2 tháng 2 năm 2005 của Úy
      ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1 : Đổì tượng và phạm
      vi áp dụng

      Quy định này quy định về việc cung cấp, sử dụng
      nước máy, bảo vệ công trình cấp nước, hành lang và khu vực an toàn công trình cấp
      nước.

      Điều 2 : Giá nước

      Giá nước máy do Ủy ban nhân dân thành phố quyết
      định và có thể được điều chỉnh theo từng thời kỳ.

      Điều 3 : Giải thích từ ngữ

      Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
      như sau :

      1. "Doanh nghiệp cấp nước" là doanh
      nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, sản xuất, kinh doanh nước sạch;

      2. "Khách hàng" là cá nhân (cơ quan, tổ
      chức, đơn vị) sử dụng nước của doanh nghiệp cấp nước theo Hợp đồng cung cấp và
      sử dụng nước;

      3. "Hợp đồng cung cấp và sử dụng nước"
      là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp cấp nước và khách hàng, theo đó doanh nghiệp
      cấp nước cung cấp nước cho khách hàng để sử dụng, còn khách hàng phải thanh
      toán tiền sử dụng nước;

      4. "Nước thô" là nước chưa qua quá
      trình xử lý;

      5. "Nước máy" là nước sạch, đã qua quá
      trình xử lý, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh theo quy định của Nhà nước;

      6. "Ống chính" là ông dẫn nước, cấp nước
      máy cho ba khách hàng dùng nước trở lên;

      7. "Ống nhánh" là ống dẫn nước, nối từ
      ông chính vào đến đồng hồ nước, cấp nước máy cho một hoặc hai khách hàng dùng
      nước;

      8. "Hệ thống cấp nước" là tập hợp các
      công trình thu nước, trạm bơm nước, nhà máy nước và mạng lưới cấp nước hoạt động
      vì mục đích cấp nước;

      9. "Công trình thu nước" là công trình
      thực hiện chức năng thu nước thô cấp cho nhà máy nước;

      10. "Trạm bơm nước" là nơi lắp đặt và
      vận hành các máy bơm nước;

      11. "Nhà máy nước" là nơi tiếp nhận và
      xử lý nước thô từ trạm bơm nước thô nhằm cung câp nước sạch, đạt tiêu chuẩn vệ
      sinh theo quy định;

      12. "Mạng lưới cấp nước" là mạng lưới
      các đường ông chính, ống nhánh, đồng hồ nước, các hô" van, khóa và các thiết
      bị cap nước phụ trợ khác do doanh nghiệp cấp nước quản lý;

      13. "Khu vực xử lý nước" là khu vực xử
      lý nước thô thành nước sạch;

      14. "Đài nước, bể chứa nước" là nơi chứa
      nước sạch để điều hòa lưu lượng cho mạng lưới cấp nước;

      15. "Trạm bơm tăng áp" là trạm bơm nước
      thực hiện chức năng tăng áp lực và lưu lượng nước cung cấp cho những khu vực có
      áp lực nước yếu hoặc thiếu nước;

      16. "Hố van" là nơi chứa các van, khóa
      và các thiết bị của mạng lưới cấp nước;

      17. "Các công trình cấp nước phụ trợ khác
      là các công trình cấp nước còn lại, được sử dụng vào mục đích khai thác, xử lý
      và cung cấp nước máy;

      18. "Phương pháp giả định là phương pháp
      tính trung bình cộng lượng nước khách hàng đã sử dụng trong ba kỳ hóa đơn liền
      trước đó;

      19. "Kỳ hóa đơn" là lần thanh toán tiền
      nước của khách hàng cho một tháng dùng nước hoặc cho thời gian sử dụng trước
      đó.

      Chương II

      CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG NƯỚC

      Mục 1. CUNG CẤP NƯỚC

      Điều 4 : Trách nhiệm
      của doanh nghiệp cấp nước

      1. Bảo đảm nguồn nước cung cấp liên tục và đúng
      tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh do Nhà nước quy định cho nhu cầu sử dụng của
      khách hàng. Nếu có sự cô" dẫn đến cung cấp nước không đảm bảo theo quy định
      của Nhà nước thì doanh nghiệp cấp nước phải khắc phục kịp thời trong thời gian
      không quá 24 giờ kể từ lúc xảy ra sự việc, bồi thường thiệt hại cho khách hàng
      (nếu có) và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu gây ảnh hưởng tới sức khỏe
      khách hàng;

      2. Phối hợp với các cơ quan chức năng bảo vệ sự
      an toàn tuyệt đôi các công trình cấp nước và khu vực hành lang an toàn của các
      công trình câ"p nước do doanh nghiệp quản lý;

      3. Quản lý; cải tạo và sửa chữa toàn bộ hệ thống
      cấp nước theo kế hoạch hoặc khi cần thiết;

      Có biện pháp phát hiện và khắc phục kịp thời các
      sự cố trên công trình cấp nước.

      Điều 5 : Lắp đặt đồng hồ nước

      Doanh nghiệp cấp nước thực hiên việc lắp đặt đồng
      hồ nước theo yêu cầu của khách hàng tại những địa điểm nằm trong phạm vi đã có
      mạng lưới cầp nước và không có tranh châp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa
      điểm theo cam kết của khách hàng.

