Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    17554





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu146/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Lâm Đồng
      Ngày ban hành19/01/2021
      Người kýPhạm S
      Ngày hiệu lực 19/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LÂM ĐỒNG

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 146/QĐ-UBND

      Lâm Đồng, ngày 19 tháng 01 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2020; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương;

      Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018;

      Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

      Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 193/QĐ-TTg ngày 13/02/2017 phê duyệt “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại giai đoạn 2017 - 2021”; số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Cúm gia cầm giai đoạn 2019 - 2025; số 972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020 - 2025; số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 phê duyệt Chương trình quốc gia phòng chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2021-2025;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 282/TTr-SNN ngày 27/11/2020 và Báo cáo thẩm định, đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 2717/STC-HCSN ngày 17/12/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:

      I. Mục tiêu

      1. Mục tiêu chung

      Chủ động thực hiện đồng bộ có hiệu quả các biện pháp phòng chống dịch bệnh trên động vật nhằm phát hiện, kiểm soát, ngăn chặn, khống chế không để dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm và thủy sản phát sinh lây lan trên địa bàn; giảm thiểu tổn thất về kinh tế, hạn chế tác động xấu đến ngành chăn nuôi, các hoạt động thương mại; góp phần thúc đẩy ngành chăn nuôi của tỉnh phát triển ổn định, bền vững, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và môi trường sinh thái.

      2. Mục tiêu cụ thể

      a) Xây dựng, củng cố tổ chức và nâng cao năng lực cho hệ thống Thú y từ cấp tỉnh đến cơ sở, thường xuyên theo dõi, dự tính dự báo, thông tin chính xác dịch bệnh để kịp thời phát hiện nhanh, khoanh vùng cách ly, xử lý triệt để ổ dịch, không để lây lan trên địa bàn; triển khai có hiệu quả các biện pháp chống dịch khi có dịch bệnh xảy ra;

      b) Sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí để triển khai các hoạt động phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn; mua sắm, dự trữ, quản lý các loại vắc xin, vật tư, hóa chất, thuốc thú y phục vụ kịp thời và hiệu quả công tác phòng chống dịch bệnh;

      c) Tổ chức tiêm phòng định kỳ hàng năm cho đàn gia súc, gia cầm đạt tỷ lệ tiêm phòng trên 80% tổng đàn diện tiêm;

      d) Tổ chức tốt công tác vệ sinh, tiêu độc khử trùng trong chăn nuôi, giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật, môi trường xung quanh và tại các ổ dịch khi có phát sinh.

      đ) Số lượng ổ dịch Lở mồm long móng (LMLM) và gia súc mắc bệnh giảm từ 10 - 20% so với trung bình của cả giai đoạn 2016 - 2020.

      e) Trên 90% số xã, phường, thị trấn không có bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (DTLCP) trong 02 năm đầu thực hiện Kế hoạch; trên 95% số xã, phường, thị trấn không có bệnh DTLCP trong 02 năm tiếp theo và trên 99% số xã, phường, thị trấn không có bệnh DTLCP trong 02 năm cuối thực hiện Kế hoạch.

      f) Có 100% cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn, 90% cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa và 80% cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ áp dụng các biện pháp chăn nuôi lợn an toàn sinh học.

      g) Xây dựng, duy trì thành công ít nhất 30 cơ sở an toàn dịch bệnh đối với một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như LMLM, Cúm gia cầm, Dịch tả lợn cổ điển, DTLCP, Newcastse,...

      II. Đối tượng và phạm vi thực hiện

      1. Đối tượng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

      2. Phạm vi: Các cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ gia súc gia cầm, chợ, điểm tập trung, nơi buôn bán động vật sống và sản phẩm động vật, nơi thu gom chất thải; nơi công cộng, bãi chăn thả khu vực xử lý hoặc chôn gia súc, gia cầm phương tiện vận chuyển động vật và sản phẩm động vật; các trục đường giao thông trên địa bàn các huyện thành phố tỉnh Lâm Đồng.

      III. Nội dung thực hiện

      1. Tuyên truyền và tập huấn, hội thảo về phòng chống dịch

      a) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, tọa đàm,… để tuyên truyền và hướng dẫn cho người dân thông tin về tình hình dịch bệnh, tác hại và nguyên nhân gây bệnh trên động vật, các biện pháp phòng chống dịch bệnh và phương thức, quy trình xử lý khi có dịch bệnh xảy ra; chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y và thủy sản.

      b) Tổ chức tập huấn, hội thảo: Tổ chức 10 cuộc Hội nghị, tập huấn về dịch tễ học, công tác giám sát dịch tễ, biện pháp phòng chống, kỹ thuật chăn nuôi, thú y, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y; nâng cao năng lực chuyên môn về giám sát, xử lý ổ dịch ...cho đội ngũ cán bộ thú y, thú y cấp xã, hộ chăn nuôi, vận chuyển, kinh doanh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh.

      2. Thực hiện giám sát dịch bệnh:

      a) Giám sát lâm sàng (giám sát bị động):

      - Các cơ sở chăn nuôi thường xuyên theo dõi, giám sát đàn gia súc, gia cầm trong suốt quá trình nuôi; nếu thấy có biểu hiệu của bệnh phải báo cáo ngay cho chính quyền cơ sở và cơ quan thú y địa phương để tổ chức điều tra, xác minh và kịp thời tổ chức triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh.

