Số hiệu | 140/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
Ngày ban hành | 29/01/2021 |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày hiệu lực | 29/01/2021 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Xét đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại các văn bản số 177/LĐTBXH-BTXH ngày 21 tháng 01 năm 2021, số 190 /LĐTBXH-BTXH ngày 22 tháng 01 năm 2021, số 153/LĐTBXH-BTXH ngày 19 tháng 01 năm 2021; của Bộ Tài chính tại các văn bản số 610/BTC-NSNN ngày 19 tháng 01 năm 2021, số 695/BTC-NSNN ngày 21 tháng 01 năm 2021, số 699/BTC-NSNN ngày 21 tháng 01 năm 2021, số 487/BTC-NSNN ngày 15 tháng 01 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bộ Tài chính xuất cấp không thu tiền 8.401,215 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Ninh Thuận, Cao Bằng, Bình Phước, Kon Tum, Đắk Nông, Hà Giang, Lạng Sơn, Bình Định để hỗ trợ cứu đói cho nhân dân dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu và giáp hạt đầu năm 2021, cụ thể:
1. Dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu:
- Tỉnh Ninh Thuận: 530,205 tấn gạo.
- Tỉnh Quảng Bình: 1.127,61 tấn gạo.
- Tỉnh Quảng Ngãi: 1.240,125 tấn gạo.
- Tỉnh Đắk Lắk: 810,975 tấn gạo.
- Tỉnh Quảng Trị: 807,57 tấn gạo.
- Tỉnh Cao Bằng: 546,21 tấn gạo.
- Tỉnh Bình Phước: 401,61 tấn gạo.
- Tỉnh Kon Tum: 91,35 tấn gạo.
- Tỉnh Đắk Nông: 194,205 tấn gạo
- Tỉnh Hà Giang: 225,6 tấn gạo.
- Tỉnh Bình Định: 900 tấn gạo.
2. Thời gian giáp hạt đầu năm 2021:
- Tỉnh Quảng Bình: 1.029,045 tấn gạo.
- Tỉnh Đắk Nông: 284,28 tấn gạo.
- Tỉnh Lạng Sơn: 212,43 tấn gạo.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính xử lý cụ thể theo quy định; chịu trách nhiệm về thông tin và số liệu báo cáo. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Ninh Thuận, Cao Bằng, Bình Phước, Kon Tum, Đắk Nông, Hà Giang, Lạng Sơn, Bình Định tiếp nhận và sử dụng số gạo được cấp nêu trên bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 140/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
Ngày ban hành | 29/01/2021 |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày hiệu lực | 29/01/2021 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.