      Tại các điểm giao dịch với khách hàng, doanh
      nghiệp cấp nước phải niêm yết công khai các quy định về thủ tục giải quyết việc
      lắp đặt đồng hồ nước.

      Điều 6 : Hồ sơ và thời hạn lắp
      đặt đồng hồ nước

      1. Hồ sơ lắp đặt đồng hồ nước bao gồm :

      a) Phiếu yêu cầu lắp đặt đồng hồ nước (theo mẫu);

      b) Một trong những giây tờ liên quan đến địa điểm
      lắp đồng hồ nước sau đây :

      - Hộ khẩu thường trú;

      - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
      dụng đất;

      - Hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà có chứng nhận
      của Công chứng Nhà nước hoặc Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền;

      - Hợp đồng của cá nhân, tổ chức thuê nhà của Nhà
      nước;

      - Giấy phép xây dựng;

      - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản
      án có hiệu lực thi hành của Tòa án công nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất;

      - Giấy xác nhận tạm trú của Cơ quan Công an;

      2. Thời gian giải quyết việc lắp đặt đồng hồ nước
      là 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của khách hàng (không tính thời gian xin
      phép đào đường hoặc thời gian khắc phục trở ngại khách quan trong thi công).

      Điều 7: Chi phí lắp đặt ổng
      chính, ống nhánh và đông hồ nước

      1. Chi phí lắp đặt ống chính

      a) Doanh nghiệp cấp nước chịu chi phí lắp đặt ống
      chính;

      b) Trường hợp doanh nghiệp câp nước không đủ kinh
      phí để lắp đặt ông chính thì chi phí lắp đặt ông chính có thể thực hiện theo thỏa
      thuận giữa doanh nghiệp cấp nước và khách hàng;

      2. Chi phí lắp đặt ống nhánh và đồng hồ nước

      Khách hàng dùng nước chịu chi phí lắp đặt ông
      nhánh và đồng hồ nước. Chi phí

      này khách hàng thanh toán cho doanh nghiệp cấp
      nước theo bảng chiết tính của doanh nghiệp cấp nước căn cứ đơn giá xây dựng cơ
      bản hoặc đơn giá khoán của Ủy ban nhân dân thành phố và các quy định của Nhà nước.

      Điều 8 : Cấp nước cho khu
      dân cư đô thị mới, khu công nghiệp, thương mại, dịch vụ

      Doanh nghiệp cấp nước có kế hoạch lắp đặt mạng
      lưới cấp nước cho khu dân cư đô thị mới, khu công nghiệp, thương mại, dịch vụ
      hoặc tiếp nhận mạng lưới cấp nước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật do chủ đầu tư, đơn vị
      thi công khác bàn giao và thông báo để khách hàng có nhu cầu sử dụng nước biết.

      Điều 9 : Cung cấp nước phòng
      cháy, chữa cháy

      1. Trụ cấp nước phòng cháy, chữa cháy công cộng
      sơn màu đỏ được lắp đặt trong phạm vi mạng lưới cấp nước theo quy định về phòng
      cháy, chữa cháy;

      2. Trụ cấp nước phòng cháy, chữa cháy chỉ dùng để
      cấp nước cho phòng cháy, chữa cháy. Cơ quan phòng cháy, chữa cháy thanh toán
      cho doanh nghiệp cấp nước chi phí sử dụng nước phòng cháy, chữa cháy. Doanh
      nghiệp cấp nước có trách nhiệm duy tu, bảo quản trụ cấp nước phòng cháy, chữa
      cháy công cộng.

      Điều 10 : Tạm ngừng cung cấp
      nước

      Doanh nghiệp cấp nước được tạm ngừng cung cấp nước
      trong các trường hợp sau :

      1. Hệ thống cấp nước bị sự cố, hư hỏng đột xuất;

      2. Sửa chữa, cải tạo hệ thông cấp nước theo kế
      hoạch hàng năm. Doanh nghiệp cấp nước phải có trách nhiệm thông báo cho khách
      hàng trước 24 giờ trên các phương tiện thông tin đại chúng. Nếu việc sửa chữa
      kéo dài hơn 12 giờ thì doanh nghiệp cấp nước phải có phương án cấp nước bằng xe
      bồn cho trường học, bệnh viện, cơ quan ngoại giao, cơ quan Nhà nước;

      3. Khách hàng vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng,
      thanh toán tiền nước và doanh nghiệp cấp nước đã có văn bản thông báo về vi phạm
      của khách hàng;

      4. Theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm
      quyền để thực hiện việc cường chê" hành chính đối với các tổ chức, cá
      nhân, hộ gia đình có hành vi vi phạm pháp luật;

      5. Khách hàng không sử dụng nước quá 2 tháng mà
      không báo cho doanh nghiệp cấp nước.

      Điều 11 : Khách hàng bị tạm ngừng cấp nước vì lý do vi phạm các quy định
      về cung cấp, sử dụng, thanh toán tiền nước, ngoài việc khắc phục các vi phạm
      còn phải thanh toán các chi phí tiến hành biện pháp ngừng cung cấp nước và mỏ lại
      nước. Trong trường hợp vi phạm được quy định trong Nghị định 126/2004/NĐ-CP
      ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ thì khách hàng vi phạm còn bị xử phạt
      theo quy định tại Nghị định.