      - Cơ quan chuyên môn tổ chức điều tra ổ dịch, lấy mẫu của gia súc, gia cầm mắc bệnh, nghi mắc bệnh để xét nghiệm xác định bệnh.

      b) Giám sát lưu hành vi rút (giám sát chủ động): Hằng năm, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản xây dựng kế hoạch chủ động lấy mẫu giám sát lưu hành vi rút để cảnh báo, phục vụ công tác phòng chống dịch.

      c) Giám sát sau tiêm phòng: Tổ chức lấy mẫu sau tiêm phòng 21 ngày để đánh giá hiệu quả tiêm phòng một số loại vắc xin và khả năng đáp ứng miễn dịch của đàn gia súc, gia cầm sau khi được tiêm vắc xin, qua đó điều chỉnh công tác tiêm phòng phù hợp, hiệu quả.

      3. Thực hiện tiêm phòng cho gia súc, gia cầm:

      a) Phương thức tiêm phòng:

      - Tiêm phòng định kỳ hàng năm gồm 02 đợt chính: Đợt I từ tháng 4 đến tháng 6 và đợt II từ tháng 9 đến tháng 11 hàng năm.

      - Tiêm phòng bổ sung cho đàn vật nuôi còn sót hoặc chưa đủ điều kiện tiêm phòng trong và sau các đợt tiêm chính; gia súc gia cầm mới tiêm phòng lần đầu hoặc gia súc, gia cầm mới tăng đàn.

      - Tiêm phòng đột xuất: Tiêm phòng bao vây các ổ dịch phát sinh và các vùng nguy cơ cao tùy theo tình hình dịch tễ và xác định của cơ quan chuyên môn.

      b) Đối tượng được hỗ trợ: Hỗ trợ các loại vắc xin tiêm phòng đối với các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm (Lở mồm long móng, tụ huyết trùng, dịch tả lợn, phó thương hàn, cúm gia cầm, dại chó,...) trên đàn trâu, bò, dê, lợn, ngan, vịt, chó mèo cho các hộ chăn nuôi nông hộ (có dưới 10 đơn vị vật nuôi tại cùng thời điểm nuôi) trên địa bàn toàn tỉnh.

      c) Ngoài các đợt tiêm phòng các loại vắc xin được hỗ trợ từ nguồn ngân sách, người chăn nuôi cần chủ động mua vắc xin tiêm phòng cho vật nuôi theo quy trình hướng dẫn của cơ quan chuyên môn; các trang trại, cơ sở chăn nuôi không thuộc đối tượng được hỗ trợ, chủ động nguồn vắc xin tiêm phòng cho đàn vật nuôi dưới sự giám sát của cơ quan chuyên môn của địa phương.

      4. Công tác vệ sinh khử trùng tiêu độc:

      a) Phương thức tiêu độc khử trùng:

      - Hàng năm tổ chức 04 đợt vệ sinh, tiêu độc, khử trùng tại các cơ sở chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, chế biến, vận chuyển, kinh doanh động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh các ổ dịch cũ (nếu có) và các đợt đột xuất khi có dịch bệnh phát sinh; phát động các “Tháng vệ sinh tiêu độc, khử trùng” theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      - Triển khai thực hiện công tác vệ sinh, khử trùng tiêu độc theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      - Người chăn nuôi, buôn bán, giết mổ gia súc, gia cầm thường xuyên làm tốt công tác vệ sinh chuồng trại, vệ sinh môi trường, tiêu độc khử trùng chuồng trại chăn nuôi, cơ sở giết mổ, khu vực buôn bán gia súc, gia cầm; chủ động nguồn hóa chất để thực hiện tiêu độc khử trùng dưới sự giám sát của đơn vị thú y địa phương.

      b) Đối tượng được hỗ trợ: Hỗ trợ hóa chất cho các hộ chăn nuôi có gia súc, gia cầm bị bệnh, chết, tiêu hủy; các hộ chăn nuôi trong vùng dịch, vùng có nguy cơ cao. Cấp hóa chất cho các địa phương và các đơn vị liên quan để tổ chức các đợt vệ sinh, khử trùng tiêu độc theo kế hoạch hàng năm và đột xuất để tổ chức chống dịch, kiểm dịch động vật và các hoạt động phòng chống dịch khác (xử lý, tiêu hủy động vật, sản phẩm động vật; chẩn đoán, giám sát, điều tra dịch tễ, tiêm phòng ...).

      5. Kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y:

      a) Thực hiện kiểm dịch động vật:

      - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan đơn vị có liên quan, Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện để thực hiện kiểm dịch tại gốc đối với động vật, sản phẩm động vật (SPĐV) xuất tỉnh và cách ly, theo dõi, quản lý động vật nhập tỉnh theo quy định. Các trạm Kiểm dịch động vật đầu mối giao thông tỉnh trực 24/24 giờ trong ngày, thường xuyên kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ động vật, SPĐV vận chuyển ra vào tỉnh; tiêu độc khử trùng phương tiện vận chuyển động vật, SPĐV, chất thải động vật ra vào tỉnh; thực hiện đánh dấu động vật, niêm phong phương tiện vận chuyển, thu giữ, tiêu hủy đối với động vật, SPĐV mắc bệnh hoặc không có giấy chứng nhận kiểm dịch động vật hợp lệ.

