Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 149/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng dữ liệu điện tử về thu, chi Ngân sách Nhà nước

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    622412





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu149/QĐ-BTC
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành14/01/2004
      Người kýLê Thị Băng Tâm
      Ngày hiệu lực 29/01/2004
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 149/QĐ-BTC

      Hà Nội, ngày 14 tháng 1 năm 2004

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

      BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

      - Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

      - Căn cứ Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;

      - Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

      - Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

      - Căn cứ Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định số 130/2003/QĐ-BTC ngày 18/08/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

      Nhằm mục đích đảm bảo kịp thời, chính xác và thống nhất số liệu về thu chi ngân sách nhà nước, theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán và Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính;

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp, sử dụng dữ liệu điện tử về thu, chi ngân sách nhà nước.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, thủ trưởng các cơ quan Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan và cơ quan tài chính địa phương các cấp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

       

       

      KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
      THỨ TRƯỞNG


      Lê Thị Băng Tâm

       

      QUY CHẾ

      CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 149/QĐ-BTC ngày 14 tháng 1 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ  Tài chính)

      I. Những quy định chung

      Điều 1. Dữ liệu điện tử về thu, chi ngân sách nhà nước là các dữ liệu thu, chi ngân sách nhà nước được hạch toán, lưu trữ trên máy tính tại các đơn vị trong ngành tài chính và có thể truyền gửi trên mạng tính hoặc trên vật mang tín như băng từ, đĩa từ.

      Điều 2. Việc cung cấp dữ liệu điện tử về thu, chi ngân sách nhà nước được thực hiện trên mạng hạ tầng truyền thông của Bộ Tài chính thiết lập, thông qua Trung tâm trao đổi dữ liệu tài chính (tại trung ương đặt ở Cục Tin học và Thống kê tài chính, tại địa phương đặt ở Trung tâm Cơ sở hạ tầng truyền thông và dữ liệu Tài chính tỉnh), đảm bảo việc áp dụng an toàn, bảo mật thông tin đường truyền theo quy định của Bộ Tài chính.

      Điều 3. Dữ liệu điện tử về thu, chi ngân sách nhà nước cung cấp phải đảm bảo đúng, đủ các yêu cầu nêu trong “Danh mục dữ liệu điện tử về thu, chi ngân sách nhà nước” đính kèm.

      Định dạng dữ liệu điện tử cung cấp phải đảm bảo chuẩn chung do Bộ Tài chính quy định.

      Điều 4. Trường hợp có sự không thống nhất giữa số liệu của đơn vị cung cấp dữ liệu với số liệu theo dõi của các đơn vị sử dụng dữ liệu, đơn vị sử dụng dữ liệu phải kịp thời thông báo cho đơn vị cung cấp biết và phối hợp làm rõ, điều chỉnh lại số liệu theo đúng quy định hiện hành.

      Điều 5. Nghiêm cấm các đơn vị khai thác sử dụng dữ liệu sai thẩm quyền và tự điều chỉnh làm sai lệch số liệu kế toán ngân sách, báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị của các đơn vị cung cấp dữ liệu.

      II. Những quy định cụ thể

      Điều 6: Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước các cấp:

      1- Tổ chức hạch toán kế toán các nghiệp vụ thu chi ngân sách và các nghiệp vụ khác theo chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước, đảm bảo nhập đầy đủ các thông tin trên chứng từ thu, chi ngân sách theo chế độ quy định vào hệ thống máy tính.

      2- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc kiểm tra, kiểm soát, điều chỉnh số liệu kế toán theo quy định.

      3- Thực hiện cung cấp dữ liệu điện tử về thu, chi ngân sách nhà nước và thông tin điều hành ngân sách với nội dung, tần suất và thời gian biểu như sau:

      3.1. Dữ liệu thu, chi ngân sách nhà nước hàng ngày:

      Kho bạc Nhà nước các cấp cung cấp toàn bộ dữ liệu chi tiết về thu, chi ngân sách phát sinh tại quầy giao dịch Văn phòng Kho bạc Nhà nước cấp mình, bao gồm chứng từ thu ngân sách nhà nước, chứng từ chi ngân sách cấp mình (kể cả dữ liệu về rút dự toán và giấy báo nợ) đến Trung tâm trao đổi dữ liệu Tài chính.