      Điều 12 : Cung cấp nước lại sau khi tạm ngừng cấp nước

      Doanh nghiệp cấp nước phải cung cấp nước lại sau
      khi các lý do tạm ngừng cấp nước đã được khắc phục.

      Mục 2. ĐỒNG HỒ NƯỚC

      Điều 13 : Bảo quản đồng hồ
      nước

      Khách hàng có trách nhiệm bảo quản đồng hồ nước
      và các chì niêm. Nghiêm cấm các hành vi tự ý đục phá, xê dịch vị trí, nâng, hạ,
      sửa chữa. Thay đổi cỡ, loại, tự ý tháo gỡ, điều chỉnh đồng hồ nước và ông nhánh
      hiện hữu;

      Điều 14 : Thay đồng hồ nước

      1. Trường hợp mất đồng hồ nước, hư hỏng đồng hồ
      nước do lỗi của khách hàng, doanh nghiệp cấp nước thay đồng hồ nước khác. Chi
      phí phát sinh do khách hàng thanh toán theo bảng chiết tính của doanh nghiệp cấp
      nước;

      2. Trường hợp vì lý do khách quan mà đồng hồ nước
      bị hư hỏng hoặc chì niêm bị đứt, khách hàng phải thông báo ngay cho doanh nghiệp
      cấp nước biết để tiến hành kiểm tra, bấm chì hoặc thay đồng hồ nước khác. Chi
      phí này do doanh nghiệp cấp nước thanh toán;

      3. Doanh nghiệp cấp nước có trách nhiệm thay đồng
      hồ nước miễn phí cho khách hàng khi đồng hồ không đọc được chỉ số, bị hư hỏng,
      hoặc đến kỳ hạn phải thay thế tùy theo cỡ và chủng loại đồng hồ.

      Điều 15 : Kiểm tra, kiểm định
      đồng hồ nước

      1. Khách hàng có quyền yêu cầu doanh nghiệp cấp
      nước kiểm tra, kiểm định đồng hồ khi nghi ngờ đông hồ nước chạy không chính
      xác. Đồng hồ nước được xem là vẫn chạy chính xác nếu kết quả kiểm tra, kiểm định
      có sai số không vượt quá +-5% lượng nước thực tế qua đồng hồ nước;

      2. Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được
      yêu cầu của khách hàng, doanh nghiệp cấp nước phải tiến hành kiểm tra, kiểm định
      đồng hồ nước. Việc kiểm tra, kiểm định đồng hồ nước phải có sự chứng kiến của
      khách hàng và được lập biên bản ghi rõ nội dung sự việc. Biên bản được lập 2 bản,
      doanh nghiệp cấp nước giữ 01 bản, khách hàng giữ 01 bản;

      3. Kết quả kiểm tra, kiểm định đồng hồ nước được
      giải quyết theo các hướng sau đây :

      a) Nếu độ sai số của đồng hồ nước vẫn nằm trong
      giới hạn cho phép (ghi cụ thể giới hạn cho phép), khách hàng yêu cầu kiểm tra,
      kiểm định phải chịu chi phí kiểm tra, kiểm định;

      b) Nếu sai sô vượt quá giới hạn cho phép, khách
      hàng yêu cầu kiểm tra, kiểm định không phải thanh toán chi phí kiểm tra, kiểm định
      đồng hồ.Nếu đồng hô nước chạy nhanh vượt quá giới hạn sai số cho phép thì doanh
      nghiệp cấp nước phải thay đồng hồ nước cho khách hàng. Đồng thời, phải hoàn trả
      lại cho khách hàng số tiền nước đã thu tương ứng với sai số lượng nước chạy
      nhanh (theo kết quả kiểm định) trong kỳ hóa đơn khách hàng có yêu cầu kiểm định
      đồng hồ nước.

      Nếu đồng hồ nước chạy chậm vượt quá giới hạn sai
      số cho phép thì doanh nghiệp cấp nước phải thay đồng hồ nước cho khách hàng và
      khách hàng không phải thanh toán thêm cho Doanh nghiệp cấp nước số tiền tương ứng
      với lượng nước do đồng hồ chạy chậm.

      Khách hàng không phải thanh toán tiền thay đồng
      hồ nước do đồng hồ nước chạy vượt quá giới hạn cho phép.

      Điều 16 : Ghi không đúng chỉ
      số đồng hồ nước

      1. Trường hợp chỉ số đồng hồ nước bị ghi sai lệch
      dẫn đến việc tính không chính xác lượng nước sử dụng cho khách hàng, thì doanh
      nghiệp câ"p nước phải thông báo cho khách hàng biết lưựng nước sai biệt và
      sẽ điều chỉnh vào kỳ hóa đơn tiếp theo;

      2. Trường hợp đồng hồ nước bị hư hỏng, hoặc vì
      những lý do khác mà doanh nghiệp cấp nước không thể ghi được chỉ sô" đồng
      hồ như : nhà vắng chủ, không mở được ổ khóa đồng hồ... thì lượng nước sử dụng
      trong kỳ hóa đơn được tính theo "phương pháp giả định" quy định tại
      khoản 18 Điều 3, nhưng không được kéo dài quá hai kỳ hóa đơn liên tiếp. Doanh
      nghiệp cấp nước phải có biện pháp để đọc được chỉ số đồng hồ nước, kể cả biện
      pháp tạm ngừng cung cấp nước.