      - UBND cấp huyện căn cứ tình hình thực tế, diễn biến dịch bệnh tại địa phương và vùng lân cận để thành lập các chốt KDĐV tạm thời tại các trục đường chính nhằm kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển động vật, SPĐV trên địa bàn.

      b) Thực hiện kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y:

      - Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản hướng dẫn nghiệp vụ, đào tạo tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát giết mổ (KSGM), kiểm tra vệ sinh thú y (VSTY) của cấp huyện, xã; kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo quy định.

      - UBND cấp huyện chỉ đạo cơ quan chuyên môn thực hiện rà soát đánh giá hiện trạng các cơ sở giết mổ tập trung, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ thu hút các nhà đầu tư xây dựng nâng cấp cơ sở giết mổ tập trung với dây chuyền công nghệ hiện đại gắn với chế biến, đảm bảo VSTY, an toàn thực phẩm và thân thiện với môi trường; sắp xếp hợp lý các cơ sở giết mổ động vật, chợ buôn bán động vật, SPĐV; Quản lý hoạt động của cơ sở giết mổ động vật tập trung; hoạt động sơ chế, chế biến, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật và vệ sinh thú y trên địa bàn; Chỉ đạo, tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động thú y, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về thú y theo thẩm quyền.

      - UBND cấp xã phối hợp với cơ quan có thẩm quyền quản lý việc giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế biến, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật và vệ sinh thú y trên địa bàn; triển khai quản lý hoạt động của cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ.

      6. Tổ chức chống dịch:

      a) Triển khai thực hiện các bản chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công tác phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.

      b) Khi có dịch xảy ra, thành lập Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh động vật các cấp theo Quyết định số 16/2016/QĐ-TTg ngày 29/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc thành lập và tổ chức, hoạt động của Ban chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh động vật các cấp; chủ động lập phương án phòng chống dịch trên địa bàn để thực hiện.

      c) Thực hiện công bố dịch và huy động lực lượng triển khai các biện pháp phòng chống dịch theo quy định của Luật Thú y, Thông tư số 07/2006/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Thông tư số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành.

      - Xử lý động vật mắc bệnh, chết theo quy định.

      - Vệ sinh, tiêu độc khử trùng trong vùng dịch và toàn bộ khu vực xung quanh khu vực chăn nuôi, chuồng trại; rắc vôi bột đường xã, thôn, xóm tại nơi có ổ dịch và xung quanh ổ dịch 2 lần/tuần.

      - Thành lập các chốt kiểm dịch tạm thời trực 24/24 giờ trong suốt thời gian có dịch để kiểm soát, nghiêm cấm vận chuyển, buôn bán động vật, sản phẩm động vật ra, vào nơi có dịch.

      - Hỗ trợ khôi phục sản xuất cho các hộ dân, trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại trực tiếp do dịch bệnh theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai dịch bệnh gây ra.

      7. Công tác quản lý chăn nuôi trên địa bàn tỉnh:

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện quản lý chăn nuôi trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi, cụ thể:

      a) Hướng dẫn các tổ chức, người chăn nuôi thực hiện các quy định về khoảng cách khi xây dựng công trình phục vụ chăn nuôi, đăng ký kê khai hoạt động nuôi theo quy định tại Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.

      b) Thực hiện di dời các cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi theo Nghị quyết số 185/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

      8. Xây dựng các cơ sở an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh:

      a) Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích các cơ sở chăn nuôi, các địa phương xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh theo quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      b) Tổ chức thẩm định, kiểm tra, đánh giá và giám sát dịch bệnh, lập hồ sơ công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh; công bố danh sách cơ sở an toàn dịch bệnh trên cổng thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      c) Xây dựng kế hoạch và từng bước triển khai thí điểm xây dựng một số vùng an toàn dịch bệnh đối với bệnh Dại chó và bệnh LMLM trên bò sữa.

      9. Nâng cao năng lực giám sát, chẩn đoán, xét nghiệm phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh:

      a) Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản: Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực chẩn đoán, xét nghiệm, điều trị bệnh động vật phục vụ phòng chống dịch trên đàn vật nuôi và bệnh truyền lây giữa người và động vật.

      b) Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện: phối hợp, tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho lượng cán bộ được giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động thú y cấp xã; đồng thời, cử cán bộ tham gia đào tạo tập huấn nâng cao năng lực trong chuẩn đoán bệnh động vật, giám sát, điều tra ổ dịch và ứng phó dịch bệnh động vật; thu thập, quản lý, phân tích thông tin dịch bệnh.

      10. Thanh tra, kiểm tra về chăn nuôi, thú y và thủy sản:

      a) Tổ chức các đợt thanh tra, kiểm tra về công tác KDĐV, KSGM, công tác phòng chống dịch; việc quản lý, sử dụng vắc xin, hóa chất tiêu độc khử trùng tại các địa phương; kiểm tra các cơ sở chăn nuôi, giết mổ, chế biến, kinh doanh động vật, SPĐV, các cơ sở kinh doanh thuốc thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.

      b) Duy trì hoạt động của Đội thanh tra kiểm dịch động vật lưu động để xử lý kịp thời các vi phạm trong lưu thông động vật, sản phẩm động vật cũng như các vi phạm hoạt động phòng chống dịch khác.

      c) Xử lý nghiêm các trường hợp cố tình vi phạm trong phòng chống dịch bệnh theo quy định hiện hành.