      Dữ liệu thu chi ngân sách nhà nước phát sinh của ngày hôm trước được truyền gửi chậm nhất vào 8 giờ sáng ngày hôm sau; riêng dữ liệu của ngày thứ Sáu được truyền gửi chậm nhất vào 8 giờ sáng ngày thứ Hai của tuần kế tiếp.

      3.2. Dữ liệu thu, chi ngân sách nhà nước hàng tuần:

      a. Kết thúc tuần làm việc:

      - Kho bạc Nhà nước huyện tổng hợp dữ liệu thu, chi ngân sách huyện (bao gồm cả ngân sách xã) cung cấp đến Kho bạc Nhà nước cấp trên để truyền gửi vào Trung tâm trao đổi dữ liệu tài chính tỉnh chậm nhất vào 8 giờ sáng ngày thứ Hai của tuần kế tiếp.

      - Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, cung cấp dữ liệu thu, chi ngân sách tỉnh đến Kho bạc Nhà nước trung ương và Trung tâm trao đổi dữ liệu tài chính tỉnh chậm nhất vào 8 giờ sáng ngày thứ Ba của tuần kế tiếp.

      - Kho bạc Nhà nước trung ương tổng hợp, cung cấp dữ liệu thu, chi ngân sách nhà nước đến Trung tâm trao đổi dữ liệu tài chính trung ương chậm nhất vào 2 giờ chiều ngày thứ Ba của tuần kế tiếp.

      b. Kho bạc Nhà nước cấp dưới thực hiện cung cấp dữ liệu chi tiết chi theo giấy báo nợ của ngân sách cấp trên đến Kho bạc Nhà nước cấp trên để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp.

      3.3. Thông tin điều hành ngân sách:

      a. Nhu cầu chi ngân sách hàng quý:

      Trên cơ sở nhu cầu chi ngân sách quý do đơn vị dự toán gửi đến và ý kiến của cơ quan tài chính (trong trường hợp phải giảm hoặc hoãn chi do thiếu nguồn), Kho bạc Nhà nước các cấp tổng hợp, nhập và truyền gửi nhu cầu chi quý của ngân sách cấp mình đến Kho bạc Nhà nước cấp trên (để tổng hợp) và Trung tâm trao đổi dữ liệu tài chính (để cơ quan tài chính đồng cấp phối hợp điều hành ngân sách cấp mình).

      b. Dữ liệu điều chỉnh dự toán phân bổ đầu năm:

      Căn cứ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước các cấp nhập dữ liệu điều chỉnh dự toán đã phân bổ đầu năm của đơn vị sử dụng ngân sách; truyền gửi dữ liệu đã điều chỉnh về Trung tâm trao đổi dữ liệu tài chính để cơ quan tài chính đối chiếu, phối hợp thực hiện.

      4. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả quản trị cho các cơ quan, đơn vị theo quyết định số 130/2003/QĐ-BTC ngày 18/08/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.

      Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp:

      1. Tổng hợp phân bổ dự toán ngân sách được giao và dự toán bổ sung của các đơn vị dự toán thuộc cấp mình quản lý (chi tiết theo chương, loại, khoản và 4 nhóm mục); truyền gửi dữ liệu về phân bổ dự toán được giao và dự toán bổ sung của đơn vị dự toán ngay sau khi thống nhất phương án phân bổ với đơn vị, làm cơ sở cho Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán cho đơn vị.

      2. Thực hiện cung cấp dữ liệu chứng từ chi tiền, ghi thu - ghi chi khi phát hành chứng từ bằng giấy.

      3. Thực hiện cung cấp danh mục tỉ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp trên địa bàn.

      4. Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu thường xuyên số liệu kế toán ngân sách đã hạch toán tại Kho bạc Nhà nước, dự toán thu ngân sách nhà nước từ cơ quan Thuế, Hải quan. Trường hợp phát hiện sai lầm, cơ quan tài chính có quyền yêu cầu Kho bạc Nhà nước điều chỉnh số liệu kế toán ngân sách theo quy định.

      5. Sở Tài chính các tỉnh/ thành phố cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác dữ liệu về mã số các đơn vị sử dụng ngân sách phát sinh trên địa bàn để cập nhật vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung của ngành Tài chính.

      Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan Thuế, Hải quan các cấp:

      1. Thực hiện cung cấp dữ liệu dự toán thu năm, dự toán thu quý và kế hoạch thu tháng.

      2. Cơ quan Thuế thực hiện cung cấp dữ liệu về mã số các đối tượng nộp thuế phát sinh trên địa bàn (kể cả đối tượng nộp thuế vãng lai).

      3. Cơ quan Thuế thực hiện cung cấp dữ liệu số phải thu, nộp của các đối tượng nộp thuế có trong chương trình Quản lý thuế.

      4. Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu thường xuyên số liệu kế toán thu liên quan đến ngành Thuế, Hải quan đã hạch toán tại Kho bạc Nhà nước, điều chỉnh số liệu kế toán thu theo đúng quy định.

      5. Tổng cục Thuế thu thập dữ liệu về các thông tin chung và thông tin chi tiết về tình hình nộp thuế của các đối tượng nộp thuế do các Cục Thuế quản lý, cung cấp đến Cơ sở dữ liệu đối tượng nộp thuế của Bộ Tài chính để phục vụ yêu cầu khai thác thông tin chung theo thẩm quyền.

      Điều 9. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính:

      1. Đảm bảo các điều kiện về trang thiết bị kỹ thuật hạ tầng truyền thông, các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác cung cấp, trao đổi và khai thác sử dụng dữ liệu giữa Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thuế, Hải quan ở cấp trung ương, tỉnh, huyện.

      2. Tiếp nhận, lưu giữ, quản lý dữ liệu thu, chi ngân sách và tổ chức việc khai thác, sử dụng dữ liệu tại cơ quan Bộ Tài chính cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.

      3- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tại địa phương thực hiện tiếp nhận, lưu trữ, quản lý và khai thác, sử dụng dữ liệu thu, chi ngân sách tại các địa phương.

      4. Chủ trì nghiên cứu, lựa chọn giải pháp về chữ ký và báo cáo điện tử áp dụng trong ngành tài chính.

      5. Quản trị hệ thống hạ tầng truyền thông trong ngành Tài chính từ trung ương đến tỉnh và huyện, đảm bảo thông tin thông suốt và đảm bảo các yêu cầu về bảo mật theo quy định.

      6. Xây dựng, ban hành và cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các bảng mã số danh mục thống nhất dùng chung cho các chương trình ứng dụng trong toàn ngành Tài chính.

      7. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thống nhất các quy định về cấu trúc dữ liệu, phương thức trao đổi dữ liệu và các yêu cầu khác về kỹ thuật

       

       

      KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
      THỨ TRƯỞNG


      Lê Thị Băng Tâm

       

      DANH MỤC

      DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 149/QĐ-BTC ngày 14 tháng 1 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      STT

      Loại dữ liệu

      Nội dung dữ liệu

       

      Đơn vị cung cấp

      Đơn vị sử dụng

      Thời hạn

      A

      Kho bạc Nhà nước

       

       

       

       

       

      1

      Bảng kê chi tiết chứng từ thu ngân sách nhà nước (của ngày hôm trước)

      Ngày chứng từ, Số chứng từ, Mã ĐTNT, Mã địa bàn, Mã CQ thu, Nội dung thu, Mã nguồn, MLNS, Mã điều tiết, Số thu, (hoặc Số thoái thu, Ghi thu), NSTƯ tỉnh, NS Huyện, NS xã (hoặc loại NT, Số NT nếu thu ngoại tệ)

      Các KBNN

      TC, Thuế, Hải quan cùng cấp

      Hàng ngày, trước 8 giờ sáng ngày làm việc

      2

      Bảng kê chi tiết chứng từ rút dự toán ngân sách (của ngày hôm trước)

      Ngày chứng từ, Số chứng từ, Mã CTMT, Mã địa bàn (hoặc Mã dự án công trình), Mã KBNN, tạm ứng (thực chi), Nội dung chi, Mã nguồn, MLNS, Số tiền (hoặc Loại NT, Số NT nếu chi ngoại tệ)