      Mục 3. HỆ THỐNG ỐNG NHÁNH VÀ
      ÔNG DẪN NƯỚC SAU ĐỒNG HỒ NƯỚC

      Điều 17 : Bảo quản hệ thông
      ống nhánh

      1. Khách hàng có trách nhiệm cùng doanh nghiệp cấp
      nước bảo quản hệ thông ông nhánh dẫn nước trước đồng hồ;

      2. Nghiêm câm các hành vi tự ý xê dịch vị trí,
      nâng, hạ, sửa chữa, thay đổi hệ thông ống nhánh hoặc bất cứ hành vi nào làm hư
      hỏng hệ thống ống nhánh;

      3. Nghiêm câm mọi hành vi tự ý đục ông lây nước;

      4. Trường hợp phát hiện sự rò rỉ nước từ ông
      nhánh, khách hàng phải báo ngay cho doanh nghiệp cấp nước.

      Điều 18 : Thay đổi hệ thông
      ống nhánh

      Việc thay đổi hệ thông ống nhánh thuộc hệ thống
      cấp nước do doanh nghiệp cấp nước quản lý phải được doanh nghiệp cấp nước thực
      hiện và trong những trường hợp sau :

      1/ Để phù hợp với nhu cầu xây dựng, quy hoạch
      các công trình đô thị như : nhà, đường, cầu công, công trình thoát nước, điện lực,
      bưu chính viễn thông, công trình chỉnh trang đô thị... theo dự án xây dựng, quy
      hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

      2/ Theo yêu cầu của khách hàng, kinh phí thay đổi
      do khách hàng thanh toán theo bảng chiết tính của doanh nghiệp cấp nước.

      Điều 19 : Hệ thống ống dẫn
      nước sau đồng hồ nước

      1. Hệ thống ống dẫn nước sau đồng hồ do khách
      hàng tự thiết kế, lắp đặt. Doanh nghiệp cấp nước không có trách nhiệm lắp đặt,
      sửa chữa, cải tạo hệ thống ống dẫn nước sau đồng hồ nước. Khách hàng chịu trách
      nhiệm về khối lượng nước thất thoát, rò rỉ sau đồng hồ nước;

      2. Trường hợp có bể nước trên cao thì không được
      nối liền hệ thống sử dụng nước từ bể nước trên cao vào hệ thống cấp nước trực
      tiếp sau đồng hồ nước, mà chỉ đấu nước từ bể nước trên cao xuống các phương tiện
      dùng nước trong nhà để sử dụng;

      3. Không được đấu chung nguồn nước giếng đào hoặc
      giếng khoan với nguồn nước do doanh nghiệp cấp nước cung cấp;

      4. Hệ thống ống nước của từng đồng hồ nước trong
      một nhà phải độc lập, không được nối chung nhau;

      5. Không được dùng máy bơm hút trực tiếp từ đường
      ống có nguồn nước do doanh nghiệp cấp nước cung cấp;

      6. Không được lắp đặt, sử dụng loại ống dẫn nước
      có chất chì, chất độc hại hoặc chất có khả năng gây bệnh.

      Điều 20 : Kiểm tra hệ tốông
      ống dẫn nước sau đồng hồ nước

      Trường hợp xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu
      của khách hàng, doanh nghiệp cấp nước có quyền cử nhân viên kiểm tra đồng hồ nước
      và hệ thống ống dẫn nước sau đồng hồ nước của khách hàng. Khách hàng phải tạo
      điều kiện cho nhân viên doanh nghiệp cấp nước thực hiện kiểm tra và có quyền
      yêu cầu nhân viên xuất trình thẻ cán bộ - công nhân viên và giấy công tác trước
      khi tiến hành kiểm tra.

      Muc 4. SỬ DỤNG VÀ THANH
      TOÁN TIỀN NƯỚC

      Điều 21 : Trách nhiệm của
      khách hàng

      1. Sử dụng nước tiết kiệm, đúng mục đích đã thỏa
      thuận trong Hợp đồng cung cấp và sử dụng nước đã ký kết với doanh nghiệp cấp nước
      và theo Quy định này;

      2.Bảo vệ các công trình cấp nước, hành lang và
      khu vực an toàn công trình cấp nước; không gây trở ngại cho việc quản lý và
      khai thác đường ông nước;

      3. Thanh toán kịp thời và đầy đủ các chi phí cho
      việc cung cấp nước cho khách hàng theo bảng chiết tính của doanh nghiệp cấp nước;

      4. Trường hợp cần tạm ngừng sử dụng nước trong một
      thời gian, khách hàng có thể tạm khóa nước phía sau đồng hồ và có trách nhiệm
      thông báo ngay cho doanh nghiệp cấp nước biết để chính thức khóa nước, niêm chì
      hoặc gỡ đồng hồ nước.