      11. Củng cố tổ chức và hoạt động ngành Thú y:

      a) Cấp tỉnh: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản thành lập bộ phận chuyên trách theo dõi, giám sát, điều tra, báo cáo tình hình dịch bệnh; lấy mẫu chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật (bao gồm chẩn đoán lâm sàng), giám sát sự lưu hành của mầm bệnh, đánh giá hiệu giá kháng thể sau tiêm phòng.

      b) Cấp huyện: Bố trí cán bộ chuyên trách thuộc Trung tâm Nông nghiệp để xác minh thông tin, chẩn đoán, giám sát, lấy mẫu xét nghiệm, xử lý bệnh khi mới phát sinh, điều tra dịch tễ và báo cáo dịch bệnh kịp thời; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền thực hiện tuyển dụng và quản lý nhân viên thú y có chuyên môn, năng lực phù hợp để duy trì hoạt động thú y cấp xã theo hình thức đặt hàng, giao khoán công việc triển khai hoạt động phòng chống dịch bệnh, phát triển chăn nuôi phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

      c) Cấp xã: Phối hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện quản lý đối với người thực hiện nhiệm vụ thú y cấp xã để duy trì hoạt động các nội dung, gồm: Theo dõi, báo cáo tình hình dịch bệnh, phát triển chăn nuôi; tổ chức tuyên truyền phổ biến kế hoạch, cơ chế chính sách phát triển chăn nuôi, kiến thức phòng chống dịch bệnh cho tổ chức, người chăn nuôi trên địa bàn; xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lượng phối hợp triển khai công tác phòng chống dịch bệnh khi có yêu cầu từ cơ quan chuyên môn địa phương, ...

      12. Công tác sơ kết, tổng kết:

      a) Tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm kết quả tiêm phòng và công tác phòng chống dịch bệnh gia súc gia cầm toàn tỉnh.

      b) Phối hợp đồng bộ với Cục Thú y, Chi cục Thú y vùng V, vùng VI, cơ quan quản lý thú y các địa phương lân cận để nắm thông tin dịch bệnh, học tập kinh nghiệm và phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả trong công tác phòng chống dịch.

      III. Cơ chế tài chính và kinh phí thực hiện

      1. Cơ chế tài chính:

      a) Ngân sách Trung ương: Đảm bảo kinh phí mua vắc xin Lở mồm long móng tiêm phòng cho đàn trâu, bò theo quy định tại điểm b mục 2 phần IV Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1632/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ. (Trong khi chờ Ngân sách Trung ương hỗ trợ mua vắc xin LMLM, trường hợp cấp bách phục vụ phòng chống dịch, tỉnh bố trí ngân sách dự phòng để mua vắc xin LMLM tiêm phòng cho đàn trâu, bò).

      b) Ngân sách tỉnh: Đảm bảo kinh phí mua các loại vắc xin tiêm phòng, hóa chất khử trùng tiêu độc và các chi phí phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh để triển khai thực hiện tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 13/02/2017; Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019; Quyết định số 972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020; Quyết định số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020.

      c) Ngân sách huyện, thành phố: Chi cho công tác tổ chức tiêm phòng, khử trùng tiêu độc và các hoạt động phòng chống dịch tại địa phương: Chi cho ban chỉ đạo, công tiêm phòng, tiêu độc khử trùng, tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra, giám sát, vật tư (dụng cụ, bảo hộ, nhiên liệu), hoạt động của các chốt kiểm dịch động vật và các chi phí khác.

      Khi xuất hiện ổ dịch tại địa phương, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động sử dụng ngân sách dự phòng của địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh động vật; đồng thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) để đề xuất hỗ trợ kinh phí cho UBND cấp huyện, thành phố theo quy định.

      d) Đối với các trang trại, cơ sở chăn nuôi:

      - Các trang trại, cơ sở chăn nuôi không thuộc đối tượng hỗ trợ (trang trại có quy mô trên 10 đơn vị vật nuôi) tự bảo đảm kinh phí mua vắc xin, hóa chất, trang thiết bị cần thiết; tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm, vệ sinh tiêu độc khử trùng trang trại theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y và kinh phí liên quan đến việc đăng ký, xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh; lấy mẫu xét nghiệm theo quy định.

      - Các cơ sở chăn nuôi nông hộ thuộc đối tượng được hỗ trợ ngoài các đợt tiêm phòng, vệ sinh tiêu độc khử trùng được hỗ trợ theo kế hoạch tự bảo đảm kinh phí để mua các loại vắc xin, hóa chất, trang thiết bị khác và tổ chức tiêm phòng, vệ sinh tiêu độc khử trùng theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương nhằm đảm bảo hiệu quả trong phòng chống dịch bệnh tại cơ sở.

      2. Dự toán kinh phí giai đoạn 2021 - 2025:

      a) Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng: 92.455 triệu đồng (Chín mươi hai tỷ, bốn trăm năm mươi lăm triệu, tám trăm năm mươi ba ngàn đồng), trong đó:

      - Ngân sách Trung ương: Hỗ trợ kinh phí mua vắc xin Lở mồm long móng cho đàn trâu, bò: 17.608 triệu đồng.