      Các chứng từ chương C, D

      KBNN cấp huyện

      Phòng TC

      Hàng ngày, trước 8 giờ sáng ngày làm việc

      Các chứng từ chương B

      KBNN cấp tỉnh

      Sở TC

      Các chứng từ chương A

      KBNN TƯ

      Bộ TC

      3

      Bảng kê chi tiết chứng từ Giấy báo nợ

      Ngày chứng từ, Số chứng từ, Số TT, TK chi NS, Mã ĐVSDNS, Mã địa bàn, Mã CTMT, TK đơn vị hưởng, Mã KBNN, TK nợ, TK có, nội dung chi, Mã nguồn, MLNS, Số tiền (hoặc loại NT, số NT nếu chi ngoại tệ)

      Các chứng từ chương C, D của ngày hôm trước

      KBNN cấp huyện

      Phòng TC

      Hàng ngày, trước 8 giờ sáng ngày làm việc

      Các chứng từ chương B của tuần trước

      KBNN cấp huyện

      KBNN cấp tỉnh

      Hàng ngày, trước 8 giờ sáng ngày làm việc

      Các chứng từ chương B của ngày hôm trước

      KBNN cấp tỉnh

      Sở TC

      Hàng tuần, trước 8 giờ sáng ngày thứ Hai

      Các chứng từ chương A của tuần trước

      KBNN cấp huyện

      KBNN cấp tỉnh

      Hàng ngày, trước 8 giờ sáng ngày làm việc

      KBNN cấp tỉnh

      KBNN TƯ

      Hàng tuần, trước 8 giờ sáng ngày thứ Hai

      KBNN TƯ

      Bộ TC

      Hàng tuần, trước 8 giờ sáng ngày thứ Ba

      4

      Bảng tổng hợp thu ngân sách Nhà nước (của tuần trước)

      Mã địa bàn (cấp huyện), Mã cơ quan thu, Mã ĐTNT, Mã MLNS, Mã điều tiết, Số thu, Số thoái thu, TƯ, Tỉnh, Huyện, Xã (hoặc loại NT, Số NT nếu thu ngoại tệ)

      KBNN cấp huyện

      KBNN cấp tỉnh

      Hàng tuần, trước 8 giờ sáng ngày thứ Hai

      KBNN cấp tỉnh

      KBN trung ương, Sở TC, Cục thuế

      Hàng tuần, trước 8 giờ sáng ngày thứ Ba

      KBNN trung ương

      Bộ TC

      Hàng tuần, trước 2 giờ chiều ngày thứ Ba

      5

      Bảng tổng hợp chi ngân sách (của tuần trước)

      Mã địa bàn (tới cấp huyện), Mã ĐVSDNS, Mã CTMT (hoặc Mã Dự án công trình), Mã KBNN, Tạm ứng (hay thực chi), Mã nguồn, Mã MLNS, Số tiền (hoặc Loại NT, Số NT nếu chi ngoại tệ), Giấy rút dự toán (hay Lệnh chi)

      KBNN cấp huyện

      KBNN cấp tỉnh

      Hàng tuần, trước 8 giờ sáng ngày thứ Hai

      KBNN cấp tỉnh

      KBNN trung ương

      Hàng tuần, trước 8 giờ sáng ngày thứ Ba

      KBNN trung ương

      Bộ TC

      Hàng tuần, trước 2 giờ chiều ngày thứ Ba

      6

      Bảng tổng hợp nhu cầu chi ngân sách quý

      Mã địa bàn (tới cấp huyện), Mã ĐVSDNS, Mã CTMT (hoặc Mã dự án công trình), Mã KBNN, Mã nguồn, Mã MLNS, Số tiền

      KBNN cấp huyện

      KBNN cấp tỉnh

      Hàng quý, trong ngày làm việc đầu tiên của quý

      KBNN cấp tỉnh

      KBNN trung ương, Sở TC, Phòng TC

      Hàng quý, trong ngày làm việc thứ hai của quý

      KBNN trung ương

      Bộ TC

      Hàng quý, trong ngày làm việc thứ ba của quý

      7

      Điều chỉnh dự toán phân bổ đầu năm

      Mã địa bàn (tới cấp huyện), Mã ĐVSDNS, Mã CTMT (hoặc Mã dự án công trình), Mã KBNN, Mã nguồn, Mã MLNS, Số tiền