      Nếu khách hàng không thông báo cho doanh nghiệp
      cấp nước, doanh nghiệp cấp nước vẫn ghi số nước sử dụng theo phương pháp giả định
      được quy định tại Điều 16 trong trường hợp không đọc được chỉ sô" đồng hồ
      nước;

      5. Thông báo kịp thời cho doanh nghiệp cấp nước
      về các vấn đề liên quan đến việc cung cấp và sử dụng nước để xử lý và trả lời
      theo thẩm quyền.

      Điều 22 : Định mức nước sử
      dụng

      1. Định mức nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt
      gia đình, trong một kỳ hóa đơn xác định theo quy định của úy ban nhân dân thành
      phố Đà Nẵng;

      2. Trường hợp khách hàng sử dụng nước không chỉ
      cho sinh hoạt mà còn cho sản xuất, kinh doanh hoặc mục đích khác thì lượng nước
      sử dụng vượt định mức sẽ được tính theo giá tương ứng với các mục đích sử dụng
      thực tế.

      Điều 23 : Cách tính lượng
      nước sử dụng

      1. Lượng nước sử dụng bằng hiệu số của chỉ số đồng
      hồ giữa hai kỳ. đọc. Đơn vị để tính lượng nước sử dụng là mét khối (m3). Mỗi
      tháng đọc chỉ sô" đồng hồ nước một lần;

      2. Khách hàng phải tạo mọi điều kiện thuận lợi để
      nhân viên doanh nghiệp cấp nước đọc và ghi chỉ số nước, kiểm tra đồng hồ nước
      và tình hình sử dụng nước theo yêu cầu của công tác quản lý;

      3. Nếu hệ thống dẫn nước sau đồng hồ nước bị hư,
      bể gây rò rỉ, thất thoát do khách hàng không quản lý tốt thì lượng nước thất
      thoát vẫn tính vào lượng nước sử dụng.

      Điều 24 : Thay đổi mục đích
      sử dụng nước

      1. Khách hàng có nhu cầu thay đổi mục đích sử dụng
      nước đã đăng ký thì phải đăng ký lại hoặc đăng ký bổ sung với doanh nghiệp cấp
      nước để tính giá nước phù hợp với mục đích sử dụng nước thực tế.

      Trường hợp khách hàng sử dụng nước của doanh
      nghiệp cấp nước để bán lại cho đôi tượng sử dụng khác thì phải đăng ký với
      doanh nghiệp câ"p nước;

      2. Trường hợp khách hàng thay đổi mục đích sử dụng
      nước mà không đăng ký với doanh nghiệp cấp nước theo quy định thì doanh nghiệp
      cấp nước tính tiền nước sử dụng theo mục đích sử dụng và truy thu (nếu có) kể từ
      ngày thay đổi mục đích sử dụng nước.

      Điều 25 :

      1. Trường hợp khách hàng
      chuyển giao bất động sản cho người khác như : chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
      cho, tặng... thì phải chuyển giao cả quyền sử dụng đồng hồ nước. Khách hàng sử
      dụng nước tiếp theo phải thanh toán các khoản nợ tồn đọng và ký kết lại Hợp đồng
      cung cấp và sử dụng nước với doanh nghiệp cấp nước;

      2. Doanh nghiệp cấp nước không giải quyết yêu cầu
      xin dời đồng hồ nước từ bất động sản mà khách hàng đã chuyển giao (hoặc dự định
      chuyển giao) sang một bất động sản hoặc một vị trí khác theo yêu cầu của khách
      hàng mà không có sự thỏa thuận với bên có liên quan;

      3. Khi bất động sản được chia cho các đồng thừa
      kế hoặc các đồng sở hữu theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp cấp nước
      chỉ giải quyết yêu câu dời đồng hồ nước sang phần bất động sản của khách hàng
      là người đứng tên trong Hợp đồng cung cấp và sử dụng nước hoặc di dời đồng hồ
      nước sang vị trí đã được khách hàng đứng tên trong Hợp đồng cung cấp và sử dụng
      nước thỏa thuận với các bên có liên quan. Chi phí di dời do khách hàng thanh
      toán theo bảng chiết tính của doanh nghiệp cấp nước;

      4. Sau khi được lắp đặt một đồng hồ nước cho một
      bất động sản, nếu bất động sản đó được phân chia cho nhiều chủ sử dụng thì mỗi
      người trong số họ đều có quyền sử dụng chung đồng hồ nước đã được lắp đặt cho đến
      khi được lắp đặt đồng hồ nước riêng.

      Điều 26 : Thanh toán tiên sử
      dụng nước

      1. Khách hàng phải thanh toán đầy đủ tiền nước sử
      dụng khi nhận được hóa đơn tiền nước hoặc giấy báo nộp tiền. Có thể thanh toán
      bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản;

      2. Trường hợp khách hàng chưa thể thanh toán tiền
      nước ngay khi nhận giấy báo tiền nước thì khách hàng phải đến thanh toán tiền
      nước tại địa điểm do doanh nghiệp cấp nước quy định trong thời hạn 7 ngày kể từ
      ngày nhận được giấy báo.