      - Ngân sách tỉnh: Đảm bảo kinh phí mua các loại vắc xin: Tụ huyết trùng trâu, bò; Dịch tả heo; Lở mồm long móng heo; Tụ huyết trùng và phó thương hàn heo; Cúm gia cầm; Dại chó; Hóa chất sát trùng và các hoạt động phòng chống dịch cấp tỉnh: 52.750 triệu đồng.

      - Ngân sách huyện: Đảm bảo kinh phí tiêm phòng, khử trùng, tiêu độc và các hoạt động tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch... tại các huyện, thành phố: 22.096 triệu đồng.

      (Chi tiết theo các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5 đính kèm).

      b) Đối với kinh phí giám sát các loại dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm: Lở mồm long móng, cúm gia cầm, dịch tả lợn Châu phi, Tai xanh, Viêm da nổi cục trên trâu bò; kinh phí tiêu hủy động vật mắc bệnh, chết và các hoạt động phục vụ phòng, chống dịch,... Hàng năm căn cứ theo tình hình dịch bệnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Cục Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch chi tiết trình UBND tỉnh phê duyệt theo thực tế phát sinh.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

      a) Là cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương triển khai Kế hoạch trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả.

      b) Xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn và tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh.

      c) Căn cứ tình hình phát triển chăn nuôi, diễn biến dịch bệnh thực tế, xây dựng Kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật hàng năm trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để các ngành, địa phương tổ chức thực hiện.

      d) Thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình dịch bệnh, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức phòng chống dịch bệnh, xem xét, quyết định việc công bố dịch, công bố hết dịch trên địa bàn tỉnh theo quy định.

      đ) Căn cứ tình hình dịch tễ của địa phương, tổ chức lựa chọn các loại vắc xin, hóa chất phù hợp; cân đối nhu cầu toàn tỉnh tổ chức mua, tiếp nhận, dự trữ, bảo quản và phân bổ kịp thời các loại vắc xin, hóa chất cho các địa phương để thực hiện công tác tiêm phòng theo kế hoạch, đúng tiến độ. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh quyết toán việc sử dụng các nguồn vắc xin, hóa chất tại các huyện, thành phố theo quy định.

      e) Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh theo định kỳ, đột xuất, đồng thời tham mưu trực tiếp cho UBND tỉnh, Cục Thú y và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác chỉ đạo điều hành triển khai thực hiện kế hoạch.

      2. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc: Chỉ đạo cơ quan chuyên môn, UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật hàng năm phù hợp với tình hình của từng địa phương, cụ thể:

      2.1. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế):

      a) Tham mưu cho UBND cấp huyện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh, hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tình huống phát sinh trong phòng chống dịch bệnh động vật; Tham mưu cho UBND cấp huyện xem xét, quyết định việc công bố dịch, công bố hết dịch trên địa bàn theo quy định của Luật Thú y.

      b) Có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm tra giám sát công tác tiêm phòng, vệ sinh tiêu độc khử trùng và các hoạt động phòng chống dịch tại địa phương; phối hợp với Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện trong kiểm tra, giám sát tiêu hủy vỏ lọ vắc xin, hóa chất và thanh quyết toán theo quy định.

      2.2. Trung tâm Nông nghiệp các huyện:

      a) Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện, phương tiện, dụng cụ và các biện pháp kỹ thuật liên quan thực hiện tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin, hóa chất và triển khai công tác tiêm phòng, cấp phát giấy chứng nhận tiêm phòng hoặc sổ theo dõi tiêm phòng cho các hộ chăn nuôi để quản lý, theo dõi; có biện pháp xử lý hành chính theo quy định đối với các hộ cố tình không thực hiện tiêm phòng.

      b) Thường xuyên theo dõi, cập nhật diễn biến dịch bệnh; kiểm tra, giám sát phát hiện dịch bệnh; Tổ chức điều tra ổ dịch và lấy mẫu từ gia súc, gia cầm mắc bệnh hoặc nghi mắc bệnh, sản phẩm gia súc gia cầm để chẩn đoán xác định bệnh và type vi rút gây bệnh.

      c) Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng chống dịch định kỳ, hàng năm và đột xuất về UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi tổng hợp.

      2.3. UBND các xã, phường, thị trấn:

      a) Tăng cường phối hợp với Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện, thú y cấp xã trong theo dõi, giám sát dịch bệnh và triển khai thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh; định kỳ hoặc đột xuất thực hiện báo cáo tình hình phát triển chăn nuôi và diễn biến dịch bệnh; đồng thời tham mưu UBND cấp huyện chỉ đạo thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh tại địa phương; xây dựng kế hoạch và biện pháp huy động lực lượng hỗ trợ triển khai công tác phòng chống dịch theo định kỳ hoặc đột xuất khi có dịch bệnh xảy ra.

      b) Chỉ đạo Trưởng thôn, buôn, tổ dân phố phối hợp với nhân viên thú y cấp xã thực hiện theo dõi, giám sát đàn gia súc, gia cầm và tình hình dịch bệnh tại hộ gia đình, cơ sở chăn nuôi; kịp thời báo cáo tình hình dịch bệnh cho UBND cấp xã.

      c) Yêu cầu người chăn nuôi có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định về tiêm phòng vắc xin, vệ sinh thú y trong chăn nuôi và phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn địa phương; kịp thời báo cáo đến Trưởng thôn, cán bộ được giao nhiệm vụ chăn nuôi, thú y khi có gia súc gia cầm nghi mắc bệnh; chủ động phối hợp triển khai các hoạt động phòng chống dịch tại cơ sở sản xuất, không được giấu, bán chạy động vật mắc bệnh.

