Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động xây dựng; lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    3822





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1442/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Cao Bằng
      Ngày ban hành13/08/2021
      Người kýHoàng Xuân Ánh
      Ngày hiệu lực 13/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH CAO BẰNG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1442/QĐ-UBND

      Cao Bằng, ngày 13 tháng 8 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG; LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SỞ XÂY DỰNG TỈNH CAO BẰNG

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Quyết định số 477/QĐ-BXD ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

      Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động xây dựng; lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng (có chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

      Nội dung các bộ phận cơ bản của thủ tục hành chính không nêu trong Quyết định này được thực hiện theo Quyết định số 477/QĐ-BXD ngày 29/4/2021 và Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Cục KSTTHC Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ Xây dựng;
      - Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
      - VP UBND tỉnh: LĐVP; TTTT, LĐ TTPVHCC;
      - Viễn thông Cao Bằng;
      - Lưu: VT, TTPVHCC(N).

      CHỦ TỊCH

      Hoàng Xuân Ánh

       

      PHỤ LỤC 1

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG; LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH CAO BẰNG
      (Kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

      A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI.

      TT

      Tên thủ tục hành chính

      Thời gian giải quyết

      Địa điểm thực hiện

      Cách thức thực hiện

      Phí, lệ phí

      Căn cứ pháp lý

      Ghi chú

      I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

      1. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

      01

      Cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh.

      14 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      Không có

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

       

      02

      Cho ý kiến về việc các công trình hết thời hạn sử dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)

      14 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      Không có

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ.

       

      03

      Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành)

      10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      Không có

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống còn 10 ngày làm việc

      2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

      01

      Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

      Dự án nhóm A không quá 35 ngày, dự án nhóm B không quá 25 ngày, dự án nhóm C không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      Theo quy định của Thông tư số 209/2016/TT -BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài Chính

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

       

      02

      Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

      Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

      - Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt;

      - Không quá 26 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;

      - Không quá 16 ngày đối với công trình còn lại.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      Theo quy định của Thông tư số 210/2016/TT -BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài Chính

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

      - Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 30 ngày xuống còn 26 ngày làm việc đối với công trình cấp II, cấp II;

      - Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống còn 16 ngày làm việc đối với công trình còn lại.

      03

      Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

      20 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/1 giấy phép;

      - Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Nghị quyết số 79/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

       

      04

      Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

      20 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/1 giấy phép;

      - Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Nghị quyết số 79/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng.

       

      05

      Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

      20 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/1 giấy phép;

      - Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Nghị quyết số 79/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng.

       

      06

      Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

      20 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/1 giấy phép;

      - Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Nghị quyết số 79/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng.

       

      07

      Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

      05 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Gia hạn cấp phép xây dựng: 15.000 đồng/lần

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Nghị quyết số 79/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng.

       

      08

      Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

      05 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Nghị quyết số 79/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng.

       

      09

      Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C

      15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      2.000.000 đồng/giấy phép

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống còn 15 ngày làm việc

      10

      Cấp giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C

      15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      2.000.000 đồng/giấy phép

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống còn 15 ngày làm việc

      11

      Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III

      15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Lệ phí: 300.000 đồng /chứng chỉ;

      - Chi phí sát hạch 450.000đ/ lượt sát hạch

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng;

      - Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định về chi phí sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống còn 15 ngày làm việc

      12

      Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III

      15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Lệ phí: 150.000 đồng /chứng chỉ;

      - Chi phí sát hạch 450.000đ/ lượt sát hạch

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng;

      - Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định về chi phí sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống còn 15 ngày làm việc

      13

      Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

      15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Lệ phí: 300.000 đồng /chứng chỉ;

      - Chi phí sát hạch 450.000đ/ lượt sát hạch

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng;

      - Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định về chi phí sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống còn 15 ngày làm việc

      14

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng)

      08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Lệ phí: 150.000 đồng /chứng chỉ;

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng;

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống còn 08 ngày làm việc

      15

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp)

      08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      Không có

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống còn 08 ngày làm việc

      16

      Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

      15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Lệ phí: 300.000 đồng /chứng chỉ;

      - Chi phí sát hạch 450.000đ/ lượt sát hạch

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng;

      - Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định về chi phí sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống còn 15 ngày làm việc

      17

      Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III của cá nhân người nước ngoài

      20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      150.000 đồng/chứng chỉ

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 25 ngày xuống còn 20 ngày làm việc

      18

      Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III

      08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      500.000 đồng/ chứng chỉ.

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống còn 08 ngày làm việc

      19

      Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

      18 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      1.000.000 đồng/chứng chỉ.

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống còn 18 ngày làm việc

      20

      Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng)

      08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      500.000 đồng/ chứng chỉ.