      Sau thời gian này khách hàng vẫn chưa thanh toán
      tiền nước thì doanh nghiệp cấp nước sẽ gửi giấy báo tiền nước lần hai (lần cuối
      cùng). Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận giấy báo này khách hàng phải
      thanh toán. Quá thời hạn này khách hàng vẫn chưa thanh toán tiền nước, doanh
      nghiệp cấp nước tạm ngừng cung cấp nước cho đến khi khách hàng thanh toán đầy đủ
      tiền nước theo giấy báo và theo quy định tại Điều 12 của quy định này về cung cấp
      nước lại sau khi tạm ngừng cấp nước;

      3. Những người dùng chung đồng hồ với khách
      hàng, khi có nhu cầu lắp đặt đồng hồ riêng thì phải thanh toán đầy đủ tiền nước
      sử dụng với khách hàng đó trước lúc lắp đặt đồng hồ riêng.

      Chương III

      BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC, HÀNH
      LANG, KHU VỰC AN TOÀN VÀ CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC

      Điều 27 : Bảo vệ nguồn nước
      mặt

      1. Nguồn nước mặt là nguồn nước sông, hồ (gọi
      chung là nước thô). Phạm vi bảo vệ nguồn nước mặt được quy định như sau :

      a) Tính từ điểm lấy nước (công trình thu nước)
      lên thượng nguồn, phạm vi bảo vệ là 400m;

      b) Tính từ điểm lấy nước (công trình thu nước) xuống
      hạ nguồn, phạm vi bảo vệ

      là 150m;

      c) Đôi với hồ chứa nước bằng phẳng, phạm vi bảo
      vệ là lưu vực;

      d) Đối với đập ngăn nước suối, phạm vi bảo vệ là
      lưu vực suối;

      2. Trong khu vực nguồn nước mặt nghiêm cấm những
      hành vi sau :

      a) Xây dựng bất cứ công trình nào trên bờ, trên,
      dưới mặt nước, làm ảnh hưởng tới chất lượng nước;

      b) Xả nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt,
      nước canh tác nông nghiệp chảy vào sông, hồ, suối;

      c) Neo đậu thuyền bè, xây dựng bến đò ngang, bến
      phà;

      d) Người và gia súc tắm, giặt.

      Điều 28 : Bảo vệ hành lang
      an toàn đường ống nước

      1. Hành lang an toàn đường ông có chiều rộng từ
      0,5-6m tính từ tim ống trở ra hai phía, chạy dọc theo chiều dài đường ông tùy
      theo đường kính ống và mức độ quan trọng của đường ống.

      Đối với tuyến ống dẫn nước 0 1200 hành lang an
      toàn của ông là 6m (mỗi bên là 3,0m tính từ tim ống); đối với tuyến ống dẫn nước
      0 1000 hành lang an toàn của ống là 5m (mỗi bên là 2,5m tính từ tim ông);

      2. Trong hành lang an toàn đường ống nước phải
      có cột tim, cột biên, biển báo tải trọng, biển báo hiệu hành lang an toàn.

      Trong hành lang an toàn nghiêm cấm những hành vi
      sau :

      a) Xây dựng nhà cửa, lều quán, rào chắn, vật kiến
      trúc, kho tàng, bến bãi, biển quảng cáo hay bất cứ công trình nào (kể cả xây dựng
      tạm thời);

      b) Các loại phương tiện giao thông cơ giới đường
      bộ, xe cơ giới chuyên dùng... có tải trọng vượt quá tải trọng chịu tải của đường
      ông theo quy định đỗ, dừng lại. Muốn vượt qua phải làm cầu chịu tải được cơ
      quan có thẩm quyền phê duyệt;

      c) Xả rác, chất thải, đổ đất, đá, xà bần, vật liệu
      xây dựng;

      d) Đào bới, lấy đất đá.

      Điều 29 :

      1. Các cơ quan, tổ chức,
      đơn vị và cá nhân khi khảo sát, thiết kế, xây dựng các công trình khác có liên
      quan đến công trình cấp nước, hành lang và khu vực an toàn công trình cấp nước
      phải có sự thỏa thuận với doanh nghiệp cấp nước và tuân thủ Quy định này;

      2. Các công trình như nhà cửa, lều quán, vật kiến
      trúc, chuồng trại, bến bãi, kho tàng hay bất cứ công trình nào đã hoặc đang xây
      dựng nhưng vi phạm hành lang hoặc khu vực an toàn công trình cấp nước theo quy
      định tại Điều 28 và 29 của Quy định này phải di dời hoặc giải tỏa theo đề nghị
      của cơ quan chức năng;

      3. Mọi cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trước
      khi thi công các công trình có ảnh hưởng đến hành lang, khu vực an toàn công
      trình cấp nước phải tuân theo các quy định sau :

      a) Có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền;

      b) Trực tiếp liên hệ với doanh nghiệp cấp nước
      có liên quan về việc thi công;

      c) Chỉ được khởi công khi đã thực hiện đầy đủ các
      biện pháp, đảm bảo an toàn cho các công trình cấp nước có liên quan;

      d) Khôi phục lại nguyên trạng các khu vực đã bị
      thay đổi sau khi đã hoàn thành công việc.