      2.4. Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng chống dịch định kỳ, hàng năm và đột xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi tổng hợp.

      3. Sở Tài chính: Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí ngay từ đầu năm để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện. Riêng kinh phí chống dịch, tiêu hủy động vật và các hoạt động khác (ngoài kế hoạch được phê duyệt) sẽ được xem xét, xử lý theo thực tế phát sinh. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kinh phí phòng chống dịch tại các đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố.

      4. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 16/2013/TTLT-BYT-BNNPTNT ngày 27/5/2013 của liên Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thực hiện các biện pháp phòng chống dịch Cúm, bệnh dại trên người.

      5. Các sở, ngành khác: Sở Công thương, Tài nguyên môi trường, Giao thông vận tải, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp thực hiện kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật đảm bảo kịp thời, hiệu quả.

      6. Đài Phát thanh Truyền hình, Báo Lâm Đồng: Xây dựng chuyên mục, kế hoạch cụ thể nhằm thực hiện tốt công tác tuyên truyền về phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh.

      7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể các cấp: Thường xuyên tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tham gia và phối hợp thực hiện tốt kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

       


      Nơi nhận:
      - Bộ NN & PTNT;
      - Cục Thú y;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - Như Điều 3;
      - LĐVP;
      - Trung tâm công báo;
      - Lưu: VT, NN.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Phạm S

       

      PHỤ LỤC 1:

      NHU CẦU LƯỢNG VẮC XIN, HÓA CHẤT PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
      (Kèm theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

      TT

      Nội dung

      ĐVT

      Tổng cộng

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      I

      Vắc xin các loại

      Liều

      5.683.000

      1.092.000

      1.127.200

      1.154.600

      1.154.600

      1.154.600

      1

      Lở mồm long móng trâu, bò

      Liều

      645.000

      127.000

      128.000

      130.000

      130.000

      130.000

      2

      Tụ huyết trùng trâu, bò

      Liều

      645.000

      127.000

      128.000

      130.000

      130.000

      130.000

      3

      Lở mồm long móng heo

      Liều

      745.000

      135.000

      145.000

      155.000

      155.000

      155.000

      4

      Dịch tả heo

      Liều

      745.000

      135.000

      145.000

      155.000

      155.000

      155.000

      5

      Tụ huyết trùng + Phó thương hàn heo

      Liều

      745.000

      135.000

      145.000

      155.000

      155.000

      155.000

      6

      Cúm gia cầm

      Liều

      1.745.000

      350.400

      353.600

      347.000

      347.000

      347.000

      7

      Dại chó

      Liều

      413.000

      82.600

      82.600

      82.600

      82.600

      82.600

      II

      Hóa chất sát trùng

      Lít

      150.000

      30.000

      30.000

      30.000

      30.000

      30.000

      * Tạm tính trên 80% tổng đàn diện tiêm

       

      PHỤ LỤC 2:

      DỰ TOÁN KINH PHÍ MUA VẮC XIN, HÓA CHẤT GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

      Đvt: 1.000 đồng

      TT

      Nội dung

      ĐVT

      Số lượng

      Đơn giá

      Thành tiền

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Số lượng

      Thành tiền

      Số lượng

      Thành tiền

      Số lượng

      Thành tiền

      Số lượng

      Thành tiền

      Số lượng

      Thành tiền

      I

      Vắc xin các loại

       

      5.683.000

       

      45.674.265

      1.092.000

      8.733.291

      1.127.200

      9.007.845

      1.154.600

      9.311.043

      1.154.600

      9.311.043

      1.154.600

      9.311.043

      1

      Lở mồm long móng trâu, bò

      Liều

      645.000

      27,300

      17.608.500

      127.000

      3.467.100

      128.000

      3.494.400

      130.000

      3.549.000

      130.000

      3.549.000

      130.000

      3.549.000

      2

      Tụ huyết trùng trâu, bò

      Liều

      645.000

      5,460

      3.521.700

      127.000

      693.420

      128.000

      698.880

      130.000

      709.800

      130.000

      709.800

      130.000

      709.800

      3

      Lở mồm long móng heo

      Liều

      745.000

      18,900

      14.080.500

      135.000

      2.551.500

      145.000

      2.740.500

      155.000

      2.929.500

      155.000

      2.929.500

      155.000

      2.929.500

      4

      Dịch tả heo

      Liều

      745.000

      1,785

      1.329.825

      135.000

      240.975

      145.000

      258.825

      155.000

      276.675

      155.000

      276.675

      155.000

      276.675

      5

      Tụ huyết trùng + Phó thương hàn heo

      Liều

      745.000

      3,360

      2.503.200

      135.000

      453.600

      145.000

      487.200

      155.000

      520.800

      155.000

      520.800

      155.000

      520.800

      6

      Cúm gia cầm

      Liều

      1.745.000

      0,420

      732.900

      350.400

      147.168

      353.600

      148.512

      347.000

      145.740

      347.000

      145.740

      347.000

      145.740

      7

      Dại chó

      Liều

      413.000

      14,280

      5.897.640

      82.600

      1.179.528

      82.600

      1.179.528

      82.600

      1.179.528

      82.600

      1.179.528

      82.600

      1.179.528

      II

      Hóa chất sát trùng

      Lít

      150.000

      145

      21.750.000

      30.000

      4.350.000

      30.000

      4.350.000

      30.000

      4.350.000

      30.000

      4.350.000

      30.000

      4.350.000

      Cộng

       