      KBNN cấp huyện

      TC cùng cấp

      Khi có phát sinh

      B. Cơ quan tài chính

      1

      Dự toán chi ngân sách năm của đơn vị dự toán trên toàn địa bàn

      Mã địa bàn, mã ĐVSDNS, Mã MLNS, Số dự toán năm kế hoạch

      CQTC

      Kho bạc nhà nước cùng cấp

      Trước 31/12 hàng năm

      2

      Chứng từ lệnh chi tiền, ghi thu - ghi chi

      Ngày chứng từ, Số chứng từ, Số TK, TK chi NS, Mã ĐVSDNS. Mã địa bàn, Mã CTMT, TK đơn vị hưởng, Mã KBNN, TK nợ, TK có, Nội dung chi, Mã nguồn, MLNS, Số tiền (hoặc Loại NT, Số NT nếu chi ngoại tệ)

      CQTC

      Kho bạc nhà nước cùng cấp

      Khi có phát sinh

      3

      Danh mục các đơn vị sử dụng ngân sách phát sinh trên địa bàn

      Mã số, tên đơn vị (theo mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị sử dụng NSNN ban hành kèm theo quyết định số 172/2000/QĐ-BTC

      Sở TC

      Bộ TC

      Khi có phát sinh

      4

      Danh mục (mã số) tỉ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách các cấp trên địa bàn

      Mã địa bàn, Mã tỉ lệ điều tiết, % trung ương, % tỉnh, % huyện, % xã

      CQTC

      TC cấp trên. KBNN, Thuế, Hải quan cùng cấp

      Trước 31/12 hàng năm

      5

      Các báo cáo phục vụ yêu cầu quản lý ngân sách và báo cáo quyết toán ngân sách năm

       

      CQTC

      TC cấp trên

      Tháng, năm

      C. Cơ quan thuế, Hải quan

      1

      Dự toán thu ngân sách tháng, quý, năm

      Mã địa bàn, Mã CQ Thuế, Mã chi tiêu, Số thực hiện năm trước, Số dự toán năm hiện hành, Số ước thực hiện năm hiện hành, Số dự toán năm kế hoạch

      Thuế, Hải quan

      TC cùng cấp

      Tháng, quý, năm

      2

      Mã đối tượng nộp thuế trên địa bàn

      Mã địa bàn, Mã cơ quan Thuế, Tên ĐTNT, Mã cấp, Mã chương, Mã LK (bao gồm cả các đối tượng nộp thuế vãng lai)

      Thuế

      Thuế cấp trên, TC, KBNN cùng cấp, Hải quan

      Khi có phát sinh

      3

      Số phải thu nộp của các đối tượng nộp thuế

      Mã địa bàn, Mã số thuế, Mã MLNS, Số phải thu nộp

      Thuế

      KBNN cùng cấp

       

      4

      Thông tin chung của các đối tượng nộp thuế

      Chi tiết theo các thông tin trên “tờ khai đăng ký thuế” ban hành kèm theo Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg

      Tổng cục Thuế

      Bộ TC

      Khi có phát sinh

      5

      Thông tin chi tiết về tình hình thu nộp thuế của các đối tượng nộp thuế

      Chi tiết theo sổ bộ thuế (bao gồm các dữ liệu về Mã địa bàn, Mã ĐTNT, MLNS, số thu, nộp, nợ đọng, miễn giảm,...)

      Tổng cục Thuế

      Bộ TC

      Tháng

      6

      Các báo cáo phục vụ yêu cầu quản lý thu ngân sách

       

      Thuế

      Thuế cấp trên

      Tháng, năm

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu149/QĐ-BTC
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành14/01/2004
                                Người kýLê Thị Băng Tâm
                                Ngày hiệu lực 29/01/2004
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2043/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
                                                      • Kế hoạch 478/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn II)
                                                      • Công văn 724/BYT-TB-CT năm 2021 về hồ sơ đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Nghị quyết 216/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh Lâm Đồng năm 2021
                                                      • Quyết định 3062/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý môi trường y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương năm 2021
                                                      • Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng kèm theo Quyết định 39/2016/QĐ-UBND và Quyết định 04/2020/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