      Điều 30 : Bảo vệ nhà máy nước,
      trạm bơm tăng áp, đài nước

      1. Doanh nghiệp cấp nước phải xây dựng tường rào
      bảo vệ khuôn viên nhà máy nước, khu vực xử lý nước, trạm bơm tăng áp;

      2. Doanh nghiệp cấp nước phải thực hiện nghiêm
      ngặt chế độ đảm bảo vệ sinh môi trường trong khuôn viên nhà máy nước, khu vực xử
      lý nước, trạm bơm tăng áp. Nghiêm cấm mọi hành vi gây ô nhiễm, mất vệ sinh hoặc
      có nguy cơ gây ô nhiễm khu vực xử lý nước;

      3. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến sự an
      toàn, vệ sinh của nhà máy nước, khu vực xử lý nước, trạm bơm tăng áp.

      Điều 31: Bảo vệ mạng lưới cấp
      nước

      1. Nghiêm cấm tự ý đục phá đường ông nước để lấy
      nước, tháo mở lây cắp các phụ kiện, thiết bị được lắp đặt trên hệ thông cấp nước
      hoặc các hành vi gây hư hại cho mạng lưới đường ống;

      2. Nghiêm cấm tự ý di dời, nâng, hạ, thay đổi
      kích cỡ đường ống tính từ ngay đồng hồ trở ra, dùng máy bơm hút nước trực tiếp
      từ đường ống nước do doanh nghiệp cấp nước quản lý;

      3. Nghiêm cấm, tự ý đấu nối đường ống dẫn nước
      trước đồng hồ nước để lấy nước sử

      dụng;

      4. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khi thi
      công các công trình làm ảnh hưởng đến công trình và mạng lưới cấp nước phải chịu
      mọi phí tổn về việc sửa chữa, khắc phục hậu quả gây thiệt hại đối với công
      trình cấp nước.

      Điều 32 : Bảo vệ hố van

      Nghiêm cấm hành vi tự ý đục phá, mở nắp hô"
      van, tự ý lấy các thiết bị phụ kiện được gắn ương hố van và các hành vi khác
      làm hư hại hoặc làm ảnh hưởng tới sự vận hành của hố van.

      Điều 33. Bảo vệ các công
      trình cấp nước phụ trợ khác

      Nghiêm cấm hành vi tự ý đục phá, di dời, thay đổi,
      tháo dỡ, lấy cắp, điều chỉnh hoặc các hành vi gây hư hại cho các công trình cấp
      nước phụ trợ, các thiết bị đi kèm các công trình cấp nước này.

      Chương IV

      TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN,
      ĐƠN VỊ

      Điều 34 : Sở chủ quản đơn vị
      cấp nước

      1. Phối hợp với Uy ban nhân dân quận, huyện, các
      cơ quan thông tin đại chúng phố biến, tuyên truyền việc thực hiện quy định của
      úy ban nhân dân thành phố về việc bảo vệ công trình cấp nước;

      2. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về
      chuyên ngành. Tiến hành kiểm tra, giám sát nhằm kịp thời xử lý các hành vi xâm
      phạm công trình cấp nước, hành lang và khu vực an toàn công trình cấp nước để xử
      phạt theo thẩm quyền;

      3. Chỉ đạo doanh nghiệp cấp nước nhanh chóng giải
      quyết các sự cố nhằm đảm bảo cung cấp nước liên tục;

      4. Chủ trì việc hướng dẫn các cấp, các ngành,
      các doanh nghiệp cấp nước thực hiện Quy định này. Tham mưu cho úy ban nhân dân
      thành phố trong công tác cấp nước.

      Điều 35 : Doanh nghiệp cấp
      nước

      1. Quản lý và trực tiếp chịu trách nhiệm về các
      công trình cung cấp nước thuộc doanh nghiệp. Thường xuyên tổ chức kiểm tra,
      giám sát, kịp thời phát hiện các hành vi xâm phạm công trình cấp nước, hành
      lang và khu vực an toàn các công trình cấp nước để kiến nghị các cơ quan chức
      năng việc xử phạt hoặc phối hợp xử lý theo quy định của pháp luật;

      2. Tiếp nhận các thông tin của khách hàng về các
      vân đề liên quan đến việc cung cấp và sử dụng nước để xử lý và trả lời theo thẩm
      quyền. Khi tiếp nhận các thông tin về sự cố đường ống nước, công trình cấp nước,
      phải nhanh chóng thực hiện các biện pháp khắc phục để đảm bảo việc cấp nước được
      liên tục, an toàn, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của y khách hàng;

      3. Phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành
      cắm mốc, cột tim, cột biên, biển báo tải trọng và thực hiện các biện pháp khác
      nhằm bảo vệ hành lang an toàn đường ống nước, khu vực an toàn các công trình cấp
      nước đã được xác định trong từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể;

      4. Xây dựng tường rào bảo vệ các công trình cấp
      nước trong phạm vi, giới hạn quy định;

      5. Phối hợp với các địa phương nơi có đường ống nước,
      công trình cấp nước tiến hành các biện pháp bảo vệ các công trình cấp nước thuộc
      chức năng quản lý;

      6. Căn cứ Quy định này và các quy định của pháp
      luật, soạn thảo và ký kết Hợp đồng cung cấp và sử dụng nước với khách hàng.