       

       

      67.424.265

       

      13.083.291

       

      13357.845

       

      13.661.043

       

      13.661.043

       

      13.661.043

       

      PHỤ LỤC 3:

      DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH THƯỜNG XUYÊN HÀNG NĂM CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

      Đvt: 1.000 đồng

      TT

      Nội dung

      Cộng

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      1

      Tuyên truyền, tập huấn, hội thảo

      860.350

      172.070

      172.070

      172.070

      172.070

      172.070

      2

      Bảo hộ lao động

      190.000

      38.000

      38.000

      38.000

      38.000

      38.000

      3

      Chi phí lấy mẫu xét nghiệm sau tiêm phòng

      369.200

      73.840

      73.840

      73.840

      73.840

      73.840

      4

      Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát tiêm phòng và chống dịch, tập huấn, hội nghị, công tác quản lý

      1.100.450

      220.090

      220.090

      220.090

      220.090

      220.090

      5

      Chi phí tiếp nhận, bảo quản, giao nhận, quyết toán vắc xin, hóa chất

      415.000

      83.000

      83.000

      83.000

      83.000

      83.000

       

      Tổng cộng

      2.935.000

      587.000

      587.000

      587.000

      587.000

      587.000

       

      PHỤ LỤC 4:

      DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH HÀNG NĂM Ở CẤP HUYỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

      Đvt: 1.000 đồng

      TT

      Nội dung

      Tổng cộng

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      1

      Huyện Lạc Dương

      1.897.787

      368.627

      369.165

      372.880

      391.500

      395.615

      a

      Tiền công tiêm phòng

      625.485

      116.325

      121.165

      124.880

      129.500

      133.615

      b

      Tiền công khử trùng, tiêu độc

      342.400

      62.400

      68.000

      68.000

      72.000

      72.000

      c

      Hoạt động khác (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch...)

      929.902

      189.902

      180.000

      180.000

      190.000

      190.000

      2

      Thành phố Đà Lạt

      422.344

      90.635

      90.635

      84.590

      78.242

      78.242

      a

      Tiền công tiêm phòng

      182.344

      40.635

      40.635

      34.590

      33.242

      33.242

      b

      Tiền công khử trùng, tiêu độc

      146.000

      30.000

      30.000

      30.000

      28.000

      28.000

      c

      Hoạt động khác (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch...)

      94.000

      20.000

      20.000

      20.000

      17.000

      17.000

      3

      Huyện Đơn Dương

      1.898.530

      372.706

      377.706

      377.706

      382.706

      387.706

      a

      Tiền công tiêm phòng

      1.363.530

      272.706

      272.706

      272.706

      272.706

      272.706

      b

      Tiền công khử trùng, tiêu độc

      130.000

      20.000

      25.000

      25.000

      30.000

      30.000

      c

      Hoạt động khác (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch...)

      405.000

      80.000

      80.000

      80.000

      80.000

      85.000

      4

      Huyện Đức Trọng

      3.343.074

      643.831

      657.327

      669.075

      678.522

      694.319

      a

      Tiền công tiêm phòng

      2.373.074

      453.831

      467.327

      474.075

      483.522

      494.319

      b

      Tiền công khử trùng, tiêu độc

      600.000

      120.000

      120.000

      120.000

      120.000

      120.000

      c

      Hoạt động khác (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch...)

      370.000

      70.000

      70.000

      75.000

      75.000

      80.000

      5

      Huyện Lâm Hà

      3.114.795

      641.735

      641.735

      641.735

      594.795

      594.795

      a

      Tiền công tiêm phòng

      1.414.795

      301.735

      301.735

      301.735

      254.795

      254.795

      b

      Tiền công khử trùng, tiêu độc

      1.350.000

      270.000

      270.000

      270.000

      270.000

      270.000

      c

      Hoạt động khác (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch...)

      350.000

      70.000

      70.000

      70.000

      70.000

      70.000

      6

      Huyện Đam Rông

      1.277.106

      235.720

      249.245

      256.815

      264.142

      271.184

      a

      Tiền công tiêm phòng

      565.831

      93.465

      106.990

      114.560

      121.887

      128.929

      b

      Tiền công khử trùng, tiêu độc

      424.000

      84.800

      84.800

      84.800

      84.800

      84.800

      c

      Hoạt động khác (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch...)

      287.275

      57.455

      57.455

      57.455

      57.455

      57.455

      7

      Huyện Di Linh

      3.081.720

      616.344

      616.344

      616.344

      616.344

      616.344

      a

      Tiền công tiêm phòng

      1.608.470

      321.694

      321.694

      321.694

      321.694

      321.694

      b

      Tiền công khử trùng, tiêu độc

      1.121.500

      224.300

      224.300

      224.300

      224.300

      224.300

      c

      Hoạt động khác (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch...)