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống còn 08 ngày làm việc

      21

      Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp)

      08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      Không có.

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống còn 08 ngày làm việc

      22

      Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

      18 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      500.000 đồng/ chứng chỉ.

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống còn 18 ngày làm việc

      II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

      1. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH

      01

      Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của UBND cấp huyện)

      10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu

      Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố;

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      Không có

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng

      - Quyết định số 39/2016/QĐ- UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định một số nội dung quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 39/2016/QĐ- UBND ngày 20/12/2016

      Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống còn 10 ngày làm việc

      2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

      01

      Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

      Dự án nhóm A không quá 35 ngày, dự án nhóm B không quá 25 ngày, dự án nhóm C không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài Chính

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

       

      02

      Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

      Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

      - Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt;

      - Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;

      - Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.

      Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      Theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài Chính

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

      - Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 30 ngày xuống còn 26 ngày làm việc đối với công trình cấp II, cấp II;

      - Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 20 ngày xuống còn 16 ngày làm việc đối với công trình còn lại

      03

      Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

      20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/1 giấy phép;

      - Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Nghị quyết số 79/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

       

      04

      Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

      20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh.

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/1 giấy phép;

      - Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Nghị quyết số 79/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

       

      05

      Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

      20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/1 giấy phép;

      - Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Nghị quyết số 79/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

       

      06

      Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

      20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/1 giấy phép;

      - Cấp phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Nghị quyết số 79/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

       

      07

      Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

      05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Gia hạn cấp phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Nghị quyết số 79/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

       

      08

      Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

      05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố

      Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

      - Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC các huyện, thành phố; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

      - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;

      - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.

      - Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      - Nghị quyết số 79/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

       

      B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

      STT

      Tên thủ tục hành chính

      Quyết định công bố thủ tục hành chính

      Tên văn bản QPPL quy định về việc bãi bỏ TTHC

      I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

      1. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

      01

      Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và phòng chuyên môn cấp huyện)

      Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

      - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng

      2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

      01

      Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh (đối với dự án sử dụng ngân sách nhà nước)

      Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

      - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng

      02

      Thẩm định thiết kế cơ sở/ thiết kế cơ sở điều chỉnh hoặc Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh trường hợp thiết kế 1 bước (đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP và vốn khác).

      03

      Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (thiết kế sau thiết kế cơ sở)

      04

      Cấp GPXD đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (trừ công trình thuộc thẩm quyền Ban quản lý khu kinh tế tỉnh cấp GPXD); công trình thuộc dự án (trừ Báo cáo kinh tế- kỹ thuật công trình từ cấp III trở xuống); di dời công trình; công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên; công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trên đường phố chính trong đô thị Thành phố Cao Bằng.

      05

      Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng

      06

      Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại tỉnh Cao Bằng thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C

      07

      Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại tỉnh Cao Bằng thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C

      08

      Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài

      Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng

      09

      Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

      10

      Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

      11

      Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (về lĩnh vực và hạng)

      12

      Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

      13

      Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

      14

      Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

      15

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b,c,d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP)

      16

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp

      17

      Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn)

      II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

      1. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH

      01

      Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình từ cấp III trở xuống do các phòng chuyên môn cấp huyện chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công

      Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

      - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng

      2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

      01

      Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh sử dụng vốn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) do cấp huyện, cấp xã quản lý

      Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

      - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng

      02

      Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế- kỹ thuật điều chỉnh có công trình từ cấp III trở xuống sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư

      03

      Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh có công trình từ cấp III trở xuống sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư

      04

      Cấp GPXD đối với các công, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã; trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng chi tiết thuộc địa bàn quản lý (trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của trung ương, cấp tỉnh).

      05

      Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại GPXD đối với các công, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã; trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng chi tiết thuộc địa bàn quản lý (trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của trung ương, cấp tỉnh).

      Tổng số danh mục TTHC công bố: 58 TTHC

      Trong đó:

      - Công bố mới: 34 TTHC

      - Công bố bãi bỏ:  24 TTHC

      Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: 30 TTHC

      Cắt giảm thời hạn giải quyết: 18 TTHC

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1442/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Cao Bằng
                                Ngày ban hành13/08/2021
                                Người kýHoàng Xuân Ánh
                                Ngày hiệu lực 13/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2021 thực hiện “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
                                                      • Kế hoạch 1063/KH-BYT năm 2021 về truyền thông chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Công văn 1091/TCHQ-TXNK năm 2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 38/2020/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Quyết định 2496/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Cần Thơ
                                                      • Công văn 5550/TCHQ-GSQL năm 2020 về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Thông báo 248/TB-VKSTC năm 2020 chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