      Điều 36 : Ủy ban nhân dân các
      quận, huyện

      1. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền việc thực hiện
      quy định của ủy ban nhân dân thành phố về bảo vệ công trình cấp nước tại địa
      phương;

      2. Phôi hợp với Sở chủ quản doanh nghiệp cấp nước,
      các doanh nghiệp cấp nước và các cơ quan, ban, ngành liên quan bảo vệ công
      trình cấp nước tại địa phương;

      3. Chỉ đạo các ủy ban nhân dân phường, xã, thị
      trân trực thuộc hỗ trợ, phôi hợp với doanh nghiệp cấp nước kịp thời giải quyết
      các sự cố về đường ống nước, công trình cấp nước... nhằm đảm bảo cung cấp nước liên
      tục.

      Chương V

      XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHEN
      THƯỞNG

      Điều 37 : xử lý vi phạm về
      thanh toán tiền nước

      1. Trường hợp quá thời hạn quy định tại Điều 26
      Quy định này mà khách hàng vẫn chưa thanh toán tiền nước thì doanh nghiệp cấp
      nước có quyền tạm ngừng cung cấp nước. Khi có nhu cầu sử dụng nước trở lại,
      khách hàng phải thanh toán đầy đủ số tiền nước còn nỢ cho doanh nghiệp cấp nước
      và chịu chi phí về việc đóng, mở nước, chi phí vật tư sử dụng và các chi phí
      khác (nếu có) theo bảng chiết tính của doanh nghiệp cấp nước;

      2. Sau thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ngừng cấp nước
      mà khách hàng vẫn không liên hệ với doanh nghiệp cấp nước để thanh toán tiền nước
      thì doanh nghiệp câp nước có quyền hủy bỏ Hợp đồng cung cấp và sử dụng nước đã
      ký kết với khách hàng và phải thông báo ngay cho khách hàng biết về việc hủy bỏ
      Hợp đồng.

      Khách hàng phải thanh toán tiền nước còn nợ cho
      doanh nghiệp cấp nước.

      Doanh nghiệp cấp nước có quyền khởi kiện, yêu cầu
      Tòa án có thẩm quyền bảo vệ quyền lợi của mình.

      Điều 38 : xử lý các hành vi
      vi phạm khác

      1. Tổ chức cá nhân có hành vi xâm phạm nguồn nước
      và hệ thống cấp nước đô thị như : vi phạm hành lang, khu vực an toàn cấp nước,
      dịch chuyển, làm hứ hỏng đường ống nước, tự ý điều chỉnh đồng hồ nước, tự ý đấu
      nối đường ống nước vào sử dụng nước không qua đồng hồ; tự ý thay đổi cỡ ống, vị
      trí ống trước đồng hồ... phải bồi thường thiệt hại, bị xử phạt vi phạm hành
      chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật;

      2. Tổ chức, cá nhân cấp giấy phép xây dựng vi phạm
      hành lang, khu vực an toàn công trình cấp nước phải chịu trách nhiệm trước pháp
      luật về hành vi cấp giấy phép và bồi thường thiệt hại (nếu có);

      3. Tổ chức, cá nhân có hành vi gian lận lượng nước
      sử dụng thì sẽ bị doanh nghiệp cấp nước tạm ngừng cấp nước để truy thu tiên nước
      căn cứ vào lượng nước sử dụng và giá nước theo quy định trong từng thời kỳ.

      Nếu khách hàng không thanh toán tiền nước truy
      thu thì hồ sơ được chuyển sang cơ quan chức năng để giải quyết theo quy định của
      pháp luật;

      4. Tổ chức cá nhân có hành vi cản trở việc quản
      lý và khai thác đường ống nước của doanh nghiệp cấp nước thì phải bôi thường
      thiệt hại xảy ra (nếu có);

      5. Tổ chức, cá nhân (gồm cả cán bộ, công nhân
      viên của doanh nghiệp cấp nước) không hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo
      Quy định này hoặc có hành vi vi phạm hay sách nhiễu, bao che vi phạm thì tùy
      theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm
      hình sự theo quy định của pháp luật.

      Điều 39 : Khen thưởng

      Cá nhân, tổ chức có thành tích trong việc bảo vệ
      công trình cấp nước, hành lang và khu vực an toàn công trình cấp nước được đề
      xuất khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

      Chương VI

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 40:

      1. Giám đốc Sở Xây dựng,
      sở Giao thông Công chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Giám đốc
      doanh nghiệp cấp nước và các cơ quan, ban, ngành có liên quan, căn cứ nhiệm vụ,
      quyền hạn được giao có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thi hành Quy định này;

      2. Các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực
      hiện cần kịp thời phản ánh về sở Xây dựng để tổng hợp, trình úy ban nhân dân
      thành phô" sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu15/2005/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Đà Nẵng
                                Ngày ban hành02/02/2005
                                Người kýHoàng Tuấn Anh
                                Ngày hiệu lực 12/02/2005
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 279/QĐ-NH1 năm 1996 điều chỉnh lãi suất cho vay và kỳ hạn thu lãi cho vay theo đối tượng chỉ định của Ngân hàng Nhà nước đối với Ngân hàng phục vụ người nghèo
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5289:1992 về tôm mực đông lạnh – Yêu cầu vi sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                                                      • Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
                                                      • Quyết định 1418/QĐ-BVHTTDL năm 2021 về phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch
                                                      • Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 1939/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chấm dứt dự án đầu tư theo Luật đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 2060/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An
                                                      • Công văn 89564/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với Chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