      351.750

      70.350

      70.350

      70.350

      70.350

      70.350

      8

      Thành phố Bảo Lộc

      1.366.642

      262.806

      257.925

      268.549

      274.674

      302.688

      a

      Tiền công tiêm phòng

      632.070

      118.730

      122.425

      126.249

      130.278

      134.388

      b

      Tiền công khử trùng, tiêu độc

      734.572

      144.076

      135.500

      142.300

      144.396

      168.300

      c

      Hoạt động khác (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch...)

      Thành phố Bảo Lộc không đăng ký nhu cầu

      9

      Huyện Bảo Lâm

      1.051.725

      149.397

      181.305

      196.780

      256.346

      267.897

      a

      Tiền công tiêm phòng

      696.349

      96.697

      120.605

      132.680

      167.260

      179.107

      b

      Tiền công khử trùng, tiêu độc

      250.000

      40.000

      45.000

      50.000

      55.000

      60.000

      c

      Hoạt động khác (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch...)

      105.376

      12.700

      15.700

      14.100

      34.086

      28.790

      10

      Huyện Đạ Huoai

      1.269.975

      233.480

      238.175

      248.444

      267.456

      282.420

      a

      Tiền công tiêm phòng

      835.975

      146.680

      151.375

      161.644

      180.656

      195.620

      b

      Tiền công khử trùng, tiêu độc

      88.000

      17.600

      17.600

      17.600

      17.600

      17.600

      c

      Hoạt động khác (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch...)

      346.000

      69.200

      69.200

      69.200

      69.200

      69.200

      11

      Huyện Đạ Tẻh

      1.722.338

      323.590

      340.937

      350.937

      350.937

      355.937

      a

      Tiền công tiêm phòng

      927.338

      183.590

      185.937

      185.937

      185.937

      185.937

      b

      Tiền công khử trùng, tiêu độc

      385.000

      70.000

      75.000

      80.000

      80.000

      80.000

      c

      Hoạt động khác (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch...)

      410.000

      70.000

      80.000

      85.000

      85.000

      90.000

      12

      Huyện Cát Tiên

      1.650.552

      320.957

      325.533

      330.110

      334.687

      339.265

      a

      Tiền công tiêm phòng

      1.190.552

      228.957

      233.533

      238.110

      242.687

      247.265

      b

      Tiền công khử trùng, tiêu độc

      210.000

      42.000

      42.000

      42.000

      42.000

      42.000

      c

      Hoạt động khác (tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra giám sát, vật tư bảo hộ, điều tra ổ dịch...)

      250.000

      50.000

      50.000

      50.000

      50.000

      50.000

       

      Tổng

      22.096.588

      4.259.828

      4.346.032

      4.413.965

      4.490.351

      4.586.412

       

      PHỤ LỤC 5:

      TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

      Đvt: 1.000 đồng

      TT

      Nội dung

      Cộng

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      I

      Ngân sách Trung ương

      17.608.500

      3.467.100

      3.494.400

      3.549.000

      3.549.000

      3.549.000

       

      Vắc xin LMLM trâu, bò

      17.608.500

      3.467.100

      3.494.400

      3.549.000

      3.549.000

      3.549.000

      II

      Ngân sách tỉnh

      52.750.765

      10.203.191

      10.450.445

      10.699.043

      10.699.043

      10.699.043

      1

      Vắc xin các loại

      28.065.765

      5.266.191

      5.513.445

      5.762.043

      5.762.043

      5.762.043

      -

      Vắc xin LMLM heo

      14.080.500

      2.551.500

      2.740.500

      2.929.500

      2.929.500

      2.929.500

      -

      Vắc xin THT trâu, bò

      3.521.700

      693.420

      698.880

      709.800

      709.800

      709.800

      -

      Vắc xin Dịch tả heo

      1.329.825

      240.975

      258.825

      276.675

      276.675

      276.675

      -

      Vắc xin (THT+PTH) heo

      2.503.200

      453.600

      487.200

      520.800

      520.800

      520.800

      -

      Vắc xin Cúm gia cầm

      732.900

      147.168

      148.512

      145.740

      145.740

      145.740

      -

      Vắc xin Dại chó

      5.897.640

      1.179.528

      1.179.528

      1.179.528

      1.179.528

      1.179.528

      2

      Hóa chất sát trùng

      21.750.000

      4.350.000

      4.350.000

      4.350.000

      4.350.000

      4.350.000

      3

      Các hoạt động phòng chống dịch

      2.935.000

      587.000

      587.000

      587.000

      587.000

      587.000

      III

      Ngân sách huyện

      22.096.588

      4.259.828

      4.346.032

      4.413.965

      4.490.351

      4.586.412

      Tổng cộng

      92.455.853

      17.930.119

      18.290.877

      18.662.008

      18.738.394

      18.834.455

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu146/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Lâm Đồng
                                Ngày ban hành19/01/2021
                                Người kýPhạm S
                                Ngày hiệu lực 19/01/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
                                                      • Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng
                                                      • Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; của Liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang
                                                      • Nghị quyết 161/NQ-HĐND về điều chỉnh Đề án Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
                                                      • Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
                                                      • Quyết định 1140/QĐ-BVHTTDL năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